Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lich sử 11-12 ckt-kn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.86 KB, 39 trang )

THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
Tuần:
Tiết :

Chương I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTGII (1945-
1949)
Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG II (1945-1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG II : Hội nghị Ianta (2/1945), sự thành lập tổ chức LHQ
(mục đích và nguyên tắc hoạt động).
- Sự hình thành 2 hệ thống: XHCN và TBCN; mối quan hệ ngày càng căng thẳng giữa 2 hệ thống;
chiến tranh lạnh
2. Thái độ:
- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa 2
phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt.
- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình hình thế giới, với
cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh”
3. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh giá những
vấn đề lớn của thế giới.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á...
- Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc.
- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12.
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân
I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ


NHỮNG THOẢ THUẬN CỦA BA CƯỜNG
QUỐC
GV thuyết trình phần hoàn cảnh triệu tập.
- Thời gian họp hội nghị? Địa điểm? thành
phần tham dự?
- GV hỏi: Hội nghị Ianta đã đưa ra những
quyết định quan trọng nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: qua những quyết định của hội
nghị, em có nhận xét gì về Hội nghị Ianta?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
Từ ngày 4-11/2/1945, hội nghị Ianta được triệu tập
với sự tham dự của Liên Xô, Mĩ, Anh. Quyết định:
+ Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
+ Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
+ Phân chia phạm vi ảnh hưởng của 3 cường quốc ở
Châu Âu, Châu Á.
=> Những quyết định của HN Ianta trở thành khuôn
khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh, thường
gọi là trật tự 2 cực Ianta.
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC
Hoạt động 2: cả lớp + cá nhân
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 -
SGK, giới thiệu về hội nghị thành lập: thời
gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội
dung
1. Sự thành lập

- Từ 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc tế gồm đại biểu
của 50 nước họp tại San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua
Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc.
1
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
- GV hỏi: Mục đích của LHQ là gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Mục đích của LHQ
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới ; thúc đẩy, phát
triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các
nước…
- GV hỏi: Để thực hiện các mục đích đó,
LHQ hoạt động theo những nguyên tắc nào?
- GV hỏi: Theo em nguyên tắc đảm bảo sự
nhất trí của 5 cường quốc có tác dụng gì?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc cơ
bản và quan trọng để LHQ thực hiện chức
năng duy trì trật tự thế giới mới; ngăn chặn
không cho một cường quốc nào khống chế
được LHQ vào mục đích bá quyền nước lớn.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự
quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của
các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì
nước nào

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn
(Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, và Trung Quốc)
- Giáo viên sử dụng sơ đồ và giải thích.
- HS theo dõi, ghi nhớ.
4. Cơ cấu tổ chức
Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội đồng bảo an;
Hội đồng quản thác; Hội đồng kinh tế-xã hội; Tòa án
quốc tế và Ban thư kí
- GV hỏi: Hãy đánh giá vai trò của LHQ
trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự
giúp đỡ như thế nào đối với Việt Nam?
5. Vai trò
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế,

Hoạt động 3: Cả lớp III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
- GV hỏi: Việc giải quyết vấn đề nước Đức
sau chiến tranh được thực hiện như thế
nào? Tại sao ở Đức hình thành hai nhà
nước riêng biệt theo hai chế độ chính trị đối
lập?
- HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời.
- GV dựa vào lược đồ nước Đức sau CTTG
2 nhận xét, phân tích, kết luận.

1. Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh
- Hội nghị Pốt-xđam (7-8/1945) về giải quyết vấn đề

nước Đức.
- 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp lập ra nước Cộng
hòa liên bang Đức theo chế độ TBCN
- 10/1949 tại Đông Đức được sự giúp đỡ của Liên Xô,
nước Cộng hòa dân chủ Đức được thành lập, theo con
đường XHCN.
- GV hỏi: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1
nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ thống thế
giới như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
2. CNXH trở thành hệ thống thế giới
- 1945-1949: Các nước Đông Âu hoàn thành cách
mạng dân chủ nhân dân, bước vào xây dựng CNXH
- Liên Xô và các nước Đông Âu kí nhiều hiệp ước tay
đôi về kinh tế, chính trị, quân sự.
- GV hỏi: Các nước Tây Âu TBCN đã bị Mĩ
khống chế như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.

3. Mĩ khống chế các nước TB Tây Âu
Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san (kế
hoạch phục hưng châu Âu) làm cho các nước Tây Âu
ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
=> với các sự kiện trên, ở Châu Âu đã hình thành hai
khối nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN và Đông Âu
XHCN.
4. Củng cố:
2

THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
- HN Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế
giưới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta.
- Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ.
- Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN.
5. Dặn dò: học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2 (chương 2)
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
………...………………………………………………………………………………………………
Tuần:
Tiết:
Chương II. Bài 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Tình hình Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991:
+ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950;
+ Việc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70;
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
3. Về thái độ:
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước XHCN
Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
II. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ Liên Xô các nước Đông Âu sau CTTG 2.
- Một số tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.
- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản BS
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV hỏi: Tại sao Liên Xô phải
tiến hành công cuộc khôi phục
kinh tế (1945-1950)?
- HS dựa vào sách giáo khoa trả
lời.
- Giáo viên nhận xét, kết luận:
Liên Xô chịu tổn thất nặng nề nhất
trong chiến tranh (số liệu sách
giáo khoa).
- GV hỏi: Liên Xô đã đạt được
những thành tựu ntn?
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa
I. Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945
đến giữa những năm 1970
1. Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
* Nguyên nhân: chiến tranh tàn phá nặng nề
* Thành tựu:
- Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950)
trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950:
+ Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước
chiến tranh.
+ Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước CT.
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ
3
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12

trả lời
- GV hỏi: Những thành tựu Liên
Xô đạt được trong công cuộc khôi
phục kinh tế có ý nghĩa như thế
nào?
- Học sinh suy nghĩ trả lời, GV
chốt ý.
* Hoạt động 2: tập thể và cá nhân
- GV hỏi: Những thành tựu chủ
yếu của LX trong công cuộc
XDCNXH từ 1950 – nửa đầu 70?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
GV có thể mở rộng thêm phần xã
hội
* Hoạt động 3: cả lớp
- GV hỏi: theo em những thành
tựu Liên Xô đạt được trong công
cuộc khôi phục kinh tế và xây
dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của
CNXH có ý nghĩa như thế nào?
- Ý nghĩa:
+ Củng cố, tăng cường sức mạnh
của nhà nước Xô Viết
+ Nâng cao uy tín và vị thế của
Liên Xô trên trường quốc tế. Liên
Xô là chỗ dựa của phong trào cách
mạng thế giới.
* Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp
- GV giải thích khái niệm "nhà

nước dân chủ nhân dân”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát lược đồ các nước DCND
Đông Âu và nêu câu hỏi: Các nhà
nước DCND Đông Âu đã được
thành lập và củng cố như thế nào?
- Học sinh quan sát lược đồ, theo
dõi sách giáo khoa trả lời
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt
ý (nhấn mạnh vai trò của Liên Xô)
* Hoạt động 2: cả lớp
- GV hỏi: Các nước Đông Âu xây
dựng CNXH trong bối cảnh lịch
sử như thế nào? Thành tựu và ý
nghĩa?
- HS theo dõi sách giáo khoa, suy
thế độc quyền VKHN của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70)
- Thành tựu:
+ Công nghiệp: trở thành cường quốc CN thứ hai thế
giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới trong nhiều ngành CN
quan trọng và chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong lĩnh vực
KH – KT.
+ Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những
năm 60 tăng trung bình 16% /năm
+ Khoa học - Kĩ thuật: 1957 phóng thành công vệ tinh
nhân tạo ; 1961 phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ
trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất…
+ Đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa

bình thế giới, ủng hộ phong trào GPDT và giúp đỡ các
nước XHCN
2.Các nước Đông Âu
- Từ 1944-1945: nhân dân Đông Âu phối hợp với hồng
quân Liên Xô tiêu diệt phát xít, giành chính quyền,
thiết lập nhà nước DCND
- 1945-1949: hoàn thành cách mạng DCND, thiết lập
chuyên chính vô sản, thực hiện nhiều cải cách dân chủ
và tiến lên xây dựng CNXH
- Trong những năm 1950 – 1975 các nước Đông Âu đã
thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm XDCSVC – KT
của CNXH và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Từ
4
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
nghĩ, trả lời
- Giáo viên nhận xét, phân tích,
kết luận
- Trình bày quan hệ hợp tác giữa
LX và các nước XHCN khác?
Mục này chỉ cần cho HS nắm sơ
lược mốc thời gian thành lập.
những nước nghèo nàn, các nước Đông Âu đã trở thành
các quốc gia công-nông nghiệp
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập
nhằm tăng cường hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ thuật
giữa các nước XHCN
- 14/5/1955 tổ chức hiệp ước phòng thủ Vácsava được
thành lập nhằm liên minh phòng thủ về quân sự và
chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

4. Củng cố:
- Những thành tựu trong công cuộc XDCNXH ở LX và các nước Đông Âu từ 1950 – nửa đầu 70
và ý nghĩa của nó đối với LX nói riêng và thế giới nói chung.
5. Dặn dò: học bài cũ, chuẩn bị trước mục II & III.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
………...……………………………………………………………………………………….............
Tuần:
Tiết:
Chương II. Bài 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Quá trình khủng hoảng về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và các
nước Đông Âu từ nửa sau những năm 70 đến 1991.
- Liên bang Nga từ 1991 – 2000: những nét chính về kinh tế, chính trị và chính sách ngoại giao; vị
trí của nước Nga trên trường quốc tế.
2. Về kĩ năng:
Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế quan liêu, bao
cấp...
3. Về thái độ:
5
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh
đạo Đảng, Nhà nước Liên Xơ và các nước Đơng Âu để rút kinh nghiệm cho cơng cuộc đổi mới ở nước
ta.
II. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ Liên Xơ các nước Đơng Âu sau CTTG 2.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng và SGK.

- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Những thành tựu trong cơng cuộc khơi phục kinh tế và xây dựng CNXH ở
Liên Xơ từ 1945 đến nửa đầu những năm 70?
2. Giới thiệu bài mới: Giữa những năm 70, cuộc khủng hoảng năng lượng chưa từng có trong
lòch sử đã đẩy thế giới vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng. Các nước tư bản đã nhanh chóng
thích nghi và thoát ra khỏi khủng hoảng, trong lúc đó LX và Đông Âu chủ quan chậm sửa đổi mô
hình CNXH không còn phù hợp với tình hình mới nên đã lâm vào trì trệ, khủng hoảng và sụp đổ vào
đầu thập niên 90. Để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản BS
* Hoạt động 1: cá nhân và tập thể
- GV hỏi: Ngun nhân dẫn tới sự
khủng hoảng ở Liên Xơ?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV hỏi: Các nhà lãnh đạo Liên Xơ
đã giải quyết tình hình trên như thế
nào?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV hỏi: em có nhận xét gì về cơng
cuộc cải tổ của Goocbachốp?
Học sinh trao đổi rút ra nhận xét.
GV liên hệ cơng cuộc đổi mới của TQ
và VN.
HS quan sát H.5 Lược đồ các quốc gia
độc lập SNG và xác định tên các nước
trên lược đồ.
* Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- GV hỏi: sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở các nước Đơng Âu diễn ra

như thế nào? Thất bại của cơng cuộc
cải tổ ở LXơ có tác động như thế nào
đến các nước Đơng Âu?
- HS dựa vào sách giáo khoa suy nghĩ
trả lời
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết
luận.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và khai thác thơng tin H. 6 "bức
tường Béc-lin" bị phá bỏ.
II. LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG
ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
NĂM 1991
1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xơ
- Ngun nhân: Từ sau cuộc khủng hoảng năng
lượng 1973, nền kinh tế của LX ngày càng lâm
vào tình trạng trì trệ và suy thối.
- 3/1985 M.Goocbachốp lên nắm quyền và tiến
hành cơng cuộc cải tổ, nhưng tình hình đất nước
khơng được cải thiện và ngày càng khơng ổn
định, giảm sút về kinh tế, rối ren về chính trị và
xã hội.
- Ban lãnh đạo Liên Xơ đã phạm nhiều sai lầm,
thiếu sót. Cuối cùng, 25/12/1991 Liên Bang Xơ
viết tan rã.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đơng Âu
- Cũng từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng
1973, nền kinh tế các nước Đơng Âu rơi vào tình
trạng trì trệ, suy thối. Khủng hoảng bao trùm đất

nước, ban lãnh đạo các nước này lần lượt quyền
lãnh đạo ĐCS, chấp nhận chế độ đa ngun, tiến
hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt chế độ
XHCN.
- Sau khi “bức tường béc lin” bị phá bỏ, ngày
3/10/1990 CHDC Đức sáp nhập vào CHLB Đức.
Cuối 1989, các nước XHCN Đơng Âu tan rã.
3. Ngun nhân tan rã của chế độ XHCN ở
Liên Xơ và các nước Đơng Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý
6
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
- GV hỏi: Nguyên nhân sụp đổ của
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu?
- Giáo viên: cần tập trung phân tích
những nguyên nhân chủ quan có ý
nghĩa quan trọng nhất đưa tới sự tan rã
của LX và Đông Âu.
- Học sinh: nghe & ghi nhớ (sử dụng
SGK)
* Hoạt động 1: cá nhân
- GV giới thiệu Liên bang Nga trên
lược đồ (h.5, tr.15 - sgk)
- GV hỏi: Em hãy nêu những nhận
xét chính về tình hình Liên bang Nga
từ 1991 - 2000?
- HS tìm hiểu SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
chí, thực hiện cơ chế tập trung ; sự thiếu dân chủ
và công bằng xã hội.

- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên
tiến.
- Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải những sai
lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ
bản của CN Mác – Lênin.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và
ngoài nước.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN
NĂM 2000.
- Từ sau 1991, là quốc gia kế tục Liên Xô trong
quan hệ quốc tế. Trong thập kỷ 90, dưới chính
quyền tổng thống Enxin, phải đối mặt với nhiều
thách thức (khủng hoảng kinh tế, tranh chấp giữa
các đảng phái và xung đột sắc tộc).
- Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây nhưng
kết quả không như ý muốn, mặt khác phát triển
các mối quan hệ với các nước Châu Á (ASEAN,
Trung Quốc,… )
- Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống, nước
Nga có nhiều biến chuyển khả quan, địa vị quốc
tế được nâng cao.
4. Sơ kết bài học:
* Củng cố:
+ Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đ.Âu từ nửa sau những năm 70 đến 1991.
Nguyên nhân sụp đổ của CNXH
+ Vài nét về LB Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
*Dặn dò: - HS ôn bài, làm bài tập về nhà. Đọc trước nội dung bài 3.
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


7
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
Tuần:
Tiết:
Chương III. CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .Về kiến thức .
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên ) sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai .
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung Quốc từ sau năm
1945 đến năm 2000.
2 . Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3 . Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc
bị áp bức trên thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng phẳng mà
gập ghềnh, khó khăn.
II CHUẨN BỊ
- SGK và chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên .
- Phương pháp : nêu vấn đề, thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : Nguyên nhân sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu ?
2. Giới thiệu bài mới :
3. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản BS
*Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- giáo viên sử dụng bản đồ thế
giới CTTG II giới thiệu vài nét
về khu vực Đông Bắc Á trước
CTTGII.
- GV hỏi: Sau chiến tranh thế
giới thứ hai, các nước Đông
Bắc Á có những biến chuyển
như thế nào?
- Học sinh: dựa vào sgk & kiến
thức của mình để trả lời
- GV: nhận xét, rút ra kết luận
về các vấn đề cơ bản như sgk.
Mở rộng về cuộc chiến tranh
Triều Tiên, sự phát triển của
NB, của con rồng Châu Á – Hàn
Quốc, Đài Loan…
I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới. Trước
CTTGII, hầu hết các nước này (trừ Nhật) đều bị
CNTD nô dịch
- Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND
Trung Hoa ra đời (1/10/1949).
+ Cuối những năm 90 Hồng Kông, Ma Cao đã trở về
thuộc chủ quyền TQ.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách thành hai nhà
nước riêng biệt là Hàn Quốc (8/1948)và CHDCND
Triều Tiên (9/1948). Quan hệ giữa hai nước này đối

đầu căng thẳng.
+ Nửa sau TK XX, các nước Đông Bắc Á đạt nhiều
thành tựu to lớn như Hàn Quốc,Hồng Kông, Đài
Loan, đặc biệt là Nhật Bản và Trung Quốc.
8
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
*Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- Giáo viên: thông báo vài nét về
cục diện cách mạng Trung Quốc
sau khi chiến tranh thế giới thứ
hai kết thúc và tóm tắt ngắn gọn
diễn biến của cuộc nội chiến
1946 – 1949.
- GV hỏi: Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa có ý nghĩa
như thế nào?
- HS: theo dõi SGK,trả lời câu
hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết
luận.
* Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
- GV hỏi: Nhiệm vụ Trung
Quốc đưa ra trong 10 năm xây
dựng chế độ mới là gì? Trung
Quốc đã đạt được những thành
tựu như thế nào?
- HS: Theo dõi sgk, trả lời câu
hỏi
- GV:Nhận xét, kết luận, mở
rộng thêm về c/s đối ngoại của

Trung Quốc như: ủng hộ cuộc
K/c của nhân dân VN, Triều
Tiên.
Cho HS quan sát H.8 Chủ tịch
Mao Trạch Đông tuyên bố thành
lập nước CHND Trung Hoa và
đánh giá về sự kiện này.
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- GV: y/cầu học sinh đọc sgk và
trả lời câu hỏi: Tại sao từ 1959
đến 1978 Trung Quốc lại lâm
vào tình trạng không ổn định về
kinh tế, chính trị, xã hội?
- HS: đọc sgk, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- GV: nhận xét ngắn gọn và rút
ra kết luận.
- GV hỏi: Việc thực hiện đường
lối “Ba ngọn cờ hồng” gây ra
hậu quả như thế nào đối với đời
II.TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành
tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)
a- Sự thành lập:
- Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa được
thành lập, do Mao Trạch Đông đứng đầu.
- Ý nghĩa:
+ CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm dứt ách
thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ
phong kiến.

+ Làm tăng cường lực lượng CNXH trên TG, ảnh
hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới.
b. Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 - 1959
- Nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn, lạc
hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
+ Thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế
(1950-1952) và kế hoạch 5 năm (1953 – 1957). Bộ
mặt đất nước có những thay đổi rõ rệt (246 công trình
được xây dựng, sản lượng công nghiệp tăng 140%,
nông nghiệp tăng 25%...)
+ Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, nhằm củng
cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào
cách mạng thế giới.
2. Trung Quốc 20 năm không ổn định (1959 –
1978)
- Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”(Đường lối
chung, Đại nhảy vọt, Công xã nhân dân) dẫn đến hạu
quả làm cho nạn đói trầm trọng, sản xuất đình đốn,
đời sống nhân dân khó khăn, đất nước rối loạn, không
ổn định.
- Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 –
1976) là cuộc tranh giành quyền lực, tranh trừng lẫn
nhau trong nội bộ ban lãnh đạo ĐCS Trung Quốc. Đất
nước càng rối loạn với những hậu quả hết sức nghiêm
trọng về mọi mặt.
9
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
sống kinh tế, chính trị, xã hội
Trung quốc?

- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hoạt động 1: cả lớp
- GV: thông báo về hoàn cảnh,
thời gian, nội dung, của đường
lối cải cách mở cửa ở Trung
Quốc.
- Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Thực hiện
đường lối cải cách mở cửa từ
năm 1978 đến nay Trung Quốc
đã đạt được những thành tựu
quan trọng nào?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận, hướng
dẫn HS khai thác hình 10 sgk:
Cầu Nam Phố (Thượng Hải). -
GV hỏi: Quan sát H.10, em có
nhận xét gì về bộ mặt thành phố
Thượng Hải sau hơn 20 năm TQ
tiến hành cải cách, mở cửa?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV đưa ra thông tin phản hồi.
3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978
* Đường lối cải cách – mở cửa:
- 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề ra đường
lối cải cách mở cửa
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến
hành cải cách mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị
trường XHCN, tiến hành 4 hiện đại hoá nhằm mục

tiêu biến TQ thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ
và văn minh.
* Thành tựu:
- Kinh tế: tốc độ tăng trưởng GDP hằng năm 8%,
GDP năm 2000 đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt.
- KH-KT: đạt nhiều thành tựu nổi bật như phóng thành
công tàu “Thần Châu 5”.
- Đối ngoại: có quan hệ ngoại giao với các nước và
địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao.
4. Sơ kết bài học
* Củng cố:
- Sự biến đổi cơ bản của ĐBA
- Trung Quốc qua các giai đoạn
* Dặn dò: học bài cũ và đọc trước bài mới
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………….
Tuần:
Tiết:
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc
chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia.
10
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước Đông Nam

Á.
2. Thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện các quốc
gia độc lập ở Đông Nam Á.
- Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất yếu của
sự hợp tác phát triển giữa các nước ASEAN và sự thay hội nhập khu vực; đánh giá cao những thành
tựu xây dựng đất nước của ND Đông Nam Á.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á
II. CHUẨN BỊ:
+ Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về ĐNÁ, sổ tay kiến thức LS phổ thông, từ điển…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản BS
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG II và
trình bày khái quát những nét chung về quá
trình đấu tranh giành độc lập của các nước
ĐNA.
- GV hỏi: từ sau CTTGII , các nước ĐNA
đã đấu tranh chống lại những kẻ thù nào?
Kết quả ra sao?
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Hoạt động 2: cả lớp
- GV hỏi: Từ 1945 – 1975 cách mạng Lào
chia làm mấy giai đoạn? nêu nội dung của

từng giai đoạn?
- HS theo dõi sgk và trả lời
- GV: bổ sung và kết luận.
- GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống kê
vể các giai đoạn phát triển của CM Lào
(1945-1975) theo mẫu sau:
Các giai đoạn
phát triển
Thời gian Sự kiện chính
Hoạt động 3: cả lớp
- GV hỏi: Cách mạng Campuchia từ 1945 –
1993 chia làm mấy giai đoạn? nội dung cụ
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập
- Trước CTTG II, hầu hết các nước ĐNA
(trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của
CNTD. Sau CTTGII, nhân dân các nước
ĐNA nhanh chóng nổi dậy giành chính
quyền, tiêu biểu là ở Indonesia, Việt Nam
và Lào (tháng 8 và 10 năm 1945).
- Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành kháng
chiến chống TD Âu – Mĩ quay trở lại
xâm lược và đều giành được thắng lợi:
Việt Nam (Pháp, Mĩ), Mĩ phải công nhận
độc lập của Philippin, Mã Lai, Miến
Điện, Singapo, Brunây (1984).
b. Lào (1945-1975)

- 12 – 10 – 1945: Chính phủ Lào tuyên
bố độc lập.
- Từ đầu 1946 đến 1975, nhân dân Lào
phải tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1946 – 1954) và đế quốc
Mĩ (1954-1975). Tháng 2/1973, Hiệp
định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và
hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
- 2-12-1975: nước CHDCND Lào được
thành lập, mở ra kỉ nguyên xây dựng và
phát triển của đất nước Triệu Voi.
c. Campuchia (1945 – 1993)
11
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
thể của từng giai đoạn?
- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
- GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống kê
vể các giai đoạn phát triển của CM CPC
(1945-1975) theo mẫu sau:
Các giai đoạn
phát triển
Thời
gian
Sự kiện
chính
- GV: kể tên 5 nước sáng lập ASEAN
(Indonesia, Malai, Philippin, Xingapo, Thái
Lan); yêu cầu HS kẻ bảng so sánh 2 chiến
lược kinh tế

- HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng
Nội
dung
Chiến lược
kinhtế hướng
nội
Chiến lược
kinhtế hướng
ngoại
Thời
gian
Mục
tiêu
Nội
dung
Thàn
h tựu
Hạn
chế
- GV: nhận xét
- 1945 – 1954, nhân dân Campuchia tiến
hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày
9-11-1953 Pháp kí Hiệp ước trao trả độc
lập cho CPC.
- 1954 – 1970, CP Xihanuc thực hiện
đường lối hòa bình, trung lập, không
tham gia các khối liên minh quân sự.
- 1970-1975: 18/3/1970 chính phủ
Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai
của Mĩ, từ đây nhân dân CPC bước vào

cuộc kháng chiến chống Mĩ. 17-4-1975:
Phnompenh được giải phóng, cuộc kháng
chiến chống Mĩ của nhân dân CPC thắng
lợi
- 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân
tình nguyện Việt Nam, nhân dân CPC đã
nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ. 7-
1-1979 Phnompenh được giải phóng,
nước CHND Campuchia được thành lập.
- 1979 – 1993: diễn ra cuộc nội chiến
giữa lực lượng của Đảng NDCM với các
phe phái đối lập chủ yếu là lực lượng
Khơme đỏ. Tháng 10-1991 Hiệp định
hòa bình về Campuchia được kí kết tại
Pari. Tháng 9-1993 Quốc hội mới thông
qua hiến pháp, thành lập ra Vương quốc
CPC do Xihanúc đứng đầu. Đời sống
chính trị-kinh tế CPC bước sang một thời
kỳ phát triển mới.
2. Quá trình xây dựng và phát triển
của các nước ĐNA
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
- Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước
sáng lập ASEAN đều tiến hành đường
lối công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu
(hướng nội)với mục tiêu xây dựng nền
kinh tế tự chủ và đã đạt được một số
thành tựu. Tuy nhiên, chiến lược này dần
bộc lộ những hạn chế nhất là về nguồn
vốn, nguyên liệu và công nghệ…

- Từ những năm 60 – 70, các nước này
chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá
hướng về xuất khẩu – “mở của”(hướng
ngoại) nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và
kĩ thuật nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu
hàng hoá, phát triển ngoại thương. Nhờ
đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước
khá cao: Indonesia 7 -7.5%, malaixia
7.8%, Philippin 6.3%, Thailan 9% (1985
12
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
Hoạt động 4: cả lớp, cá nhân
- GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế và
những thành tựu đạt được trong công cuộc
xây dựng đất nước của nhóm nước Đông
Dương?
- HS trả lời
- GV kết luận

– 1995), Xingapo 12% (1966 – 1973).
Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của
5 nước đạt 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại
thương của các nước đang phát triển).
b. Nhóm các nước Đông Dương
- Sau khi giành độc lập các nước ĐD phát
triển theo hướng trung lập nhưng còn
nhiều khó khăn
- Từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các
nước này chuyển sang nền kinh tế thị
trường. Bộ mặt kinh tế-xã hội có nhiều

biến đổi
c. Các nước khác ở ĐNA (SGK)
4. Sơ kết bài học
* Củng cố: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản của bài học.
* Dặn dò: - Giao bài tập về nhà cho HS tự làm để củng cố kiến thức
- HS về nhà học bài cũ, xem trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
………...
…………………………………………………………………………………………………………
…….
Tuần:
Tiết:
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của Ấn Độ
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước.
2. Thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
- Đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện.
II. CHUẨN BỊ:
+ Tài liệu “Ấn Độ hôm qua và hôm nay”
+ Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản BS
- GV hỏi: Tổ chức ASEAN ra đời trong bối
cảnh khu vực và thế giới như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong
khu vực bắt tay vào xây dựng kinh tế
nhưng gặp khó khăn và thấy cần phải hợp
13
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
- GV hỏi: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là
gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV hỏi: Vì sao Hiệp ước Bali được coi là
bước phát triển của ASEAN? Quan hệ giữa
hai nhóm nước trong thời kì này ra sao?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV hỏi: Qua quá trình hợp tác và phát
triển, tổ chức ASEAN đã đạt được những
thành tựu như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
(nhấn mạnh quá trình phát triển ASEAN)
- GV đặt vấn đề: Những sự kiện nào chứng
tỏ sự phát triển mạnh mẽ trong chống Anh
của nhân dân Ấn Độ ( 1945-1947)?

- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV hỏi tiếp: Để đối phó Anh đã làm gì?
Hậu quả việc làm đó như thế nào?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV hỏi: Vì sao TD Anh phải nhượng bộ và
trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: Sự thành lập nước CH Ấn Độ có ý
nghĩa lịch sử gì?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
tác với nhau để cùng phát triển.
- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài đới với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNA
liên kết với nhau.
-> 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA
(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(T.Lan) gồm 5 nước: Inđônêixia, Malaixia,
Singapo, Philippin, Thái Lan.
b. Mục tiêu: tiến hành hợp tác giữa các
nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và
văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và
ổn định khu vực.
c. Những thành tựu chính của ASEAN
- Tháng 2/1976, kí Hiệp ước thân thiện và

hợp tác ở ĐNA (Hiệp ước Bali) nhằm xác
định những nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ giữa các nước.
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp
chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước
ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải
thiện.
- Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là
từ sau thập kỉ 90: VN(1995),Lào và
Myanma (1997), CPC (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh
tế, văn hoá nhằm xây dựng một công đồng
ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá vào
2015.
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á đông
dân thứ hai thế giới(1tỉ 20tr-2000)
- Sau CTTGII, dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống thực dân
Anh lập phát triển mạnh mẽ.
- Trước sức ép của phong trào đấu tranh
của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc
phải nhượng bộ, trao quyền tự trị theo
phương án Maobattơn, chia Ấn Độ thành
hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: 15-8-1947
hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan
được thành lập
- Không thỏa mãn, Đảng Quốc Đại tiếp tục
lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập.

26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và
thành lập nhà nước cộng hòa.
- Ý nghĩa: Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn
14
THPT Vân Khánh Lý Văn Meo- sử 12
- GV hỏi: Ấn Độ đã đạt những thành tựu nổi
bật như thế nào trong công cuộc xây dựng và
phát triển đất nước?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân
Ấn Độ, có ảnh hưởng quan trọng đếnn
phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế
giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- NN: tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
trong nông nghiệp => kết quả: từ giữa
những năm 70 của TK XX, ÂĐ đã tự túc
được lương thực; từ năm 1995 là nước xuất
khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới
- CN: trong những năm 80 đứng thứ 10
trong những nước SX CN lớn nhất thế giới:
chế tạo máy móc, hóa chất, máy bay, tàu
thủy,…
- KHKT, VH, giáo dục: có bước tiến nhanh
chóng như công nghệ phần mềm, hạt nhân,
vũ trụ,…Cuộc “cách mạng chất xám” đã
đưa Ấn Độ trở thành một trong những
cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất
thế giới.

- Đối ngoại: theo đuổi chính sách hòa bình,
trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh
giành độc lập của các dân tộc ; 7-1-1972 đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
4. Sơ kết bài học
* Củng cố: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản của toàn bài.
* Dặn dò: - Giao bài tập về nhà cho HS tự làm để củng cố kiến thức
- HS về nhà học bài cũ, xem trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………………
Tuần:
Tiết:
Bài 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS cần nắm vững:
1. Về kiến thức:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Châu
Phi và khu vực Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi,các nước lần lượt giành và bảo vệ được nền độc lập của mình.
- Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của những nước này đạt được nhiều thành tựu, song những khó
khăn mà họ đang phải đối mặt không phải là nhỏ.
2. Về kỹ năng:
- Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, trên cơ sở đó khái quát, tổng hợp vấn đề.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×