Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

300 câu PHÂN LOẠI HOÁ vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.2 KB, 16 trang )

LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)

GIẢI CHI TIẾT 50 CÂU
PHÂN LOẠI VÔ CƠ

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn X gồm Mg và MgO (trong đó MgO chiếm 40% khối lượng) tan
hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và
hỗn hợp 2 khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa.
Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng.
Khí T là:
A. NO2.
B. N2.
C. NO.
D. N2O.
Giải:
BTSO24 
55,92
BTDT

 n H2SO4  n BaSO4 
 0, 24 
 n NaNO3  n Na   0, 24.2  0, 44  0,04
233

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)


 
 
 n N T   0, 02


MgO : 0, 06 BTDT



 n NH  0, 44  0, 21.2  0, 02   BTe
 NO.
4
Mg : 0,15
  n e T   0, 06
BT N

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và
H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4%
về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa
Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn.
Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,50%.
B. 7,25.
C. 7,75.
D. 7,00.
Giải:
12,6  8,6
 n O 
 0, 25  n e  0, 25.2  0,5
16
n KNO3  x  n H2SO4  2x  mmuoi  8,6  39x  96.2x  43, 25  x  0,15
BTe
 nSO2  0,3; n K  0,15  n SO2  Al;Mg;Fe;Zn   0, 225 
n FeSO4  0,5  0, 225.2  0, 05
4


4

 
BTKL
n H2  a 
 n H2O  0,3  a 
 8,6  0,15.101  0,3.98  43, 25 
BT H

2a
 18  0,3  a 
0,04

2.0,140625
 101,56875  C%FeSO4  X  7, 4826.
0,04
Câu 3: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và
1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối
lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:
A. 23,96%.
B. 27,96%.
C. 19,97%.
D. 31,95%.
Giải:
Al3 : x  0, 06
 2
 Na  : x  1,14

Mg : 0, 24
9,6
n 2  n MgO 
 0,24
 

n N2O  0,06
Mg
40
n NaNO3  x  Cl :1, 08

  Na  : x

 n H2O  8x  0,38
n H2  0,08
 AlO : x  0, 06
Cl  :1, 08
2


 NH 4 : 0, 42  4x

BTKL
 a  0,140625 
 mX  8,6  100 

BTKL

13,52  62x  1, 08  27  x  0, 06   24.0, 24  18  0, 42  4x   0,14.20  18  8x  0,38   x  0,1


1,08  0,06.10  0,08.2  0,02.10
BT Al 
 0,02 
 n Al  0,12  %mAl X  23,96%.
4
6
Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl
(vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua
và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần trăm
theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%.
B. 18%.
C. 41%.
D. 12%.
Giải:

CO2 : 0,15  n MgCO3  0,15


 NO : 0, 04
MgCl2 : x 2x  y  1, 21
 x  0, 6
0, 01  0, 04
BT  N 
Y



 n Mg NO3  
 0, 025

2
2
 NH 4Cl : y 95 x  53,5 y  57,535  y  0, 01
 n NH  0,02  n Al2O3 

1, 21  0,01.4
 0,585
2
BT O 
BT Mg 
m

 n MgO  0,585  0,15.2  0,04  0,15.3  0,025.6  0,325 
n Mg  0,1  %MgO
 41%.
Câu 5: Lấy m gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng
thu được (m + 4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên. Giá trị của a là:
A. 25,3.
B. 7,3.
C. 18,5.
D. 24,8.
 

 n H2 O 
BT H


LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)
Giải:

Ta có bảng nhận xét sau:
Phản ứng

Khối lượng chất rắn sau
phản ứng
m + 9,6
m – 2,4
m + 29,6

Mg + 2Ag+ 
 Mg2+ + 2Ag
Mg + 2Fe3+ 
 Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Fe2+ 
 Mg2+ + Fe
4
1
+ Xảy ra phản ứng (1):  n Mg 

 m1  0,5.
2.108  24 48
9,6  4 0,1 17
+ Xảy ra đến phản ứng (2):  n Mg 


 m2  6,8.
24
2 60
4  2, 4 0,1 1
+ Xảy ra đến phản ứng (3):  n Mg 


  0,75  m3  18.
56  24 2 2
 a  m1  m2  m3  25,3.
Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối
lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 14.
C. 13.
D. 12.
Giải:
(1)
(2)
(3)

 n OH  200 ml Y   0, 04  0, 03.2  0, 4.101  0,14  n OH  400 ml Y   0, 28

n H2  0, 07  n O 

0, 28  0, 07.2
0, 07.16
 0, 07  m 
 12,8.
2
0, 0875

Câu 7: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung
dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối

lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các
phản ứng, thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m
là:
A. 8,6.
B. 15,3.
C. 8,0.
D. 10,8.
Giải:
CuCl2 : 0, 075
CuSO4 : 0, 2 
X
 CuSO4 : 0,125
HCl : 0,15
H SO : 0, 075
 2 4
Phương trình điện phân theo thứ tự sau:
Phản ứng
Khối lượng dung dịch giảm
10,125
CuCl2 
 Cu + Cl2
20,125
2CuSO4 + 2H2O 
 2Cu + O2 + 2H2SO4
 n CuSO4  dp  

CuSO 4 : 0, 075
14,125  10,125
 0, 05  X 
80

H 2SO 4 : 0,125

15
 n FeSO4  0, 2  m  15  0, 2.56  0,075.64  8,6.
56
Câu 8: Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) trong hỗn hợp khí X
gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư).
Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư
vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là:
A. 72,13%.
B. 56,36%.
C. 53,85%.
D. 76,70%.
Giải:
n
n Cl2  x
 n O2  HCl  0,03 
 n Ag  0,025. 1.2  2.3  0,03.4  2x  0,08  2x
n Zn 0,025
4
m
 mkt  108  0,08  2x   143,5  0,12  2x   28,345  x  0,035  %Cl
 72,13%.
2  X
n Fe 

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)


Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp). Cho m

gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z
có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T
và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam muối khan.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26.
B. 57.
C. 17.
D. 38.
Giải:
10, 752
 0, 2539m 13, 44 19.2  28  
 5,184m  1  0, 2539  m  62. 
.3  2 

.
   m  17,3186.
16
22, 4
16


 22, 4

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng vừa đủ 430 ml
dung dịch H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2; dung dịch Z chỉ chứa
các muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cô cạn Z, thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm
khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22%.
B. 25%.
C. 20%.

D. 18%.
Giải:
21,5  0, 43.98  56,9  0,06.30  0,13.2
0, 43.2  0, 26.2  0,13.2
BT H 
BTKL

 n H2 O 
 0, 26 
 n NH 
 0,02
4
18
4
0,06  0,02
BT N 
BT O 

 n Cu NO3  
 0,04 
 n FeO  0, 26  0,06  0,04.6  0,08
2
2
27x  65y  0, 08.72  0, 04.188  21,5
Al : x
 x  0,16

  BTe

 % mAl X   20, 09%.

Zn
:
y
y

0,
06

3x

2y

0,
06.3

0,13.2

0,
02.8




Câu 11: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 xM và Cu(NO3)2 yM.
Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy
lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là:
A. 4 : 5.
B. 2 : 3.
C. 1 : 1.

D. 1 : 3.
Giải:
Chất rắn gồm 2 oxit là MgO và CuO nên dung dịch chứa Mg2+; Al3+; Cu2+.
Mg 2 : a 24a  27b  3, 72
a  0,11

 3


Ag : m 
m  2n  0, 46  0, 04
 Al : b  2a  4b  2c  0, 46  b  0, 04   2  
108m  64  n  0, 04   20
Cu : n 
Cu 2 : c
40a  80c  7, 6
c  0, 04 




m  0,12

 x : y  m : n  4 : 5.
n  0,15
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lít khí H2.
Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2. Thể tích dung dịch HNO3 10% (d
=1,2 g/ml) cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là: (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thoát ra
đều ở đktc)

A. 3570 ml.
B. 300 ml.
C. 2950 ml.
D. 3750 ml.
Giải:
nH
BT Fe 
BT O 
BTe

n Al Y   2  0, 2  n Fe  1, 2  0,3  0,9 
 n Fe3O4  0,3 
 n Al2O3  0, 4
1,5
 n HNO3  2n O  4n NO  2.1, 2  4.

0, 2.3  0,9.3
6,8.63
 6,8  V 
 3570.
3
0,1.1, 2

Câu 13: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55
gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 25.
B. 15.

C. 40.
D. 30.
Giải:


LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)
 NO
 NO : 0,1
38, 55  0, 725.98  96, 55  0,175.18
BTKL
M Z  18  Z 


 n H 2O 
 0, 55
18
H 2
H 2 : 0, 075

0,725.2  0,075.2  0,55.2
0,05  0,1
BT N 
 0,05 
 n Fe NO3  
 0,075
2
4
2
 0,1  0,55  0, 075.6  0, 2


 

 n NH 
BT H

4

 

 n ZnO
BT O

BTKL
 24x  27y  0, 2.81  0,075.180  38,55 x  0, 2
Mg : x  


 %nMg X   32%.

 BTe
  2x  3y  0,1.3  0,075.2  0,05.8
Al : y
 y  0,15
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số
mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và
0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X
trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung
dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết
tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 196,35.
B. 111,27.
C. 160,71.
D. 180,15.
Giải:
72x  232y  64z  16, 4
FeO : x
 x  0, 04

x
1



X Fe3O4 : y  

  y  0, 05  n O  0, 24
Cu : z
x  y  z 3
z  0, 03

56  x  3y   64z  35,5  2x  8y   29, 6 


n NO  0,04  n HCl  2n O  4n NO  0,64

n AgCl  0, 64  0, 24.2  1,12
Z  AgNO3  
 m  180,16.


n Ag  2  0, 04  0, 05  0, 03.2   0, 04.3  0,18
Câu 15: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y
và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl,
thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có
tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Giải:
1,3  0,6.2  0,01.2
n H2 0,01
BT O

 n H2O  0, 25.6  0, 45.2  0,6 
 n NH 
 0,02
4
4
 NH 4Cl : 0, 02

 CuCl2 : 0, 25
 m  72,12.
 MgCl : 0,39
2

Câu 16: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol
KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối
sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z
so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau

đây?
A. 30%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 15%.
Giải:
 MZ 

 NO
 NO : 0, 05
46
 Z

9
H 2
H 2 : 0, 4

66, 2  3,1.136  466,6  0,05.30  0, 4.2
 1,05
18
3,1  1,05.2  0, 4.2
0,05  0,05
BT H 
BT N 

 n NH 
 0,05 
 n Fe NO3  
 0,05
4

2
4
2
1,05  0,05  0,05.6
BT O

 n Fe3O4 
 0, 2  mAl  10,8  %mAl X  16,31%.
4

BTKL

 n H2 O 

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)


Câu 17: Hòa tan hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M
và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 30,05.
B. 29,24.
C. 34,1.
D. 28,7.
Giải:
Fe2 : 0, 05
 2


Fe : 0, 05

H : 0, 25
Cu : 0, 025


 n NO  0, 05   

NO
:
0,
05
Cu : 0, 025 
3
H : 0, 05

Cl : 0, 2


AgCl : 0, 2



 m  30, 05.
3
Ag
:
0,
05

0,
05.


0,
0125

4
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít
khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z có tỉ khối
hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa
3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 8.
B. 9,5.
C. 8,5.
D. 9,0.
Giải:
 AgNO3

10, 752
 0, 2539m 13, 44 19.2  28  
 5,184m  1  0, 2539  m  62. 
.3  2 

.
   m  17,3186.
16
22, 4
16


 22, 4


Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63%.
B. 18%.
C. 20%.
D. 73%.
Giải:
K  : 0,32
 
0,12  0, 04
 Na : 0, 44
BT  N 
  2

 n Fe NO3  
 0, 08
2
2
SO
:
0,32
 4
BTDT
 
 NO3 : 0,12

0,32
BT H 

BTKL

 n H2 O 
 0,16 
 m  59,04  0,04.30  0,16.18  0,32.136  19,6
2
 % mFe NO3 

2

X

 73, 47%.

Câu 20: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung
dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34
gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là:
A. 29,83%.
B. 38,35%.
C. 34,09%.
D. 25,57%.
Giải:
166,595
BTDT
 n H2SO4  nSO2  n BaSO4 
 0,715 
 n NaNO3  0,715.2  1, 285  0,145
4

233
 n NH  n NH3  0, 025  n OH  kt   1, 285  0, 025  1, 26  m Mg  m Fe  43,34  1, 26.17  21,92
4


 mmuoi  21,92  0,145.23  0,715.96  0,025.18  94,345
BTKL

28,16  0,715.98  0,145.85  94,345  5,14
 0,615
18
 0, 715  0, 615  0, 025.2  0, 05

BTKL

 n H2 O 

 

 n H2
BT H


LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)
CO2 : x  x  y  z  0, 05  0, 2
x  0, 04




  NO : y  44x  30y  28z  0, 05.2  5,14   y  0,1  n CO2  n FeCO3  n CO2  0, 04
3
N : z
 y  2z  0,145  0, 025
z  0, 01


 2
28,16  21,92  0,04.60
 n Fe3O4 
 0,06  n Mg  0, 4  %mMg X  34,09%.
16.4
Câu 21: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan
hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác
dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 106,93.
B. 155,72.
C. 110,17.
D. 100,45.
Giải:
BT N 
BTKL
 n NO  0,04 
 n NaNO3  0,04 
 27,36  0,04.85  36,5n HCl  58,16  0,04.30  18n H2O

1,04  0,04.4
 0, 44
2

56  x  3y   64z  0, 44.16  27,36
FeO : x
 x  0, 04

x
1



X Fe3O4 : y  

  y  0,1
Cu : z
x  y  z 4
z  0, 02



 x  4y  0, 44
 2n

HCl
H2O

n HCl  1,04  n O X 

n

BT Cl 
 

 n AgCl  1,04
  BTe
 m  155,72.
  n Ag  0,04  0,1  0,02.2  0,04.3  0,06

Câu 22: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn
hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,935 mol NaOH. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0.
B. 2,5.
C. 1,2.
D. 1,5.
Giải:
7,65.0,6
n NaOH 0,935
 n Al 
 0,17  n Al2O3  0,03  n Al3  0, 23 
 n NH  0,935  4.0, 23  0,015
4
27
93, 2
BTDT
n H2SO4  nSO2  n BaSO4 
 0, 4 
 n NaNO3  n Na   0, 4.2  0,015  0, 23.3  0,095
4
233
0, 4.2  0,015.4  0,015.2

BT H 

 n H2 O 
 0,355
2
BTKL

 mT  0,03.3.16  0, 4.2  0,095.62  0,015.18  0,355.18  1, 47.

Câu 23: Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm
khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 15,47%.
B. 37,33%.
C. 23,20%.
D. 30,93%.
Giải:
Y hòa tan Cu thu được NO nên HNO3 dư, Y chứa Fe3+, không chứa Fe2+.
BTe
n Cu  0,135 
n Fe3  0,135.2  0, 03.3  0,18  n Fe OH   0,18  n NaHSO4  n BaSO4  0,58
3

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)


Giả sử sau phản ứng với Cu, H+ hết: n NO 2  0, 03  n H Y
 


Fe3 : 0,18
 
 Na : 0,58

 0,12  Y H  : 0,12
 TM 
SO2 : 0,58
 4
 NO3 : 0, 08


n FeCO3  x
CO2 : x
0,58  0,16  2x  4.4x  0,12
  BT N 
 n O Fe3O4  
 0,31  9x

2
 NO : 4x   n Fe NO3 2  2x  0, 04

 mX  0,18.56  16  0,31  9x   60x  124  2x  0, 04   15  x  0, 03
 n Fe3O4  0,01  %mFe3O4  X  15, 47%.

Câu 24: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan
hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (ở đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch
Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,8.
B. 15,6.

C. 27,3.
D. 35,1.
Giải:
1,55  0,8
n HCl 1,55
n H2  0, 4  n OH  0,8 
 n AlCl3 
 0, 25
3
 n O X  0,9  n Al2O3  0,3  n Al OH  0,3.2  0, 25  0,35  m  27,3.
3

Câu 25: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch
X (không có muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết
tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp
Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được
42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 8,2.
B. 7,9.
C. 7,6.
D. 6,9.
Giải:
n NaOH  0, 4 
n NaNO2 max  0, 4

 m  44, 6  42,86  OH còn dư


n KOH  0, 2

n KNO2 max  0, 2
42,86   0, 4.40  0, 2.56 
n HNO3 0,96
 0,54 
 n N khi   0, 42
BT N 
3
2
46  17
Fe : x
56x  64y  14,8  x  0,15 2n Fe  2n Cu  0,5




Cu : y
80x  80y  20
 y  0,1
3n Fe  2n Cu  0, 65

 n NO  X   n NO 

0,5 < 0,54 < 0,65 nên X chứa muối Fe2+; Fe3+; Cu2+  n Fe NO3   0,54  0,5  0,04
3

 

 n H2 O 
BT H


0,96
BT O 
 0, 48 
 n O khi  0, 42.3  0, 48  0,78.
2

 C%Fe NO3   X  
3

0, 04.242
.100%  7,91%.
14,8  126  0, 42.14  0, 78.16

Câu 26: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian
thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất.
Giá trị của x là:
A. 0,4.
B. 0,6.
C. 0,5.
D. 0,3.
Giải:
Fe phản ứng với dung dịch sau điện phân thu được khí NO nên X chứa H+, do dó H2O đã bị điện phân tại
anot trước catot.
+ Nếu Cu2+ chưa bị điện phân hết:
dpdd
Cu(NO3)2 + 2NaCl 
 Cu + Cl2 + 2NaNO3
dpdd
2Cu(NO3)2 + 2H2O 

 2Cu + O2 + 4HNO3


LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)

 n Cl2  0,1  n O2 

n HNO3  0, 2  n NO  0,05
21,5  0,1.135
 0,05   BTe
160
  n Cu 2  dp  0, 2

BTe
n Cu2  X  y 
n Fe 

2y  0,05.3
 y  0,075  56  y  0,075  64y  1,8  y  0,3
2

 x  0,3  0, 2  0,5.
+ Nếu Cu2+ bị điện phân hết:

1,8
9
8
3 n NaNO3 0,2
1


 n HNO3  4n NO  n Fe  
 n Cu NO3  
2
56 280
3
35
7
1

n O2  a 0,1.71  32a  2b  64. 7  21,5

 KTM.

2
BTe
n H2  b  
0, 2  4a  2b 

7
Câu 27: Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 50
ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,65.
B. 5,40.
C. 5,65.
D. 5,05.
Giải:


n Ba  OH 2  0, 05  n CO2  n BaCO3  0, 04
Gọi oxit = MxOy. 

 n CO2  n OH  n CO32  0, 06

n BaCO3  0, 04
x  y  1
0, 04
y
 xM  16y  80y  M  64  
+ n CO2  0, 04  n oxit 
(không thỏa mãn vì kim loại
y
x
M  Cu
tan được trong dung dịch HCl).
x  2
0, 06
160
112 y 
 xM  16y 
yM
.   y  3  n Fe  0, 04 (thỏa mãn)
+ n CO2  0, 06  n oxit 
y
3
3 x 
M  Fe
0, 04.127
 n HCl  0, 08  C%FeCl2 

.100%  5, 096%.
0, 08.36,5
0, 04.56 
 0, 04.2
0, 0299425
Câu 28: Dung dịch X chứa các ion Fe3+; NO3-; NH4+; Cl-. Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng được 6,72 lít khí (đktc) và 21,4 gam kết tủa. Phần 2 cô
cạn thu được 56,5 gam muối khan. Cho vào phần 3 dung dịch H2SO4 dư, dung dịch thu được có thể hòa
tan tối đa m gam Cu tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 35,2.
B. 86,4.
C. 105,6.
D. 28,8.
Giải:
X chứa NaNO3 và HNO3  n Fe Pu  

n NH4  n NH3  0,3
+ Phần 1:  
n Fe3  n Fe OH 3  0, 2
BTDT
 NO3 : x  
 x  y  0,3  0, 2.3  0,9
x  0,3
  BTKL

+ Phần 2:  
 62x  35,5y  0,3.18  0, 2.56  56,5  y  0,6
 
Cl : y
BTe

+ Phần 3: 
2n Cu  n Fe  3n NO  n Fe  3n NO  n Cu  0,55  m  35, 2.
3

3


3

Câu 29: Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu
được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
+ Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng
dư.
Giá trị của m và V lần lượt là:
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)


A. 13,6 gam và 0,56 lít.
C. 16,8 gam và 0,56 lít.

B. 16,8 gam và 0,72 lít.
D. 13,6 gam và 0,72 lít.

Giải:
+ Phần 1:  n Fe2O3  0,055  n Fe  0,11
BTe
n Fe2  5n KMnO4  0, 05  n Fe3  0, 06
+ Phần 2: 

BTDT
 
 n SO2  0,14  V  0,56
4

 FeO : 0, 05
 m  16,8.

Fe2 O3 : 0, 03

Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al 2O3 vào nước được dung dịch X và
4,48 lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung
dịch Y chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có số
mol lớn nhất?
A. K.
B. BaO.
C. Na.
D. Al2O3.
Giải:
E + H2O + H2SO4 + HCl 
 Y + Z + H2
41,65  38,9  0, 2.2  42, 2  0, 2.98  0,5.36,5
BTKL

 n H2 O 
 0,05
18
0,05.2  0, 2.2  0,5  0, 2.2
38,9  0, 2.78
BT H 


 n Al OH 
 0, 2  n BaSO4 
 0,1  nSO2  n BaO  0,1
3
4
3
233
 Na : x  x  y  0, 2.2
 x  0, 25
0, 2.3  0, 05  0,1
BT  O 

 n Al2O3 
 0,15  


3
K : y
23x  39y  0,1.153  0,15.102  42, 2  y  0,15
Câu 31: Để m gam hỗn hợp E gồm Mg, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 16,8 gam
hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần tối đa 0,5625 mol
HNO3 thu được 1,12 lít NO và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 20,25
gam NaOH. Giá trị của m là:
A. 11,2.
B. 12,0.
C. 14,4.
D. 15,6.
Giải:
0,5625  0,00625.10  0,05.4

BT N 
 n NO  muoi  n NaOH  0,50625 

n
 0,15
  0,00625  n O 
n

0,05
NH
NO
3
4
2
 m  16,8  0,15.16  14, 4.
Câu 32: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là
2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam
Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô
cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ
qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,75.
B. 16,03.
C. 15,19.
D. 14,82.
Giải:
Cho Fe(NO3)2 vào Y thu được khí NO nên Y chứa H+, do đó H2O bị điện phân ở anot trước.
 Na  : 0, 06
Cu : 0, 06


2x  4y  0,12
 x  0, 03

 n e  0,12  Cl2 : x  

 Y H  : 0, 06
71x  32y  0, 06.64  6, 45  y  0, 015
O : y
 2
 2
SO4 : 0, 06

 Na  : 0, 06
 n
n   0,06
Fe : 0, 05
H
n Fe NO3   0, 05 
 n NO  0, 015   2
 m  15, 21.
2
SO 4 : 0, 06
 NO  : 0, 085
 3
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng).
Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp


LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)
khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị
của x là:
A. 0,024.
B. 0,096.
C. 0,048.
D. 0,072.
Giải:
Mg 2 : 0, 276
 3
BTDT
 3x  y  0, 6
 x  0,192
Al : x
 
 n Mg2  n Mg OH   0, 276  





BTKL
2
 27x  18y  5, 616  y  0, 024
 
 NH 4 : y
SO 2 : 0,576
 4
24,912.0, 416185




a  0, 072
 NO3 : a
3a  3b 
  2  

16
b  0,144

CO3 : b 
62a  60b  13,104
N2 : z
 x  t  0, 096
z  0, 048



10z  2t  0, 072  0,144.2  0, 024.8  0, 276.2  0,192.3  t  0, 048
H 2 : t
 

 x  0,048.2  0,024  0,072  0,048.
BT N

Câu 34: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 :
3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa 2 chất tan) có khối
lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay
hơi của nước. Giá trị của t là:

A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Giải:
nH
X  CuCl2 ; Na 2SO4 ; NaCl 1:1:1  n NaCl  n NaOH  2  0,05
1,5
10,375  0,05.36,5  0,05.135
 n H2 O 
 0,1  n e  0,35  t  7.
18
Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa
Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 20,92.
B. 30,68.
C. 25,88.
D. 28,28.
Giải:
n CO2
0,12  0, 075
3
3


+ Phần 1: 

n HCO 0, 075.2  0,12 2
3

+ Phần 2:  n CO2  0,12  0, 06  0, 06  n HCO
3

3

HCO3 : 0, 08

BT  C 
 0, 04  Y CO32 : 0,12 
 n Ba  n BaCO3  0,12


 Na : 0,32

0,32
.62  0,12.153  0,15.16  25,88.
2
Câu 36: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05
mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung
dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất
rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị
gần nhất của m là:
A. 85.
B. 64.
C. 58.
D. 52.

Giải:
m

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)


BTKL
 n NO  n N2  0,01 
 n H2O 

7, 44  0, 4.36,5  0,05.85  22, 47  0,01.30  0,01.28
 0,18
18

0, 4  0,18.2
 0,01
4
4
9,6  7, 44
BTe
n O MR  
 0,135 
n Fe2  0,135.2  0,01.3  0,01.10  0,01.8  0,06
16
Ag : 0, 06

 m  63,88.
AgCl : 0, 4
Câu 37: Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu
được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07

gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu
được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được
lượng muối khan là:
A. 32,26 gam.
B. 33,86 gam.
C. 30,24 gam.
D. 33,06 gam.
Giải:
Cl :18z

Mg : x FeCl3 : 4z
Cu : 3z
0,15 

 Y Mg 2 : x

Fe : y CuCl2 : 3z
 Fe2 : 9z  x Fe : x  y  5z

 x  y  0,15
 x  0, 06


BTe
 64.3z  56  x  y  5z   7,52   y  0, 09  m X  6, 48  n NO  0, 05 
n NH4 NO3  0, 03

z  0, 01
143,5.18z  108  9z  x   29, 07 
 


 n NH 
BT H

 mmuoi  0,06.148  0,09.242  0,03.80  33,06.
Câu 38: Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34
mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ
mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH
tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong
E là:
A. 29,41%.
B. 26,28%.
C. 28,36%.
D. 17,65%.
Giải:
 NO : 0, 2
n 2  n Mg OH   0,3
2, 28  0,3.2  0, 08

BT N 
Mg
2
 H 2 : 0,1 
 n NH  0, 08 
n Al3 
 0, 4
4
4
 NO : 0, 06
 2


0, 2.3  0,1.2  0,06  0,08.8  0, 4.3
BT Mg 
 0,15 
n MgO  0,15  %mMg E  17,65%.
2
Câu 39: Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn
hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là:
A. 5,96.
B. 5,28.
C. 5,08.
D. 4,96.
Giải:
 N : 0, 02
0, 4  0, 02.12  0, 03.2
BT  N 
 2
 n NH 
 0, 01 
 n Cu  NO3   0, 025
4
2
10
H 2 : 0, 03
BTe

n Mg 

BTe


n Mg pu   0,195  m  0,195.24  2  0, 025.64  5, 08.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong
suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu
được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6.
C. V = 6,72.
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Giải:
0,8  0, 2.2
 n OH  n CO2  max   0, 2  0,6  0,8  n O 
 0, 2
2


LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)
Ca : x
40x  39y  16.0, 2  23 x  0,3


K : y  
 y  0, 2
O : 0, 2 2x  y  0,8

mCaCO3  max   0,3  n CO2  0,3  0, 2  6, 72  V  11, 2.
Câu 41: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần

trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63%.
B. 18%.
C. 20%.
D. 73%.
Giải:
K  : 0,32
 
0,12  0, 04
 Na : 0, 44
BT  N 
  2

 n Fe NO3  
 0, 08
2
2
SO 4 : 0,32
BTDT
 
 NO3 : 0,12

0,32
BT H 
BTKL

 n H2 O 
 0,16 
 m  59,04  0,04.30  0,16.18  0,32.136  19,6
2

 % mFe NO3 

2

X

 73, 47%.

Câu 42: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl
(dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện
cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64
gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản
phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 116,85.
B. 118,64.
C. 117,39.
D. 116,31.
Giải:
Y chứa FeCl3; FeCl2; CuCl2; HCl. Phản ứng điện phân xảy ra theo thứ tự:
dpdd
2FeCl3 
 2FeCl2 + Cl2
dpdd
CuCl2 
 Cu + Cl2.
13,64  0,08.35,5
n FeCl3  0,08  n CuCl2 
 0,08  n Cu  0,08
135


Fe2 : 0, 28
n Fe  x  0, 08


mX  27,2
n FeCl2  x  n Cu  0, 08

 x  0, 2  Y H  : 0,1

Cl : 0, 66
1

 n O  n Cl muoi  x  0, 2



2
Y  AgNO3  n NO 

n H
4

BTe
 0, 025 
n Ag  0, 28  0, 025.3  0, 205

n AgCl  0,66  m  116,85.
Câu 43: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh)
và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây

thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số
mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong
nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO3)2 là:
A. 39/110.
B. 39/235.
C. 177/94.
D. 117/376.
Giải:
M 51,5
+ Sau 9264 giây:  n e  0, 24 
 n Cl2  n O2  0,04  n NaCl  0,08

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)


H 2 : 0,01
m NaCl
0,04.2  0,06.4  0,01.2
39

BTe
n Cu  NO3   n Cu 2 
 0,15 

.
+ Sau t giây:  Cl2 : 0,04 
2
2
m
235

Cu  NO3 2
O : 0,06
 2
Câu 44: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch
HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể
tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là:
A. 1 : 3.
B. 5 : 6.
C. 3 : 4.
D. 1 : 2.
Giải:
Thêm HCl vào E thu được khí nên Ca2+ kết tủa hết.
KHCO3 : x t o K 2 CO3 : 0, 5x  H2O
100




 n CaCO3  1  m 
 500  x  4
0, 2
CaO :1
CaCO3 :1

n HCl1  2
KOH : 2
 E

 V1 : V2  1: 2.

K
CO
:1
n

4
 2 3
 HCl 2
Câu 45: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần
1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch
chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn
hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 24,6.
B. 24,5.
C. 27,5.
D. 25,0.
Giải:


n H  0, 04
n Fe  0, 04
+ Phần 1:   2


n FeCO3  0, 03
n CO2  0, 03 
 
BTKL
+ Phần 2: n CO2  0,03  n NO  0,06 

 n NO  muoi  0,51 
 mFe  10,08
BT N

3

 n Cl  0,51  0, 06.3  0, 04.2  0, 41 
 m  10, 08  35,5.0, 41  24, 635.
BTe

BTKL

Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và
H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó
H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,36%.
B. 4,37%.
C. 4,39%.
D. 4,38%.
Giải:
n H2  x
BT O
 n NO  0,12;n H  0,66 
 n H2O  0,33  x 
 n O Y  x  0,03
3

 36.2x  2x  16  x  0,03  14.0,12  x  0,04  n O Y  0,07


16  11, 2
 0,6  n Fe2  0,6   0,04.2  0,12.5  0,07.2   0,06
16
BTKL

 m X  11, 2  200  36.2.0, 04  208,32  C%FeSO4  4,379.
Câu 47: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2
điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.
BTe

n e  2n O  2.


LYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI (ĐT : 09.789.95.825)

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe
dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là:
A. 7 gam.
B. 9 gam.
C. 8 gam.
D. 6 gam.
Phân tích đồ thị:
dpdd
+ Đoạn 1: Cu(NO3)2 + 2NaCl 
 Cu + Cl2 + 2NaNO3
dpdd
+ Đoạn 2: 2Cu(NO3)2 + 2H2O 
 2Cu + O2 + 4HNO3 (vì lượng khí thoát ra chậm hơn giai

đoạn 1, biểu hiện bằng đường đồ thị thoải hơn).
dp
+ Đoạn 3: 2H2O 
 2H2 + O2.
Giải:

VH2  x

n NaCl  2n Cl2  0, 2
VCl2  x  

x

x

1,5x

7,84

x

2,
24

 BTe
4x  x
 1,5x
VO2 
  n Cu NO3 2  3n Cl2  0,3


2
 NaNO3 : 0, 2
n Cl2  0,1

n Cu  0, 05

 n e 2,5a   2,5.0,1.2  0,5  n O2  0, 075  HNO3 : 0,3


Cu NO : 0, 05 n NO  0, 075
n

0,
25
3 2
 Cu
 
0,05.2  0,075.3
BTe

n Fe 
 0,1625  m  9,1.
2
BTe

Câu 48: Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M
và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho
dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là:
A. 12,88 gam.

B. 13,32 gam.
C. 17,44 gam.
D. 9,60 gam.
Giải:
Hỗn hợp sau nung chứa 2 oxit là MgO và Fe2O3 nên Y chứa Mg2+; Zn2+; Fe2+ và chất rắn Z chứa Fe và
Cu.
Mg 2 : 2x
 2
2x.2  2x  2y  0, 45.2  x  0,13
Cu : 0,15
 Zn : x
 Y  2


 Z
 m  17, 44.
40.2x  80y  15, 2
 y  0, 06
Fe : 0,14
Fe : y
SO2 : 0, 45
 4
Câu 49: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì
thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4
đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với
hiđro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 59,76.
B. 29,88.

C. 30,99.
D. 61,98.
Giải:

THẦY NGUYỄN VĂN THÁI : LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO (09.789.95.825)



n O  X   x
2m :  2
 n Cl  2x  2,38  m  35,5  2x  2,38   16x  70, 295.2  x  1, 02
n

1,19

 SO2
 NO : 0,16
1,19.2  0,16.3  0,18.8
BTe


n NH4 NO3 
 0, 0575
8
 N 2 O : 0,18

45,66  1,02.16
 30,99.
2
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa

H2SO4 và 0,045 mol NaNO 3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có
Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H 2) có tỉ khối so với O2 bằng 19/17. Thêm
dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml.
Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được
256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 20,17%.
B. 20,62%.
C. 21,35%.
D. 21,84%.
Giải:
 mAl  mMg  324,3  0,0575.80  62  2.1,02  2,38   45,66  m 

BTDT
Y  NaOH  n Na   0, 91 
 n SO2  0, 455  n H2SO4  0, 455
4

n NH  x 
 n OH  kt   0,865  x  mMg;Fe;Cu  31, 72  17  0,865  x 
BTDT

4

 m muoi  31, 72  17  0,865  x   0, 045.23  18x  0, 455.96  62, 605  x  0, 025
 

 n H2O 
BT H


0, 455.2  0,02.2  0,025.4
 0,385
2

BTKL

 m  62, 605 

3,808 19
. .32  0,385.18  0, 045.85  0, 455.98  27, 2.
22, 4 17

------- Hết --------------------



×