Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN HSG TV5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.34 KB, 2 trang )

bài kiểm tra chọn học sinh giỏi lớp 5
Năm học 2008- 2009
môn: tiếng việt
(Thời gian làm bài 60 phút)
Câu 1: (1điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
"Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phơng nào bay đến đậu
trong bụi tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót.
Hình nh suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã đợc tha hồ rong ruổi bay chơi
khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nớc suối mát trong khe núi, nếm bao nhiêu thứ quả
ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi
rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tởng nh
làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây."
(Chim hoạ mi hót - Theo Ngọc Giao)
1.Đoạn văn trên có nội dung ca ngợi điều gì?
2. Đoạn văn trên có mấy từ láy?
Câu 2: Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:
Đến bây giờ, Hoa vẫn không quên đợc khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt
đầy thơng yêu lo lắng của ông.
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Ngoài vờn, tiếng ma rơi lộp độp.
b. Giữa hồ, nổi lên một hòn đảo nhỏ.
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.
Câu 4: Cho một số từ sau:
Thật thà, bạn bè, h hỏng, san sẻ, chăm chỉ, gắn bó, bạn đờng, ngoan ngoãn, giúp đỡ,
bạn đọc, khó khăn.
Hãy sắp xếp các từ trên đây vào 3 nhóm:
a) Từ ghép tổng hợp
b) Từ ghép phân loại
c) Từ láy.
Câu 5. Em hãy viết lên những cảm nghĩ của mình khi đọc xong đoạn thơ:


"Những vạt nơng màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã"
(Phía trớc cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)
Câu 6:
Em hãy tả lại một kỷ vật yêu thích nhất mà em đã đợc tặng trong một dịp sinh nhật
mình.
Đáp án bài kiểm tra chọn học sinh giỏi lớp 5
Năm học 2008- 2009
môn: tiếng việt
Câu 1:(0,5điểm)
- Ca ngợi tiếng hót và đời sống tự do phóng khoáng của chim hoạ mi.(0,25đ)
- Bốn từ láy.(0,25đ)
Câu 2.(1điểm)
Danh từ: Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông (0,5đ)
Động từ: Quên, thơng yêu, lo lắng (0.25đ)
Tính từ: Hiền từ, bạc, đầy (0.25đ)
Câu 3(1,5điểm)
Làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
a. Ngoài v ờn,/ tiếng m a rơi/ lộp độp.
TN CN VN
b. Giữa hồ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.
TN VN CN
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi
TN CN VN
Câu 4.(1điểm)
a) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: h hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ(0,5đ)
b) Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn đờng, bạn đọc(0,25đ)
c) Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn(0,25đ)

Câu 5:(1 điểm)
"Những vạt nơng màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã"
(Phía trớc cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)
HS nêu đợc:
Chỉ bằng bốn câu thơ nhng tác giả đã miêu tả đợc một bức tranh tơng đối hoàn chỉnh về vẻ đẹp của phía
trớc cổng trời với không gian trải rộng( của triền rừng, của vạt nơng, của thung lúa), với màu sắc ấp ủ lên h-
ơng( màu mật, màu lúa chín) và vang vang trong đó là một không gian rất đặc tr ng và quen thuộc của vùng núi
rừng( tiếng nhạc ngựa rung). Bức tranh tĩnh lặng nhng ẩn chứa một sức sống nội lực, một vẻ đẹp lắng sâu, tinh
tế..
Câu 6.
Học sinh viết bài văn( khoảng 20-25 dòng) tả một kỷ vật mà mình yêu thích viết đúng kiểu bài văn tả đồ vật,
diễn tả lu loát rõ ràng.
a, Mở bài(1điểm): giới thiệu đợc kỷ vật mình yêu thích. Vật kỷ niệm ấy do ai tặng, tặng khi nào?
b, Thân bài(3điểm)
- Tả theo thứ tự chặt chẽ, hợp lý( tả bao quát, tả chi tiết) 1điểm
- Biết chọn tả những nét cụ thể, nổi bật nhằm" Vẽ lại đồ vật đó thật sinh động, hấp dẫn.
- Tả có tâm trạng.
- Bộc lộ cảm xúc, thái độ, tình cảm của bản thân, cố gắng truyền đến ngời đọc cảm xúc, ấn tợng đẹp về vật kỷ
niệm đó( 1điểm)
c, Kết bài(1điểm): Thể hiện đựơc tình cảm yêu quý, trân trọng vật kỷ niệm với những việc làm và hành động cụ
thể.
* Khuyến khích những HS có mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
+ Điểm toàn bài tiếng việt chấm điểm 10 làm tròn đến 0.5.
+ Điểm toàn bài tiếng việt bị trừ điểm về chữ xấu và lỗi chính tả nh sau:
- Chữ xấu, trình bày bẩn trừ 1 điểm (GV chấm linh động)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×