BÁO CÁO ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN
ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI - KIM BÀI
Học viên: Tô Tiến Quang
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Hồng
Nội dung
1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
3
ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
5
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2
6
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Quá trình sản xuất cơng nghiệp ngày
càng gia tăng, cùng với đó là nhu cầu
về tiêu thụ nguyên nhiên vật liêu và
năng lương ngày càng lơn.
- Mức độ phát thải từ hoạt động sản
xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi
trường với mức độ ngày càng gia tăng.
Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử
dụng tài nguyên và giảm phát thải từ
hoạt động sản xuất công nghiệp ?
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năm 1989, UNEP khởi xướng “Chương
trình sản xuất sạch hơn“ nhằm phổ biến
khái niệm SXSH và đẩy mạnh việc áp
dụng chiến lược SXSH trong công nghiệp,
đặc biệt ở các nước đang phát triển
Sản xuất sạch hơn
Cleaner production
Xử lý cuối đường ống
EOP = End of pipe
treatment
Pha loãng và phân tán
Dilute and disperse
Năm 1970
Năm 1980
Ngày nay
Sự phát triển logic của tiến trình ứng phó với ơ nhiễm
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Ngày 22 tháng 9 năm 1999, Việt Nam đã ký kết Tuyên ngôn về SXSH và
SXSH đã trở thành một nội dung quan trọng trong chiến lược quốc gia về bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Ngày 07/9/2009, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1419/QĐ-TTg
phê duyệt "Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020" .
- Ngày 13/07/2012, UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 3090 về
kế hoạch hành động SXSH trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2012 -2015.
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Ngành Bia có đóng góp lớn cho nguồn
thu ngân sách trên địa bàn Thành phố.
- Mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu, năng
lượng cao và lượng phát thải lớn.
- Một trong số các ngành có tiềm năng lớn
trong việc áp dụng SXSH.
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Xây dựng điển hình áp dụng SXSH ngành Bia
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng;
- Thúc đẩy áp dụng SXSH ngành bia cũng như các ngành sản
xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện mục tiêu Kế hoạch hành động SXSH
Lựa chọn đề tài “Nghiên cứu để xuất các
giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng cho
công ty cổ phần bia Hà Nội - Kim Bài”
2. TỔNG QUAN VỀ SXSH
Khái niệm: Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục
chiến lược phòng ngừa tổng hợp về mơi trường vào các q
trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả
và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường. (*)
Sản phẩm
& dịch vụ
Liên tục
Phịng
ngừa
Tổng hợp
(khơng khí,
nước, đất)
(*) Theo định nghĩa của UNEP
Chiến
lược
Con người
Giảm thiểu rủi ro
Các
q trình
= SXSH
Mơi trường
3. TỔNG QUAN VỀ SXSH
Đặc điểm SXSH:
XÃ HỘI
SXSH = 4 công cụ trong 1:
Công cụ quản lý
Công cụ kinh tế
Công cụ bảo vệ môi trường
Công cụ nâng cao chất lượng sản phẩm
SẢN XUẤT
SẠCH HƠN
MÔI TRƯỜNG
Sản xuất sạch hơn giúp doanh nghiệp:
- Kiểm sốt q trình sản xuất tốt hơn
- Sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu & năng lượng
- Ngăn ngừa và giảm ô nhiễm ngay từ đầu nguồn
Giúp hài hịa lợi ích kinh tế - môi trường - xã hội
KINH TẾ
3. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Địa điểm nghiên cứu: Số 40 Thị trấn Kim bài – Huyện Thanh
Oai – Thành phố Hà Nội .
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 6/2015 đến tháng 01/2016.
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty cổ phần bia Hà Nội - Kim Bài
4. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp luận SXSH
Bước 1:
Khởi động
Bước 6:
Duy trì sản xuất
sạch hơn
Bước 2:
Phân tích các cơng
đoạn sản xuất
Bước 5:
Thực hiện các giải
pháp SXSH
Bước 3:
Phát triển các công
đoạn SXSH
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập thơng tin
- Phương pháp phân tích hệ thống
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
- Phương pháp xử lý nội nghiệp
- Phương pháp chuyên gia
Bước 4:
Lựa chọn giải pháp
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thông tin chung
- Tên đơn vị: Công ty cổ phần bia Hà
Nội – Kim Bài
- Địa chỉ: Số 40 Thị trấn Kim bài –
Huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội
- Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất Bia
- Cơng suất thiết kế: 30 triệu lít/năm
- Sản lượng sản xuất năm 2014: 16
triệu lít.
- Tổng diện tích mặt bằng: 13.852m2
- Số lượng nhân viên: 230 người.
5.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
* Tiêu thụ điện
Điện năng
tiêu thụ
(kWh)
Tỷ lệ
(%)
1.411.220
56,0
1
Khu vực máy lạnh, máy nén khí,
CO2
2
Khu vực dây chuyền sản xuất bía
chai
364.320
14,5
3
Khu vực nấu, nghiền
237.650
9,4
4
Khu vực sử lý nước, sử lý nước thải
282.240
11,2
5
Khu vực lò hơi
70.440
2,8
6
Khu vự văn phòng, nhà ăn
64.000
2,5
7
Khu vực chiết KEG
51.480
2,0
8
Khu vực khác
39.000
1,5
2.520.350
100
Tổng
Điện (kWh)
Bộ phận
TT
Biểu đồ tiêu thụ điện năm 2014
450.000
400.000
350.000
300.000
250.000
200.000
150.000
100.000
50.000
0
1
Bảng tổng hợp tiêu thụ năng lượng các khu vực
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tháng
Khu vực máy lạnh, máy nén khí, CO2
Khu vực dây chuyền sản xuất bía chai
Khu vực nấu, nghiền
Khu vực xử lý nước cấp, xử lý nước thải
Khu vực lò hơi
Khu vực văn phòng, nhà ăn
Khu vực chiết KEG
Khu vực khác
12
5.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
* Tiêu thụ Than
200
Than (Kg)
- Tiêu thụ Than (2014): 1.123 tấn
- Sử dụng làm nhiên liệu cho 02 lò than 4
tấn/h.
- Cung cấp lượng hơi cho các khu vực sản
xuất của nhà máy (hệ thống nấu, thanh
trùng…)
Biểu đồ tiêu thụ than năm 2014
150
100
50
0
1
2
3
4
5
6
7
Tháng
8
9
10 11 12
5.1. THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠNG TY
* Quy trình sản xuất
5.2. HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHÍNH
Hệ thống nấu
5.2. HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHÍNH
* Hệ thống Máy nén lạnh
-Tiêu thu nhiều năng lượng
điện nhất cơng ty (41%).
- Tích hợp hệ thống điều
khiển tự động.
- Hệ thống bơm tải lạnh đều
có bơm dự phịng và điều
khiển bằng biến tần
5.2. HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHÍNH
* Hệ thống Máy nén khí
- Cơng ty sử dụng 5 máy nén khí 55 kW và 30 kW chạy luân phiên.
- Cung cấp khí nén cho các phân xưởng chiết, phân xưởng lên men,
phân xưởng nấu, phân xưởng lạnh, xử lý nước thải.
- Tiêu thụ năng lượng điện khoảng 10%.
5.2. HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHÍNH
Hệ thống bơm nước cấp
Hệ bơm tải lạnh
Hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống máy nén CO2
5.3. HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG CỦA CƠNG TY
Khí thải
- Chủ yếu từ lò hơi (đốt than), máy phát điện (dùng dầu DO), khu vực
nấu bia.
- Nhà máy đã trang bị hệ thống xử lý khói thải lị hơi
Nước thải
- Nước thải sinh hoạt: chủ yếu phát sinh từ hoạt động vệ sinh của cán
bộ công nhân viên và từ khu vực nhà ăn (chứa cặn bã, chất hữu cơ dễ
phân hủy), lượng nước thải 28m3/ngày đêm.
- Nước thải sản xuất: phát sinh chủ yếu từ công đoạn vệ sinh thiết bị,
nhà xưởng, khu vực rửa chai và thanh trùng…(chứa BOD, COD, SS,
dầu mỡ, colifom với tải lượng ô nhiễm rất cao), lượng nước thải
300m3/ngày đêm. Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải
theo công nghệ vi sinh.
5.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY
Chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt: rác thải từ khu văn phòng làm việc (giấy
vụn, giấy photo), từ khu nhà ăn.
Rác thải loại này được thu gom và xử lý
định kỳ bởi công ty môi trường đô thị
- Chất thải rắn sản xuất: Các chai vỡ,
vỏ keg không đảm bảo, xỉ than, bã bia và
từ khâu xử lý nước thải của công ty
Rác thải loại này hầu hết được thu gom
Chai bia loại
và bán lại cho các cơ sở phu mua phế liệu để tái chế (giấy, nylon) hoặc
cơ sở chế biến thức ăn gia súc (bã bia)
5.4. ĐÁNH GIÁ SẢN SUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY
Malt, Gạo
Sơ đờ dịng sản xuất
CHUẨN BỊ
Điện
Đường
Nước
Hoa Houplon
Điện, Hơi
Căn cứ vào lượng nguyên
vật liệu sử dụng, sản phẩm
hoàn thiện, lượng chất thải
thải ra và các số liệu khảo
sát thực tế tiến hành cân
bằng vật chất cho 1000 L
sản phẩm
Men
Nước
Điện
Bột trợ lọc
CO2
Nước, Điện
Vỏ chai,lon, keg
Nhãn mác
Nước, Hóa chất
Hơi, Điện
- Nghiền
Bụi
Tiếng ồn
NẤU
- Hồ hoá, đường hoá
- Lọc dịch đường
- Nấu hoa
- Lắng nóng
Nước thải
Bã hèm
Nhiệt
Mùi
LÊN MEN
- Làm lạnh
- Lên men chính
- Lên men phụ
Men
Khí CO2
Nước thải
HỒN THIỆN
- Lọc bia
- Ổn định, bão hồ CO2
- Pha bia
- Lọc vơ trùng
ĐĨNG CHAI, LON, KEG VÀ
THANH TRÙNG
Nước thải
Bột trợ lọc
Men
Nước thải
Chai vỡ
Nhãn mác hỏng
5.4. ĐÁNH GIÁ SẢN SUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY
Thống kê khối lượng chất thải sản xuất 1000 L bia thành phẩm
Công đoạn phát sinh
Tên chất thải
Trạng thái
Số lượng
Làm sạch
Sỏi đá, ngun liệu hỏng…
Rắn
0,5 kg
Nghiền
Bụi
Rắn
0,3 kg
Đường hóa
Hơi nước
Khí
4,5 L
Lọc dịch đường
Bã hèm
Rắn
25 kg
Houblon hóa
Hơi nước
Khí
4L
Lắng trong
Cặn lắng
Rắn
6,2 kg
Lên men chính
CO2
Khí
1,2 L
Lên men phụ
Men, bia
Lỏng
75 L
Lọc trong bia
Cặn
Rắn
6,8 kg
Bảo hịa CO2
CO2
Khí
1,8 L
Bia
Lỏng
1,2 L
Chai vỡ, nắp hỏng
Rắn
0,6 L
Nước thải
Lỏng
0,9 L
Chai vỡ
Rắn
0,1 kg
Chiết chai, lon
Thanh trùng
5.4. ĐÁNH GIÁ SẢN SUẤT SẠCH HƠN TẠI CƠNG TY
Tính tổn thất lò hơi
Căn cứ vào các số liệu
đo kiểm và chế độ vận
hành của lị hơi tiến hành
tính hiệu xuất lị nhận thấy
tổn thất nhiệt do khí lị khơ
và tổn thất nhiệt do độ ẩm
khơng khí chiếm tỷ lệ cao,
hiệu xuất lị đật 67,1%.
Thơng số vận hành lị hơi
TT
Hạng mục
Đơn vị
Kết quả đo
Lò hơi (4 tấn/h)
1
Số giờ vận hành của lị hơi
giờ/năm
2.560
2
Nhiệt độ khói lị
oC
230
3
Nhiệt độ khơng khí
oC
31
4
Hàm lượng O2 của khói lị
%
13,7
5
Nhiệt độ vách lị
oC
65
6
Hàm lượng CO của khói lị
ppm
12
7
Hàm lượng CO2 của khói lị
%
9,3
8
Hàm lượng NOx của khói
lị
ppm
88
9
Hàm lượng SO2 của khói lị
ppm
235
10
Hàm lượng H2 của khói lị
ppm
11,2
11
Hệ số khơng khí thừa
12
Hiệu suất lị hơi
2,21
%
67,1
5.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN SUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY
* Giải pháp quản lý
Thành lập Ban chỉ đạo chương trình SXSH tại Đơn vị.
- Thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo cơng
ty với chương trình SXSH.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm các cán
bộ công ty trong việc nâng cao hiệu quả
sản xuất.
- Duy trì thực hiện nâng cao hiệu quả sử
dụng nguyên nhiên vật liệu một cách liên
tục và bền vững.