VIÊM KHỚP VẨY NẾN
BSNT NGUYỄN THỊ HẠNH
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Định nghĩa
Đặc điểm dịch tễ học
Cơ chế bệnh sinh
Lâm sàng, cận lâm sàng
Chẩn đoán: xác định, phân biệt
Điều trị
ĐỊNH NGHĨA
Bệnh lý viêm khớp hệ thống biểu hiện bởi tình trạng viêm các
khớp ngoại vi, cột sống, viêm các đầu chi, các điểm bám tận
cùng với sự xuất hiện của bệnh lý vảy nến trên da
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
Nam/nữ: 1/1
Tuổi: 20-30
Vẩy nến: 2% dân, VKVN: 25% trong số bn vẩy nến
60-80 % vảy nến trước viêm khớp, thường dưới 10 năm
Yếu tố môi trường, nhiễm trùng, gen ảnh hướng đến cơ chế bs
HLA – CW6: vẩy nến, HLA B27: viêm khớp vảy nến
Biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng
Viêm khớp ngoại vi sưng, cứng khớp, đau
Viêm ngọn chi: ngón tay hình khúc dồi
Viêm điểm bám tận: viêm gân Achilles, cân gan chân
Tổn thương cột sống trục
Tổn thương da, móng
Mắt: viêm mống mắt 7- 18% ( thể trục)
Biểu hiện da
•
Vẩy nền thường
•
Vẩy nến thể mủ
•
Vẩy nến thể mảng
•
Đỏ da toàn thân
Biểu hiện móng
Tổn thương móng
Theo trình tự:
A.Tách móng sớm các cạnh bên của móng ra khỏi giường móng
B.Rỗ móng, chét móng xa hơn
C. Bản móng bình thường được thay bằng khối sừng dày
Tổn thương khớp
Hay gặp nhất là các khớp ở bàn tay, khớp ngón xa hay gặp (1/3 số bệnh
nhân)
Cứng khớp buổi sáng, đau, sưng có thể gặp
Tổn thương cơ bản: tổn thương màng hoạt dịch
Các thể lâm sàng
Viêm 1 vài khớp không đối xứng ( dưới 4 khớp): 55-70%
Viêm nhiều khớp đối xứng
Viêm các khớp ngón xa
Viêm nhiều khớp có hủy hoại khớp
Viêm khớp cùng chậu và cột sống
Tổn thương khớp ngoại vi
Tổn thương khớp ngoại vi
Tổn thương khớp ngoại vi
•
Tổn thương không đốt xứng
•
Các khớp ngón gần, xa ở bàn ngón tay, chân
•
Bào mòn xương pencil in cup
•
Hẹp khe khớp
•
Viêm quanh màng xương, viêm khớp cùng chậu
•
Mật độ xương được bảo tồn
Tổn thương cột sống
Tổn thương xương hóa không đối xứng cạnh cột sống
Từ phần thấp CS ngực tới phần trên
CS lưng
Có thể nối trực tiếp ở nhiều vị trí thân đốt sống, ko nhất thiết ở rìa như VCSDK
Hiếm gặp thân đốt sống hình vuông như trong VCSDK
Calci hóa phần mềm cạnh cột sống
Tổn thương khớp cùng chậu
Không đối xứng
Ít khi dính như VCSDK
Phân biệt VKDT
Viêm khớp vẩy nến
Viêm khóp dạng thấp
Bảo tồn, gai xương mới
Ko
RF, hạt dưới da
âm
Dương
Ngón tay hình khúc dồi, dính
Có
Không
Có
Không
Mật độ xương, phản ứng tạo
xương
khớp
Tổn thương dính cột sống
Ngón tay hình khúc dồi
Bản chất: tổn thương vị trí bám tận và bao gân gấp bàn tay
Hình ảnh MRI: phù nề lan tỏa phần mềm các đầu ngón
Xét nghiệm
Máu lắng tăng
RF: dương tính 5-9%
AntiCCP: 5%, thường với thể tổn thương đối xứng
Tăng acid uric máu
Dịch khớp: vô khuẩn, thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính, SL TB >
1000- 2000 TB/mm3, thường dưới 25000 TB/mm3
Chẩn đoán xác định: tiêu chuẩn CASPAR
Chẩn đoán phân biệt
VKDT
Thoái hóa khớp
AS
VKNK
Gút và giả gút
Bệnh lý khớp và viêm ruột
Multicentric reticulohiscytosis
Điều trị
NSAIDs
MTX + /-
SLZ/Cyclosporin
Kháng TNF alpha
Corticoid tại chỗ
Tránh
◦ HCQ: nguy cơ khởi phát tổn thương da nặng thêm
◦ Corticoid: nguy cơ tổn thương da nặng lên sau khi ngừng thuốc
Các yếu tố tiên lượng nặng
Viêm nhiều khớp
Khởi phát sớm
Bắt đầu cấp tính
Tăng marker viêm
SD corticoid trước đó