Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.82 KB, 10 trang )

XVI KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
PHẦN ĐẠI SỐ
Tên chương
TSố
tiết
MỤC TIÊU NỘI DUNG KIẾN THỨC
Phương pháp
GD
Chuẩn bò của GV &
HS
Ghi
chú
Chương I
SỐ HỮU TỶ
SỐ THỰC
22
Học xong chương này học sinh đạt
những yêu cầu sau :
* Nắm được một số kiến thức về số
hữu tỷ, các phép tính: cộng, trừ, nhân
chia và luỹ thừa thực hiện trong tập hợp
số hữu tỷ. HS hiểu và vận dụng được
các tính chất của tỷ lệ thức, của dãy tỷ
số bằng nhau, quy ước làm tròn số, bước
đầu có khái niệm về số vô tỷ , số thực
và căn bậc hai .
* Có kỹ năng thực hiện các phép tính
về số hữu tỷ, biết làm tròn số để giải
các bài toán có nội dung thực tế. Rèn
cho HS có kỹ năng sử dụn máy tính bỏ
túi để giảm nhẹ những khâu tính toán


không cần thiết .
* Bước đầu có ý thức vận dụng các
hiểu biết về số hữu tỷ , số thực để giải
quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế
Chương “ số hữu tỷ ,số
thực “ có các nội dung chủ
yếu sau :
* Tập hợp Q các số hữu
tỷ, các phép toán: Cộng,
trừ, nhân, chia và luỹ thừa .
Giá trò tuyệt đối của một số
hữu tỷ .Tỷ lệ thức. Tính
chất của dãy tỷ số bằng
nhau.
* Số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn tuần
hoàn . Số vô tỷ
* Khái niệm về căn bậc
hai
* Tích cực hoá hoạt
động học tập của HS,
phát triển khả năng tự
học. Hình thành cho
HS tư duy tích cực,
độc lập sáng tạo
* Kế thừa, phát
triển những mặt tích
cực trng phương pháp
dạy học truyền thống
đồng thời kết hợp 2

phương pháp :
+ Dạy học đặt v/đ và
giải quyết vấn đề
+ Dạy học hợp tác
trong nhóm nhỏ
GIÁO VIÊN
SGK, SGV, SBT, sách
tham khảo.
Bảng phụ: Vẽ các sơ
đồtheo SG. Các biểu
mẫu, phiếu học tập.
Đèn chiếu (nếu
có ) .máy tính
bỏ.Thước thẳng có
chia đơn vò , phâùn
màu
HỌC SINH
Đầy đủ các dụng cụ
học tập : SGK , SBT,
vở, bút, thước, bảng
con, bảng nhóm
Máy tính bỏ túi
Chương II
HÀM SỐ VÀ ĐỒ
THỊ
18
Học xong chương này HS cần phải:
* Hiểu được công thức đặc trưng của 2
đại lượng tỷ lệ thuận , của 2 đại lượng tỷ
lệ nghòch

* Biết vận dụng các công thức và tính
chất để giải được các bài toán cơ bản về
hai đại lượng tỷ lệ thuận , hai đại lượng
tỷ lệ nghòch
Chương “ Hàm số và đồ
thò “có các nội dung chủ
yêùu sau :
+Đại lượng tỷ lệ thuận ,đại
lượng tỷ lệ nhòch .
+ Đònh nghóa hàm số
+Mặt phẳng toạ độ
+ Đồ thò của hàm số y = ax
Tích cực hoá hoạt
động học tập của HS,
phát triển khả năng tự
học. Hình thành cho
HS tư duy tích cực,
độc lập sáng tạo
Kế thừa phát triển
những mạt tích cực
GIÁO VIÊN
SGK, SGV, SBT,sách
tham khảo .
Bảng phụ: Vẽ các sơ
đồtheo SG. Các biểu
mẫu , phiếu học tập .
Đèn chiếu (nếu
có ) .máy tính
* Có hiểu biết ban đầu về khái niệm
hàm số và đồ thò của hàm số

* Biết vẽ hệ trục toạ độ ,xác đònh toạ
độ của một điểm cho trước và xác đònh
một điểm theo toạ độ của nó
* Biết vẽ đồ thò của hàm số : y = ax
* Biết tìm trên đồ thò giá trò của biến
số và hàm số
( a

0) .Đồ thò của hàm số
y =
( 0)
a
x
x

trong phương pháp
dạy học truyền thống
đồng thời kết hợp hai
phương pháp :
+ Dạy học đặt v/đ và
giải quyết vấn đề
+ Dạy học hợp tác
trong nhóm nhỏ
bỏ.Thước thẳng có
chia đơn vò , phâùn
màu
HỌC SINH
Đầy đủ các dụng cụ
học tập : SGK , SBT,
vở, bút, thước, bảng

con, bảng nhóm
Máy tính bỏ túi
Chương III
THỐNG KÊ
10
* Học sinh bước đầu hiểu được một số
khái niệm cơ bản như : bảng số liệu
thống kê ban đầu , dấu hiệu, giá trò của
dấu hiệu, tần số , bảng “tần số” , bảng
phân phối thực nghiệm, công thức tính
số trung bnhf cộng và ý nghóa đại diện
của nó , ý nghóa của mốt . Thấy đựoc
vai trò của thống kê trong thực tiễn
* Biết tiến hành thu thập số liệu từ
những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần
gũi trong học tập, trong cuộc sống ( biết
lập bảng từ dạng thu thập số liệu ban
đầu đến dạng bảng “ tần số”)
* Biết cách tìm giá trò khác nhau trong
bảng số liệu thống kêvà tần số tương
ứng lập được bảng “tần số” .Biết biểu
diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ
nói trên. Biết sơ bộ nhận xét sự phân
phối các giá trò của dấu hiệu qua bảng
“tần số “và biểu đồ .
* Biết cách tính số trung bình cộng
của dấu hiệu theo công thức và biết mốt
của dấu hiệu
Chương “ thống kê” có
các nội dung cơ bản sau :

+ ý nghóa của việc thống
kê. Thu thập sốliệu thóng
kê. Tần số .Bảng phân phối
tực nhiệm. Số trung bình
cộng .Mốt
+ Đặt và giải quyết
vấn đề.
+Hợp tác nhóm
Từ thực tế tạo ra tình
huống có vấn đề àng
các hoạt đọng trả lời
câu hỏi, bài tập thực
hành. Từ đó mà nêu
các khái niệm ( Bảng
số liệu ban đầu , dấu
hiệu , giá trò của dấu
hiệu , tần số
+ Kết hợp các phương
pháp dạy học truyền
thống
GIÁO VIÊN
SGK, SGV, SBT,
sách tham khảo .
Bảng phụ: Vẽ các sơ
đồtheo SG. Các biểu
mẫu, phiếu học tập.
Đèn chiếu (nếu
có ) .máy tính
bỏ.Thước thẳng có
chia đơn vò , phâùn

màu
HỌC SINH
Đầy đủ các dụng cụ
học tập : SGK , SBT,
vở, bút, thước, bảng
con, bảng nhóm
Máy tính bỏ túi
HS Cần đạt được : Chương” biểu thức đại số “ Dạy học theo
GIÁO VIÊN
Chương IV
BIỂU THỨC ĐẠI
SỐ
20
* Viết được một ví dụ về biểu thức đại
số.
* Biết cách tính giá trò của biểu thức
đại số
* Nhận biết được đơn thức, đa thức,
đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn
thức, đa thức .
* biết cộng,trừ đơn thức,đa thức đồng
dạng .
* Có kỹ năng cộng trừ đa thức, đặc
biệt đa thức một biến
* Hiểu khái niệm nghiệm của đa
thức . Biết kiểm tra xem một số có phải
là nghiệm của một đa thức hay không?
có các nôïi dung chủ yếu
sau:
+Khái niệm về biểu thức

đ. Giá trò của một biểu
thức
+Đơn thức, bậc của đơn
thức, đơn thức đồng dạng
+Khái niệm đa thức nhiều
biến, cộng, trừ đa thức .
+Đa thức một biến; Sắp
xếp đa thức một biến theo
luỹ thừa giảm dần, tăng
dần. Cộng, trừ đa thức một
biến. Khái niệm nghiệm đa
một biến
phương pháp đổi mới ,
theo hướng tích cực
hoá hoạt động của HS
Dạy học nêu vàgiải
quyết vấn đề
Hợp tác theo nhóm
nhỏ
Kết hợp những mặt
tích cực trong phương
pháp dạy học truyền
thôùng.
Một số bài tập cho
HS thảo luận nhóm để
rút ra kiến thức giúp
HS hiểu bài nhớ lâu
SGK, SGV, SBT,
sách tham khảo .
Bảng phụ: Vẽ các sơ

đồtheo SG. Các biểu
mẫu, phiếu học tập.
Đèn chiếu (nếu
có ) .máy tính
bỏ.Thước thẳng có
chia đơn vò , phâùn
màu
HỌC SINH
Đầy đủ các dụng cụ
học tập : SGK , SBT,
vở, bút, thước, bảng
con, bảng nhóm
Máy tính bỏ túi
PHẦN HÌNH HỌC
Chương I
ĐƯỜNG THẲNG
VUÔNG GÓC
,ĐƯỜNG
THẲNG SONG
SONG
16
HS được cung cấp những kiến thức sau:
* Khái niệm về hai đường thẳng vuông
góc, hai đường thẳng song song.
* Quan hệ giữa tính vuông góc và tính
song song
* Tiên đề Ơclítvề dường thẳng song
song.
* HS được rèn luyện các kỹ năng về đo
đạc , gấp hình vẽ hình , tính toán ; đặc

biệt HS biết vẽ thành thạo hai đường
thẳng vuông góc,hai đường thẳng song
song bằng êke và thước thẳng
* HS được rèn luyện khả năng quan sát
,dự đoán ,rèn luyện tính cẩn thận , chính
xác , tập suy luận có căn cứ và bước đầu
Nội dung chủ yếu của
chương này có :
+ Hai góc đối đỉnh .Hai
đường thẳng song song
.Khái niệm đònh lý. Chứng
minh một đònh lý
Kế thừa và phát triển
những mặt tích cực
trong phương pháp
giảng dạy truyền
thống.Chú trọng áp
dụng hai phương pháp
:
1- Dạy học đặt và giải
quyết vấn đề
2- Dạy học hợp tác
trong nhóm nhỏ
3- Tăng thực hành
tăng luyện tập vận
dụng kiến thức toán
học để giải các bài
GIÁO VIÊN :
SGK, SBT, SGV, các
sách tham khảo. Bảng

phụ, vẽ các sơ đồ theo
sách GK > Các biểu
mẫu . phiếu học tập .
Đèn chiếu (nếu có )
Êke , compa, Thước
chia khoảng , thước đo
góc ,kéo ,bìa
Bộ đồ dùng dạy học
môn hình học lớp 7
HỌC SINH:
Đầủ các dụng cụ
biết thế nào là chứng minh một đònh lý toán thực tế học tập SGK , SBT ,
bút , thước , bảng con,
bảng nhóm , êke ,
thước đo góc , kéo
giấy bìa
Chương II
TAM GIÁC
31
* HS được cung cấp một cách tương đối
hệ thống các kiến thức về tam giác , bao
gồm : Tính chất tổng ba góc của một
tam giác bằng 180
0
.Tính chất góc ngoài
của tam giác . Một số dạng tam giác đặc
biêït : tam giác cân, tam giác đều , tam
giác vuông , tam giác vuông cân ; Các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác ,
của hai tam giác vuông

* HS rèn luyện các kỹ năng về đo
đạc ,gấp hình , vẽ hình , tính toán , biết
vẽ tam giác theo số đo cho trước , nhận
dạng các tam giác đặc biệt, nhận biết
được hai tam giác bằng nhau .HS vận
dụng được các kiến thức đã học vào tính
toán và chứng minh đơn giản , bước đầu
biết trình bày một chứng minh hình học
* HS được rèn luyện khả năng quan
sát , dự đoán , rèn luyện tính cẩn thận,
chính xác , suy luận có căn cứ , vận
dụng các kiến thức đã biét vào giải toán
thực hành và các tình huống thực tiễn
Chương tam giác có các
nội dung chủ yếu sau :
+Tổng ba góc của một tam
giác .
+ Khái niệm hai tam giác
bằng nhau . Ba trường hợp
băøng nhau của hai tam giác
: c-c-c, c-g-c, g-c-g
+ Tam giác cân
+ Tam giác vuông , đònh lý
Pytago (thuận và đảo) . Các
trường hợp bằng nhau của
hai tam giác vuông
+Thực hành (đo đạc)
Kế thừa và phát
triển những mặt tích
cực trong phương

pháp giảng dạy
truyền thống.Chú
trọng áp dụng hai
phương pháp :
1- Dạy học đặt và giải
quyết vấn đề
2- Dạy học hợp tác
trong nhóm nhỏ
3- Tăng thực hành
tăng luyện tập vận
dụng kiến thức toán
học để giải các bài
toán thực tế
GIÁO VIÊN :
SGK, SBT, SGV, các
sách tham khảo. Bảng
phụ, vẽ các sơ đồ theo
sách GK > Các biểu
mẫu . phiếu học tập .
Đèn chiếu (nếu có )
Êke , compa, Thước
chia khoảng , thước đo
góc ,kéo ,bìa
Bộ đồ dùng dạy học
môn hình học lớp 7
HỌC SINH:
Đầủ các dụng cụ
học tập SGK , SBT ,
bút , thước , bảng con,
bảng nhóm , êke ,

thước đo góc , kéo
giấy bìa
HS được cung cấp những kiến thức cơ
bản sau:
* Quan hệ giữa các yếu tố cạnh góc
của một tam giác : Đặc biệt trong tam
Chương III có các nội dung
sau:
+ Quan hệ giữa các cạnh
và góc đối diện trong tam
Kế thừa và phát
triển những mặt tích
cực trong phương
pháp giảng dạy
GIÁO VIÊN :
SGK, SBT, SGV, các
sách tham khảo. Bảng
phụ, vẽ các sơ đồ theo
Chương III
QUAN HỆ GIỮA
CÁC YẾU TỐ
TRONG TAM
GIÁC
CÁC ĐƯỜNG
ĐỒNG QUY
TRONG TAM
GIÁC
23
giác vuông là quan hệ giữa đường
vuông góc – đường xiên – hình chiếu

* Giới thiệu các đường đồng quy , các
điểm đặc biệt của một tam giác và các
tính chất của chúng
* HS có được các kỹ năng sau :
+So sánh ,nhận biết được các cạnh lớn
hơn, nhỏ hơn trong tam giác theo dấu về
góc và ngược lại so sánh , nhận biết
được các góc lớn hơn , nhỏ hơn trong
tam giác theo dấu hiệu về độ lớn của
các cạnh
+ Sử dụng thước đo góc, êke , compa ,
thước thẳng vẽ được các đường phân
giác , trung trực , đường cao, đường
trung tuyến của tam giác .
+ sử dụng bất đẳng thức trong tam giác
, chứng minhđược các bất đẳng thức
hình học ở các bài tập trong chương II
+ Tính độ dài các đoạn thẳng , các
cạnh trong tam giác nhờ t/c trọng tâm
của tam giác
+ Giải được các bài toán chứng minh
với mức độ như các bài toán trong
chương
giác
+ Quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên
và hình chiếu
+ Quan hệ giữa ba cạnh
của tam giác.Bất đẳng thức
tam giác

+ Tính chất ba đường trung
tuyến của tam giác
+ Tính chất tia phân giác
của một góc
+ Tính chất ba đường phân
giác của tam giác
+ Tính chất đường trung
trực của một đoạn thẳng
+ tính chất ba đường trung
trực của tam giác
+Tính chất ba đường cao
của tam giác
truyền thống.Chú
trọng áp dụng hai
phương pháp :
1- Dạy học đặt và giải
quyết vấn đề
2- Dạy học hợp tác
trong nhóm nhỏ
3- Tăng thực hành
tăng luyện tập vận
dụng kiến thức toán
học để giải các bài
toán thực tế
sách GK > Các biểu
mẫu . phiếu học tập .
Đèn chiếu (nếu có )
Êke , compa, Thước
chia khoảng , thước đo
góc ,kéo ,bìa

Bộ đồ dùng dạy học
môn hình học lớp 7
HỌC SINH:
Đầủ các dụng cụ
học tập SGK , SBT ,
bút , thước , bảng con,
bảng nhóm , êke ,
thước đo góc , kéo
giấy bìa
NGƯƠI LẬP KẾ HOẠCH TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

×