NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG NGHIÊN
CỨU VỀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG
THẤP
Ths. BSNT Phạm Ngọc Dương
Mục tiêu
1. Chúng ta đã hoàn toàn điều trị được VKDT bằng
những thuốc sinh học hiện có?
2. Chúng ta sẽ làm gì với tình trạng kháng thuốc
AntiTNF?
Sinh lý bênh viêm khớp dạng thấp
Mục tiêu điều trị hiện tại là gì?
Là cytokine, là tế bào hay là cái gì?
Thuốc Anti TNF
Thuốc kháng TNF giải quyết trường hợp một phần chưa đáp
ứng với MTX
Cải thiện dấu hiệu/triệu chứng
ACR 50 đáp ứng tỉ lệ 40% và ACR 70 là 20%
Cải thiện sự tàn tật và QoL
Chỉ 60% bệnh nhân cải thiện
Ức chế tiến triển trên xquang: 50% ức chế hoàn toàn tiến triển
trên xquang
30-40% bệnh nhân ngừng điều trị chống TNF do thất bại
tiên phát, mất đáp ứng thứ phát hoặc không dung nạp
Failure of anti-TNF treatment in patients with rheumatoid arthritis: The pros
and cons of the early use of alternative biological agents.
Abatacept
Abatacept liên kết với CD80 và CD86 ức chế tế bào T
ngăn cản sự liên kết của CD28. Đây là tín hiệu cần để
hoạt hóa được hoàn toàn tế bào T
Abatacept giảm tăng trưởng tế bào T, và ức chế sản
xuất các loại tế bào khối u hoại tử α (TNFα), kháng
nguyên Interferon-γ, IL-2, IL-6, RF, CRP…
Herrero-Beaumont, G., M.J. Martínez Calatrava, and S. Castañeda,
Abatacept Mechanism of Action: Concordance With Its Clinical Profile.
Reumatología Clínica
Abatacept
Guyot, P., et al., Abatacept with methotrexate versus other biologic agents in
treatment of patients with active rheumatoid arthritis despite methotrexate: a
network meta-analysis
Abatacept
Fernández-López, C. and F. Blanco, ATTAIN study: Efficacy of abatacept in
Rituximab
Rituximab là một kháng thể đơn gắn vào phân tử
CD20 trên bề mặt của một số tế bào B
Rituximab làm chết tự nhiên các tế bào B trưởng thành
và các tiền tế bào B
Current perspective on rituximab in rheumatic diseases Tommaso Schioppo, Drug Design,
Development and Therapy, October 2017
Rituximab
Buch, M.H., et al., Updated consensus statement on the use of rituximab in
patients with rheumatoid arthritis. Annals of the Rheumatic Diseases
IL-6 Receptor/Tocilizumab
IL-6 Receptor/Tocilizumab
Ức chế JAK
JAK-STAT là các protein có vai trò quan trọng trong
truyền tín hiệu của cytokine
4 JAK protein: JAK1, JAK2, JAK3, tyrosine kinase 2
(Tyk2)
Có 7 protein STAT: STAT1, STAT2, STAT3, STAT4,
STAT5A, STAT5B và STAT6.
Kết hợp JAK cho các vị trí tín hiệu đặc biệt:
JAK1/JAK 3 cho nhiều tín hiệu từ tế bào T,
JAK1/JAK2 cho IL6, JAK/Tyk2 cho interferon
Cơ chế thuốc ức chế JAK
Thuốc ức chế JAK
JAK inhibitors that are currently approved or in clinical development (June
2017). EMA, European Medicines agency; FDA, US Food and Drug
Thuốc ức chế JAK
Tofacitinib
Phân tử thuốc dạng uống ức chế JAK1/JAK3 ở VKDT
Được chấp nhận điều trị vkdt mức độ hoạt động nặng
và trung bình không đáp ứng MTX
Sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp MTX
Tofacitinib: STANDARD study
Thử nghiệm 12 tháng, giai đoạn 3, mù đôi ngẫu nhiên
đa trung tâm
717 bệnh nhân RA trung bình hoặc nặng, không đáp
ứng MTX
Liều: 5 mg tofacitinib hai lần mỗi ngày, 10 mg
tofacitinib hai lần mỗi ngày, 40 mg adalimumab mỗi 2
tuần hoặc giả dược
van Vollenhoven, R.F., et al., Tofacitinib or Adalimumab versus Placebo in
Rheumatoid Arthritis. New England Journal of Medicine, 2012. 367(6): p.
Tofacitinib: STANDARD study
Van Vollenhoven, R.F., et al., Tofacitinib or Adalimumab versus Placebo in
Rheumatoid Arthritis. New England Journal of Medicine, 2012. 367(6): p.
Tofacitinib: Sự an toàn
Placebo
(n = 108)
Tofacitinib
5mg
(n = 204)
Tofacitinib
10mg
(n = 201)
Adalimumab
40mg
(n = 204)
Bệnh nhân tác
dụng phụ
nghiêm trọng
2 (1.9%)
12 (5.9%)
10 (5.0%)
5 (2.5%)
Bệnh nhân với
nhiễm trùng
nghiêm trọng
1 (0.9%)
2 (1.5%)
4 (2.0%)
0
Van Vollenhoven, R.F., et al., Tofacitinib or Adalimumab versus Placebo in
Rheumatoid Arthritis. New England Journal of Medicine, 2012. 367(6): p.