Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

KẾ TOÁN và PHÂN TÍCH NGHIỆP vụ HUY ĐỘNG TIỀN gửi dân cư tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN sài gòn THƯƠNG tín CHI NHÁNH cà MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 112 trang )

KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng
trường Đại Học Tây Đô, được sự giúp đỡ quý báu, tận tình của các thầy, cô cùng
với Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau, em
đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với quý thầy, cô đã luôn hết
lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản đến kỹ năng chuyên môn
của từng môn học trong suốt quá trình học tập tại trường, để em vận dụng vào
trong bài báo cáo thực tập của mình, được tiếp xúc thực tế công việc của mình
trong tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Thái Thị Bích
Trân, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài
báo cáo này.
Qua thời gian thực tập, em đã có được một thời gian thực tập quý báu, được
tiếp xúc với một môi trường làm việc năng động. Em xin chân thành cảm ơn các
cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà
Mau đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình em thực tập tại quý Ngân hàng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện bài báo cáo này, song với nhận
thức, khả năng, kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót nhất
định về nội dung lẫn hình thức. Kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý
kiến của quý thầy cô để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục
vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể quý anh chị
trong Ngân hàng dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày

tháng


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thảo My

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iSVTH: NGUYỄN THẢO MY

năm


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
1. Nội dung của bài báo cáo thực tập: “Kế toán và phân tích nghiệp vụ huy
động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà
Mau” là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô Thái Thị Bích Trân.
2. Mọi tham khảo trong bài báo cáo đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả,
thời gian, địa điểm công bố.
3. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo thực tập của mình.
Cần Thơ, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thảo My

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iiSVTH: NGUYỄN THẢO MY


năm


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài thực hiện kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Thông
qua thực hiện công tác kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau, từ
đó đưa ra những nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng. Đề tài gồm
có 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Đặt vấn đề nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, phương pháp, phạm
vi nghiên cứu và bố cục đề tài nghiên cứu kế toán và phân tích nghiệp vụ huy
động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Cà Mau.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Nêu khái quát cơ sở lý luận về kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền
gửi dân cư bao gồm khái niệm về vốn và tầm quan trọng của huy động vốn, nội
dung cơ bản của kế toán huy động vốn, phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân
cư, các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư.
Chương 3: Thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau: quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ
cơ bản và định hướng, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng, tổ chức công tác kế toán;
thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển; thực trạng, đánh giá hiệu quả

huy động tiền gửi dân cư.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền
gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi dân cư, trong đó nêu những kết quả đạt
được, vấn đề tồn tại, nguyên nhân chủ yếu, một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả huy động tiền gửi dân cư và hoàn thiện công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN iiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

Rút ra kết luận và đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện và khắc phục
công tác kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN ivSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cà Mau, ngày

tháng

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN vSVTH: NGUYỄN THẢO MY

năm


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
Cần Thơ, ngày
tháng
năm
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký, họ tên)

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................v
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ..................................................... vi
MỤC LỤC .......................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................... xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xiv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................xv
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................2
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận ..................................................................4
1.4.1. Giới hạn về nội dung .................................................................................4
1.4.2. Giới hạn về đối tượng ...............................................................................4
1.4.3. Giới hạn về không gian .............................................................................4
1.4.4. Giới hạn về thời gian ................................................................................4
1.5. Cấu trúc của khoá luận ....................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................5
2.1. Vốn và tầm quan trọng của huy động vốn .......................................................5
2.1.1. Vốn của NHTM .........................................................................................5
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viiSVTH: NGUYỄN THẢO MY



KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

2.1.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .......6
2.2. Nội dung cơ bản của kế toán huy động vốn ....................................................6
2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn .............................................6
2.2.2. Các hình thức huy động vốn .....................................................................7
2.2.2.1. Phân loại căn cứ theo thời gian .........................................................7
2.2.2.2. Phân loại theo đối tượng huy động ....................................................8
2.2.2.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động ....................................................9
2.2.3. Kế toán tiền gửi dân cư ...........................................................................13
2.2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán ..............................................................14
2.2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ...........................................17
2.2.3.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn .................................................18
2.3. Phân tích hiệu quả huy động tiền gửi dân cư.................................................21
2.3.1. Nội dung và ý nghĩa phân tích ................................................................21
2.3.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư .........................21
2.3.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư ...............21
2.3.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư ................................21
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân cư ..................................24
2.4.1. Các nhân tố khách quan..........................................................................24
2.4.1.1. Yếu tố pháp lý ...................................................................................24
2.4.1.2. Yếu tố kinh tế ....................................................................................24
2.4.1.3. Yếu tố chính trị .................................................................................24
2.4.1.4. Yếu tố văn hoá, xã hội, dân cư .........................................................25
2.4.1.5. Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng ................................................25
2.4.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................26
2.4.2.1. Các sản phẩm và mạng lưới .............................................................26
2.4.2.2. Lãi suất và các dịch vụ gia tăng .......................................................26

2.4.2.3. Chất lượng phục vụ, dịch vụ ............................................................26
2.4.2.4. Cơ sở vật chất và công nghệ hạ tầng ...............................................27
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN viiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

2.4.2.5. Đội ngũ nhân sự ...............................................................................27
2.4.2.6. Danh tiếng và uy tín của Ngân hàng ................................................27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU ..........................................................29
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ..29
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng ..............................29
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản và định hướng phát triển...........................31
3.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ cơ bản .............................................................31
3.1.2.2. Định hướng phát triển ......................................................................32
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Cà Mau ..............................................................................................................32
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................32
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........................................33
3.1.4. Tổ chức công tác kế toán ........................................................................43
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................43
3.1.4.2. Hình thức kế toán .............................................................................47
3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực ...........................................47
3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ..................................................................48
3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ..........................................................52
3.1.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................52

3.1.5.2. Khó khăn ...........................................................................................53
3.1.5.3. Phương hướng hoạt động kinh doanh ..............................................53
3.1.16. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm gần đây ....54
3.1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 – 2015 .......................54
3.1.6.2. Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau năm 2013-2015 ..............................................................58
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN ixSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

3.1.7. Giới thiệu các sản phẩm tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Chi
nhánh Cà Mau ...................................................................................................59
3.2. Thực trạng công tác kế toán huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ..............................................................66
3.2.1. Văn bản, hồ sơ thực hiện.........................................................................66
3.2.2. Nguyên tắc kế toán ..................................................................................67
3.2.3. Kế toán giai đoạn cuối ngày giao dịch: ..................................................67
3.2.4. Quy trình thủ tục .....................................................................................68
3.2.5. Một số nghiệp vụ phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau ............................................................................................73
3.2.5.1. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn..............................................................73
3.2.5.2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn........................................................75
3.2.5.3. Tiền gửi thanh toán ..........................................................................77
3.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ............................................................................81
3.3.1. Thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ........................................................................81

3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tình hình huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................85
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU.........................................87
4.1. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ..............................................................87
4.1.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................87
4.1.2. Những vấn đề tồn tại ...............................................................................87
4.1.3. Nguyên nhân chủ yếu ..............................................................................87
4.1.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau............................89
4.1.4.1 Chính sách Marketing .......................................................................89
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

4.1.4.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn tiền gửi dân cư ..............89
4.1.4.3. Thực hiện điều chỉnh lãi suất linh hoạt ............................................90
4.1.4.4. Đào tạo trình độ nghiệp vụ nâng cao kỹ năng cho cán bộ, nhân viên
.......................................................................................................................90
4.1.4.5. Công nghệ thông tin Ngân hàng ......................................................91
4.2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau..........................................................................................91
4.2.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................91
4.2.2. Những vấn đề tồn tại ...............................................................................92
4.2.3. Nguyên nhân chủ yếu ..............................................................................93
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ........................................................................93
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................94
5.1. Kết luận ..........................................................................................................94
5.2. Kiến nghị........................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ xvi
PHỤ LỤC.......................................................................................................... xvii

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 – 2015 .............................................54
Bảng 3.2: Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Cà Mau năm 2013-2015.............................................................................58
Bảng 3.3: Bảng huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 - 2015. ............................................................81
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình vốn huy động tiền gửi dân cư tai Ngân
hàng Sacombank Cà Mau năm 2013 - 2015. ........................................................85

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán. ..................................................17
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. ...............................18
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. .....................................20
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Cà Mau .................................................................................................................33
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán & Ngân quỹ tại Ngân hàng Sacombank
chi nhánh Cà Mau.................................................................................................44
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình mô hình giao dịch một cửa. .......................................46
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ sổ sách kế toán tại Ngân hàng Sacombank Cà Mau. ................47
Sơ đồ 3.5 :Sơ đồ quy trình kế toán gửi tiền (mở tài khoản) dân cư. ....................68
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ quy trình trả lãi kế toán tiền gửi dân cư. ..................................71
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ quy trình rút tiền, tất tài khoản kế toán tiền gửi dân cư. ..........72

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiiiSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank Cà Mau
từ năm 2013 - 2015 ...............................................................................................55
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 – 2015 ...............................................82
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau năm 2013 - 2015. ..............................................83
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn của dân cư tại
Ngân hàng Sacombank Cà Mau năm 2013 - 2015. ..............................................84

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xivSVTH: NGUYỄN THẢO MY



KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. CMND: Chứng minh nhân dân
2. CTGS: Chứng từ ghi sổ
3. DN: Dư nợ
4. DSCV: Doanh số cho vay
5. ĐVT: Đơn vị tính
6. GTCG: Giấy tờ có giá
7. NHTM: Ngân hàng thương mại
8. TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
9. TK: Tài khoản
10. TMCP: Thương mại cổ phần
11. TNV: Tổng nguồn vốn
12. VHĐ: Vốn huy động
13. VHĐTGDC: Vốn huy động tiền gửi dân cư

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN xvSVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Huy động vốn, một trong những hoạt động trọng tâm được các Ngân hàng
quan tâm hàng đầu trong những năm gần đây vì nền kinh tế có những biến động

làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản và trạng thái khan hiếm vốn của các
Ngân hàng. Với hoạt động tài chính “đi vay để cho vay” Ngân hàng như một
trung gian liên kết các hoạt động kinh tế với nhau và góp phần không nhỏ cho sự
phát triển của nền kinh tế nước ta thông qua việc cung cấp tín dụng và các dịch
vụ Ngân hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết về nguồn vốn.
Việc thiết lập vốnlà mấu chốt của mọi hoạt động kinh doanh và là nguồn
sống cấp thiết cho mọi doanh nghiệp tồn tại và hoạt động. Xã hội ngày càng phát
triển, nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư được cho là khá lớn đang là điều
kiện cho các Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ của mình. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra
là làm thế nào để khai thác một cách có hiệu quả các nguồn vốn tiềm năng đó để
tạo cơ hội kiếm lời cho cả ba đối tượng: người đi vay, người cho vay và người
đầu tư nguồn vốn vay đang là một câu hỏi khó.
Qua thực tế cho thấy, việc tăng huy động tiền gửi dân cư đang khiến sức ép
cạnh tranh của thị trường tài chính trở nên căng thẳng khi mà các Ngân hàng đua
nhau cắt giảm lãi suất huy động, thậm chí giảm xuống thấp hơn mức lãi suất huy
động chưa kể sức ép với các thị trường khác như đầu tư chứng khoán. Việc tạo ra
chiến lược phù hợp tạo lòng tin cho khách hàng luôn là vấn đề thách thức cho các
Ngân hàng.
Việc cung cấp số liệu thực tế phản ánh tình hình hoạt động của nghiệp vụ
huy động tiền gửi dân cư còn là cơ sở giúp nhà quản trị kiểm soát tình hình
chung một cách hiệu quả và đề ra chiến lược phù hợp, chính xác tạo lòng tin cho
nhà đầu tư và khách hàng.
Để tạo dựng cho mình một năng lực cạnh tranh đủ mạnh và bền vững, việc
quản trị chiến lược Ngân hàng cũng như chiến lược huy động tiền gửi dân cư
được đặt ra và các Ngân hàng cần phải đưa ra các sản phẩm, dịch vụ tốt hơn
nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng trên cơ sở công nghệ hiện đại.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên, em chọn đề tài “Kế toán và phân tích
nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của em.


GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN1SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư. Trên cơ sở đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và công
tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các phương pháp hạch toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư
phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Maunăm
2015.
Phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau giai đoạn năm 2013 - 2015 để
thấy được tiềm năng và xu hướng hoạt động của Ngân hàng trong công tác huy
động tiền gửi dân cư.
Đánh giá ưu điểm và tồn tại của công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền
gửi dân cư tại Ngân hàng.Đề xuất một số giải pháp để mở rộng, nâng cao hiệu
quả công tác huy động tiền gửi dân cư và hoàn thiện công tác kế toán huy động
tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp thông qua hồ sơ của phòng kế toán bao gồm chứng
từ, sổ sách,…liên quan đến kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư tạiNgân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau. Đồng thời
tham khảo các ý kiến của các cô chú, anh chị trong các phòng ban tại Ngân hàng.
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu

 Phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối:
– So sánh bằng số tuyệt đối:
Mức biến động của lãi suất = Lãi suất kỳ phân tích – Lãi suất kỳ gốc
– So sánh bằng số tương đối:
+ Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ:

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN2SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

Số tương đối hoàn thành
Lãi suất kỳ phân tích
=
𝑥 100%
kế hoạch theo tỷ lệ %
Lãi suất kỳ kế hoạch
So sánh số tương đối hoàn thành kế hoạch là so sánh kết quả vừa tính được
với 100%.
+ Số tương đối có điều chỉnh theo hướng quy mô chung:
Mức biến động =
tương đối

(

Chỉ tiêu kỳ – Chỉ tiêu
phân tích
kỳ gốc


)

x Hệ số
điều chỉnh

+ Số tương đối kết cấu:
Số tương đối kết cấu =

Trị số của một bộ phận
𝑥 100%
Trị số của tổng thể

So sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỉ trọng của từng bộ
phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.
+ Số tương đối động thái:
Số tương đối động thái =

Trị số của kỳ phân tích
Trị số của kỳ gốc

Kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn.
 Phương pháp sử dụng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn:
– Dư nợ/vốn huy động.
– Vốn huy động/tổng nguồn vốn.
– Tiền gửi dân cư/vốn huy động.
 Phản ánh lại thực trạng kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
 Đối chiếu thực trạng kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư với
những chuẩn mực, văn bản hiện thời. Từ đó đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả công tác kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân

hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN3SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

1.4. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
1.4.1. Giới hạn về nội dung
Kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cưtại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
1.4.2. Giới hạn về đối tượng
Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Tình hình huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng giai đoạn năm 2013 đến
năm 2015.
Loại tiền: Việt Nam Đồng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi dân cư, và hoàn thiện công
tác kế toán huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau.
1.4.3. Giới hạn về không gian
Địa bàn nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau, địa chỉ: Số 164A, Nguyễn Tất Thành, Phường 8, TP.Cà Mau,
Cà Mau.
1.4.4. Giới hạn về thời gian
Thời gian thực hiện nghiên cứu:
- Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư năm 2015.
- Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư giai đoạn năm 2013 – 2015.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 10/01/2015 đến ngày 10/04/2015.

1.5. Cấu trúc của khoá luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Thực trạng kế toán và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân
cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và hiệu quả huy động tiền
gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN4SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Chế độ Kế toán theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số
điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối vớicác tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết
định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nước)

2.1. Vốn và tầm quan trọng của huy động vốn
2.1.1. Vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM gồm nhiều loại khác nhau như: Vốn chủ sở hữu,
vốn huy động, vốn đi vay của tổ chức tín dụng, vốn đi vay của các Ngân hàng
Nhà nước và các nguồn vốn khác. Trong đó, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn và
chủ yếu nhất trong cơ sở nguồn vốn của bất kỳ một NHTM nào.
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức cá nhân mà Ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng, nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ

khi khách hàng yêu cầu.
Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức, được Ngân hàng huy động dưới
nhiều hình thức khác nhau, phổ biến nhất là các nguồn sau đây:


-

Tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu.

Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
Ngân hàng, nó còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ được phản ánh trên bảng cân
đối kế toán. Hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng mang lại nguồn
vốn để Ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung
cấp các hoạt động khác cho khách hàng. Tuy nhiên, đây là nguồn vốn không ổn
định vì nó phụ thuộc vào việc rút tiền của khách hàng. Do đó Ngân hàng cần phải
có một khoản dự trữ để đảm bảo tính thanh khoản và đáp ứng kịp thời khi khách
hàng có nhu cầu rút tiền nhằm đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động của Ngân
hàng cũng như tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của Ngân hàng.
Là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh, để thu hút khách hàng các Ngân
hàng không ngừng đưa ra các khung lãi suất thật hấp dẫn, điều này tạo nên một
khoản chi phí khá cao.
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN5SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

Để đảm bảo một khoảng cách an toàn cho hoạt động của Ngân hàng, trong
mối tương quan giữa vốn tự có và vốn huy động, điều 23 pháp lệnh 38/LCT –
HĐNN quy định: Tổ chức tín dụng không được huy động quá 20 lần tổng vốn tự
có và quỹ dự trữ. Vì nếu chênh lệch này càng lớn thì hệ số an toàn của Ngân
hàng càng thấp.
Vì những lý do trên các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu
tư mà chỉ dùng riêng cho các hoạt động tín dụng và bảo lãnh.
2.1.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM
Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Đây
là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt Ngân hàng với
các loại hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên cũng như của
các nhà quản lý Ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết
kiệm từ doanh nghiệp và cá nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận
của công chúng đối với Ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản vay và
do đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển trong Ngân hàng.
Khi huy động tiền gửi, Ngân hàng phải duy trì dự trữ bắt buộc và sau khi trừ đi
các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, Ngân hàng có thể cho vay
phần tiền gửi còn lại. Khả năng huy động vốn với mức lãi suất hợp lý cũng như
khả năng đáp ứng các yêu cầu xin vay là những chỉ số đánh giá tính hiệu quả
trong quản lý Ngân hàng.
Việc huy động vốn tiền gửi của khách hàng không những đem lại cho Ngân
hàng một nguồn vốn với chi phí thấp để kinh doanh, mà còn giúp cho Ngân hàng
có thể nắm bắt được thông tin, tư liệu chính xác về tình hình tài chính của các tổ
chức kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng với Ngân hàng, tạo điều kiện cho
Ngân hàng có căn cứ để quy định mức vốn để đầu tư cho vay vốn đối với những
khách hàng đó. Vốn tiền mà Ngân hàng huy động được trên các khoản tiền gửi
của khách hàng còn là cơ sở cho các tổ chức thanh tra, kiểm toán thực hiện được

nhiệm vụ nhanh chóng, chính xác phát hiện kịp thời tham ô, trốn thuế, lừa đảo
của những doanh nghiệp làm ăn không chính đáng, ngăn chặn những vụ tiêu cực,
xử lý kịp thời những kẻ vi phạm pháp luật.
2.2. Nội dung cơ bản của kế toán huy động vốn
2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn
Ngoài việc phải thực hiện các nhiệm vụ kế toán Ngân hàng nói chung, kế
toán huy động vốn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN6SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

Kế toán huy động vốn phải thực hiện việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp
thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình huy động vốn (nhận tiền
gửi, phát hành giấy tờ có giá,…), tính và trã lãi cho khoản vốn huy động.
Tính và trả lãi cho khách hàng phải đúng nguyên tắc, chính xác để đảm bảo
thu nhập cho Ngân hàng.
Kế toán huy động vốn phải có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ huy động
vốn của khách hàng.
Kế toán huy động vốn cần phải phối hợp với các nhân viên tín dụng quản lý
nguồn vốn huy động đem lại hiệu quả cao cho nguồn vốn huy động, cụ thể: Kế
toán huy động vốn cung cấp thông tin chính xác, kịp thời số liệu về những nguồn
vốn huy động ngắn, trung và dài hạn để cán bộ tín dụng có kế hoạch cho vay hợp
lý, đồng thời cung cấp cho Ban Giám đốc quản lý điều hành có hiệu quả.
Như vậy kế toán huy động vốn cùng với các nghiệp vụ kế toán Ngân hàng
khác thông qua các hoạt động của mình giúp cho Ngân hàng vừa thực hiện được
chức năng kinh doanh, vừa phát triển nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế. Với
vai trò đó, hệ thống kế toán Ngân hàng nói chung và kế toán huy động vốn nói
riêng cần phải được hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của

kinh doanh Ngân hàng và sự phát triển nền kinh tế.
2.2.2. Các hình thức huy động vốn
2.2.2.1. Phân loại căn cứ theo thời gian
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó liên
quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động
cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động
chia thành:
 Huy động ngắn hạn:Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các
NHTM thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ
và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này
được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để
cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường
thấp, tính ổn định kém.
 Huy động trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát
hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn
(1 năm đến 5 năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài
và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN7SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để Ngân hàng
thực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn
với lãi suất cao.
 Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân
hàng trên thị trường vốn. Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ
dàng, có tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải
trả cũng rất cao.

2.2.2.2. Phân loại theo đối tượng huy động
 Huy động vốn từ dân cư:Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho
các Ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và
sau đó chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư và kinh doanh.
Nguồn huy động từ dân cư thường khá ổn định.
 Huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế:Đây là nguồn
huy động được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết
kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu
hết đều có tài khoản trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hoá
đều gửi tiền vào Ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của doanh nghiệp
và các tổ chức trong xã hội không giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng luôn có trong
tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi.
Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện
ích mà Ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này khiến
cho việc huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế gắn liền với việc
mở rộng, cải tiến các dịch vụ Ngân hàng.
 Huy động vốn từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Trong quá
trình hoạt động, các Ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận
tiện trong giao dịch, thanh toán… Ngoài ra việc vay lẫn nhau giữa các Ngân
hàng cũng làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không thường xuyên
song là cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM. Khi xuất hiện việc
thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ…các NHTM có thể vay lẫn
nhau. Quá trình vay là một thoả thuận tín dụng giữa hai bên. Quá trình tăng vốn
huy động này có thể được thực hiện trên thị trường nội tệ hay thị trường ngoại tệ.
Trong số những người cho Ngân hàng vay có một người đặc biệt đó là Ngân
hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương đóng vai trò là người cho vay cuối
cùng để cứu các NHTM thoát khỏi các trục trặc xảy ra. Huy động vốn từ các
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN8SVTH: NGUYỄN THẢO MY



KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

thường không nhiều và chi phí huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức huy
động này các Ngân hàng sử dụng không nhiều.
2.2.2.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động
Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các NHTM sử dụng hiện
nay. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho Ngân
hàng khi tiến hành huy động, bao gồm:
 Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi:
Huy động tiền gửi không kỳ hạn:
Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có
tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này
không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền
phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn
bán phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền
ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba.Hình thức rút tiền có thể là tiền
mặt hay lấy qua hình thức thanh toán bằng Séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể
không cần trực tiếp đến Ngân hàng lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động
(máy ATM). Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: Tài
khoản thanh toán và tài khoản vãng lai.
Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn
quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi.
Loại tài khoản này luôn luôn có số dư.
Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử
dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng, còn số
dư nợ thể hiện khoản tín dụng Ngân hàng cấp cho khách hàng vay.
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ Ngân hàng nên

mức lãi suất mà Ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không
phải trả lãi. Tuy nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp
(trong đó có Việt Nam) và để tăng cường mức động viên tiền gửi, Ngân hàng vẫn
trả lãi cho tiền gửi này (có những thời điểm được trả ngang bằng với lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn). Tỷ lệ huy động nguồn này sẽ là khá cao nếu ngân hàng có các
dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân hàng chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng
rãi đáp ứng tốt các nhu cầu gửi tiền.

GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN9SVTH: NGUYỄN THẢO MY


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CÀ MAU

Huy động tiền gửi có kỳ hạn:
Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào Ngân hàng và rút ra
sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu
kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến
động. Phần tiền gửi này Ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà Ngân
hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài sử dụng các dịch vụ Ngân hàng
còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và
rõ nét đối với nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi mà
chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích với các thời hạn 3 tháng, 6
tháng, 12 tháng, 24 tháng… ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay
việc tạo vốn cho các Ngân hàng.
Huy động tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất
của các NHTM. Bao gồm các loại sau:
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là một loại sản phẩm mà Ngân hàng
cung ứng đểgiúp khách hàng tích luỹ dần những khoản tiền nhỏ để đáp ứng một

khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi mở tài khoản
này khách hàng có thể tuỳ ý gửi tiền hoặc rút tiền. Do các giao dịch này không
thường xuyên, chủ yếu là giao dịch gửi tiền và rút tiền trực tiếp nên chi phí Ngân
hàng thấp. Hình thức này gần giống như tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so với
tiền gửi không kỳ hạn thì số dư của phần này ổn định hơn, ít biến động hơn nên
Ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn.
Khi khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được
Ngân hàng cấp một sổ tiền gửi. Sổ tiền gửi này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch
gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền lãi được hưởng hoặc khách hàng được cung
cấp một báo cáo tài khoản sau mỗi lần giao dịch thay cho số tiền gửi.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất,
quen thuộc nhất ở nước ta. Người gửi tiền gửi vào Ngân hàng và rút ra sau những
thời hạn xác định: 3 tháng, 6 tháng… Người gửi không được rút trước, nếu rút
trước hạn sẽ bị phạt. Đây là khoản tiền có tính ổn định rất cao nên Ngân hàng
phải trả khách hàng với lãi suất gần như là cao nhất. Tuy nhiên, ở nước ta hiện
nay, để tăng sức cạnh tranh, thu hút được vốn các Ngân hàng đã rất linh hoạt
trong việc khách hàng rút ra trước thời hạn. Có Ngân hàng thì tính lãi cho khách
hàng với lãi suất không kỳ hạn, có Ngân hàng vẫn tính với lãi suất đó với số ngày
gửi thực tế…
GVHD: Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN10SVTH: NGUYỄN THẢO MY


×