Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

T5.2010.2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.72 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 10.9.2010.Ngay day: 14.9.2010
Tiết5: Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh cần:
- Biết cách so sánh tháp dân số.
- Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta.
- xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi , giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội
của đất nớc.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải
thích các xu hớng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số.
3. Thái độ:
- ý thức đợc vấn đề dân số với chất lợng cuộc sống, kinh tế - xã hội.
II. Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- So sánh
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999.
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta.
IV.Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức :(1p)
2.Kiểm tra bài cũ : (5p)
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta?
- Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?
3.Bài mới:(35p)
- Gv nêu mục tiêu bài thực hành.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành.
Hoạt động của GVvà HS Nội dung chính
10P. GV: Sau khi nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Giới thiệu khái niệm " tỉ lệ dân số phụ thuộc" hay


còn gọi là " tỉ số phụ thuộc"
là tỉ số giữa ngời cha đến tuổi lao động , số ngời quá
độ tuổi lao động với những ngời đang trong độ tuổi
lao động của dân c một vùng, một nớc( hoặc tơng
quan giữa tổng số ngời dới độ tuổi lao động và trên
độ tuổi lao động, so với số ngời ở tuổi lao động, tạo
nên mối quan hệ trong dân số gọi là tỉ lệ phụ thuộc."
Hoạt động 1: Nhóm. 10P
GV: chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu thảo
luận 1 yêu cầu của bài tập.
- Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và
chuẩn xác kiến thức theo bảng.
I.Bài tập 1:

1989 1999
Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy thu
hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số
theo tuổi
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ
Trờng THCS Tân Thành. Hớng Hóa. Quảng Trị
0-14
15- 19
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2

17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
GV ( Giải thích) Tỉ số phụ thụôc của nớc ta năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 ngời, trong độ tuổi lao
động phải nuôi 86 ngời ở hai nhóm tuổi kia.)
Hoạt động 2: Nhóm / cặp. 10p
+ Yêu cầu :
* Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nớc ta.
* Giải thích nguyên nhân
HS trả lời, GV kết luận.
GV mở rộng : Tỉ số phụ thuộc ở nớc ta dự đoán năm 2004 giảm
xuống là 52,7 %.Trong khi đó, tỉ số phụ thuộc ở nớc ta dự doán
năm 2004 giảm xuống là 52,7%.Trong khi đó , tỉ số phụ thuộc
hiện tại của Pháp là 53,8%; Nhật Bản 4,9%, Singapo 42,9%, Thái
Lan: 47%...Nh vậy hiện tại tỉ số phụ thuộc ở Việt Nam còn có khả
năng cao so với các nớc phát triển trên thế giới và một số nớc
trong khu vực...
Hoạt động 3: Nhóm. 10P
Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi sau
đây :
1.Cơ cấu dân số theo độ tuổi nớc ta có thuận lợi nh thế nào cho
phát triển KT-XH ?
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi có khó khăn gì cho phát triển KT-
XH ?
3.Biện pháp nào từng bớc khắc phục khó khăn trên ?
II. Bài t p 2 :

- Sau 10 năm ( 1989 1999), tỉ lệ
nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống ( từ
39,5-33,5%) . nhóm tuổi trên 60 có
chiều hớng gia tăng ( từ 7,2% - 8,1%)Tỉ
lệ nhóm tuổi lao động tăng lên ( từ
53,8% - 58,4%).
- Do chất lợng cuộc sống ngày càng đ-
ợc cải thiện : Chế độ dinh dỡng cao hơn
trớc đây, điều kiện y tế vệ sinh chăm
sóc sức khoẻ tốt. ý thức về KHHGĐ
trong nhân dân cao.
III. Bài tập 3 :
1. Thuận lợi và khó khăn :
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta có
thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.
+ Cung cấp nguồn lao động lớn.
+ Một thị trờng tiêu thụ mạnh.
+ trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng
cao mức sống.
- Khó khăn :
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết
việc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô
nhiễm, nhu cầu giáo dục y tế nhà ở...
cũng căng thẳng.
2. Giải pháp khắc phục :
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí,
tổ chức hớng nghiệp dạy nghề.
- Phân bố lại lực lợng lao động theo
ngành và theo lãnh thổ.

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng
công nghiệp hoá hiện đại hoá.
4.Cũng cố: (3p)
1. Hãy giải thích: Tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số nớc ta năm 1999 là 71,2 có nghĩa là gì?
So sánh tỉ số phụ thuộc ở việt nam đối với các nớc phát triển
2.Trong hoàn cảnh kinh tê shiện nay, biện pháp tối u giảI quyết việc làm đối với lao động thành thị là:
a. Mở rộng xây nhiều nhà máy lớn.
b. Hạn chế việc chuyển c từ nông thôn ra thnàh thị.
c. Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ, hớng nhiệp dạy nghề.
d. Tổ chức xuất khẩu lao động ra nớc ngoài.
5.Dặn dò: (1p)
- Làm BT TH 5 .
- Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Giáo viên: Lê Hoài Tân. Giáo án: Địa lí 9. Năm học: 2010.2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×