Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

GA.Mỹ thuật lớp 6 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.3 MB, 74 trang )

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
Soạn ngày 13//08/2010 Tiết 1. Vẽ trang trí
Chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
*Kỹ năng: - HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
*Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử văn hóa.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy
Học sinh: - Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.H ớng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
GV. Giới thiệu một số họa tiết trang
trí ở kiến trúc, trang phục để HS thấy
sự phong phú của nền văn hóa Việt
Nam.
GV. Cho HS xem vài học tiết khác
nhau và đặt câu hỏi
? Tên họa tiết, họa tiết này trang trí ở


đâu.
? Hình dáng chung của họa tiết.
? Bố cục sắp xếp nh thế nào.
? Hình vẽ là gì.
? Đờng nét giữa các họa tiết có gì
khác nhau.
Sau khi HS trả lời GV kết luận
1. Nội dung: hoa lá, chim muông
2. Đờng nét: mềm mại, khỏe khoắn.
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ
4. Màu sắc: rực rỡ, tơng phản ..
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách
chép họa tiết.
I. Quan sát, nhận xét họa tiết
trang trí dân tộc.
HS nghe và quan sát họa tiết
của GV đa ra.
HS trả lời câu hỏi
- ở đình chùa, trang phục .
- Hình tròn, tam giác, vuông...
- Đối xứng, không đối xứng...
- Mềm mại, uyển chuyển, giản
dị, chắc khỏe ( miền núi)
II. Cách chép họa tiết dân tộc.
HS theo dõi GV hớng dẫn
cách chép họa tiết trên bảng
Tranh,
ảnh về
họa tiết.
(st)


Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH lớp6.
+ Quan sát nhận xét họa tiết để tìm ra
đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đờng trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đờng thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô màu .


Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV - Nhắc HS sinh làm bài theo từng
bớc nh đã hớng dẫn ở trên, tự
chọn họa tiết và bố cục sao cho
vừa với trang giấy
- Góp ý, động viên HS làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập.
- GV hớng dẫn HS nhận xét về
bô cục, đờng nét, màu sắc.
- GV động viên , khích lệ HS và
cho điểm một số bài đã hoàn
thiện.
HDVN.
- Su tầm họa tiết trang trí và
cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài học sau.
HS làm bài thực hành
HS tự nhận xétđánh giá bài vẽ

của mình.
HS về nhà đọc và trả lời các
câu hỏi trong SGK
Hình
minh họa
cách vẽ
họa tiết
Bài vẽ
của học
sinh
Soạn ngày 18/08/2010 Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật việt nam thời kỳ cổ đại
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các tác phẩm mỹ
thuật.
*Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại
- Bộ ĐDDH lớp 6
Học sinh: - Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên bào chí
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: khối 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. Tìm hiểu một vài nét
về lịch sử.
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt
Nam.
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt
Nam.
GV gợi ý để HS nhận thấy:
+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá cũ
và đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai
đoạn kế tiếp là: Phùng Nguyên,
Đồng Đậu, Gò Mun và Đông Sơn.
GV kết luận: các hiện vật do các nhà
khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy
Việt nam là một trong cái nôi phát
triển của loài ngời, Nghệ thuật cổ
đại Việt Nam có sự phát triển liên
tục, trải dài qua nhiều thế kỷ và đã
đạt đợc nhiều đỉnh cao trong sáng
tạo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về mỹ
thuật cổ đại Việt Nam.
* Thời kỳ đồ đá.
GV hớng dẫn HS quan sát các hình

I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
HS trả lời câu hỏi theo sự nhận
biết của mình.

HS nghe và ghi chép.
HS quan sát hình vẽ và trả lời
các câu hỏi
Hình
mình họa
và tài
liệu.
Hình
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
vẽ trong SGK chú ý các nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn
năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ
thuật nguyên thủy đợc phát hiện ở
Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ngời có
nam và nữ, đợc phân biệt của nét
mặt và kích thớc. Các mặt ngời đều
có sừng cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình
mặt ngời đợc diễn tả ở góc đọ chính

diện, đờng nét dứt khoát rõ ràng, bố
cục cân xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc
cảm giác hài hòa
* Thời kỳ đồ đồng.
GV lu ý các đIểm sau:
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ
bản thay đổi xã hội Việt Nam, từ
hình tháI nguyên thủy sang xã hội
Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có
3 giai đoạn văn hóa kế tiếp nhau:
Phùng Nguyên, Đồng Đậu và Gò
Mun.
GV cho HS quan sát tranh ảnh và
đặt câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng
đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ vật bằng
đồng.
GV kết luận: đồ đồng thời kỳ này đ-
ợc trang trí đẹp và tinh tế, phối kết
hợp nhiều hoa văn, phổ biến là sóng
nớc, thừng bện và hình chữ S .nh
rìu, thạp, dao găm .
GV cho HS quan sát hình mặt trống
đồng Đông Sơn.
? Bố cục Mặt trống.
HS nghe và ghi chép.
HS nghe thuyết trình
HS trả lời câu hỏi.

HS nghe và ghi chép.
mình họa
và tài
liệu
Hình
mình họa
và tài
liệu
Hình
mình họa
và tài
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
GV kết luận: Đặc điểm quan trọng
của nghệ thuật là hình ảnh con ngời
chiếm vị trí chủ đạo trong thế giới
của muôn loài ( các hình trang trí
trên trống đồng; giã gạo, chèo
thuyền, các chiến binh và vũ nữ .)
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả
học tập
GV đặt những câu hỏi ngắn để HS
nhận xét và đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn
lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn
là mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam

thời kỳ cổ đại.
GV kết luận chung: MT Việt Nam
thời kì cổ đại có sự phát triển liên
tục suốt hàng chục nghìn năm. Mỹ
thuật Việt nam thời kỳ cổ đại là nền
mỹ thuật mở, giao lu cung với các
nền mỹ thuật khác cùng thời nh Hoa
Nam, Đông Nam á lục địa và hải
đảo
HDVN:-
- Học bài và xem kĩ các tranh
minh học trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau


HS trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS chuẩn bị tranh ảnh, hình trụ,
quả bóng ..
liệu
Soạn ngày 27/08/2010 Tiết3. Vẽ theo mẫu
Sơ Lợc về luật xa gần
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét trong bài vẽ
theo mẫu, vẽ tranh.
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ảnh có lớp cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
Học sinh: - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: khối lớp 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS
tìm hiểu về khái niệm xa-
gần
GV cho HS quan sát tranh và
đặt câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao
hình này lại to và rõ hơn hình
kia.
? Vì sao con đờng chỗ này to,
chỗ kia lại nhỏ dần.
GV đa ra một số đồ vật, để ở vị
trí khác nhau và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là
hình vuông, lúc là hình bình
hành.
? Vì sao miệng cốc là hình tròn

, bầu dục, đờng cong, hay
thẳng.
GV hớng dẫn HS quan sát hình
minh họa trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả
hàng cột và hình đờng ray của
tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở xa
khác nhau chỗ nào.
GV kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích thớc
khi nhìn theo xa-gần ta thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ
`
I. Quan sát, nhận xét.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát và trả lời.
HS nghe và ghi nhớ
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng
khi tab thay đổi vị trí nhìn, trừ
hình cầu.
Hoạt động 2. tìm hiểu những
điểm cơ bản của luật xa gần.
GV giới thiệu hình minh họa

và đặt câu hỏi:
? Các hình này có đờng nằm
ngang không, vị trí nh thế nào.
GV kết luận: đờng tầm mắt còn
gọi là đờng chân trời, nằm
ngăn cách giữa trời và đất, đ-
ờng tầm mắt thay đổi khi ngời
vẽ thay đổi vị trí.
GV giới thiệu hình minh họa
để HS nhận ra:
- Các đờng song song với mặt
đất nh: các cạnh hình hộp, tờng
nhà h ớng về chiều sâu càng
xa, càng thu hẹp và cuối cùng
tụ lại một đIểm tại đờng tầm
mắt.
- Các đờng song song ở dới
chạy hớng lên đờng tầm mắt; ở
trên thì chạy hớng xuống.
Hoạt động 3. Đánh giá kết
quả học tập.
GV. Giao bài tập cho HS theo
nhóm và nêu các yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình ảnh
những kiến thức đã ghi nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các
hình minh họa.
GV nhận xét và đông viên HS.
HDVN:
- Làm bài tập trong SGK

- Chuẩn bị bài học sau.
HS quan sát và trả lời.
HS nghe và ghi nhớ
HS quan sát, nhận xét hình minh họa.
ĐTM
Đ.tụ Đ.tụ
HS làm bài tập theo nhóm.
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
Soạn ngày 04/09/2010 Tiết 4. Vẽ theo mẫu
cách vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
*Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
*Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
(st)

Giáo án Mỹ thuật 6-Năm học 2010-2011
II.Chn bÞ.
1.§å dïng d¹y häc
Gi¸o viªn: - §DDH mü tht 6. Tranh híng dÉn c¸ch vÏ mÉu kh¸c nhau.
- Mét sè ®å vËt; chai, cèc, hép
Häc sinh:- GiÊy vÏ, ch×, tÈy
2.Ph¬ng ph¸p d¹y häc: Minh häa, VÊn ®¸p, Lun tËp.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc.
1.Tỉ chøc: Khãi líp 6
2.KiĨm tra ®å dïng
3.Bµi míi
Thêi

gian
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
ThiÕt
bÞ tµi
liƯu
Ho¹t ®éng1. H íng dÉn t×m hiĨu
kh¸i niƯm vÏ theo mÉu“ ’’
GV ®Ỉt mÉu lªn bµn; mét c¸i ca,
một c¸i cèc yªu cÇu häc sinh theo
dâi GV vÏ trªn b¶ng.
? ThÇy vÏ c¸i g× tríc.
? VÏ tõng ®å vËt, tõng bé phËn nh
vËy cã ®óng kh«ng.
GV kÕt ln: VÏ theo mÉu lµ vÏ mÉu
cã ë tríc mỈt, th«ng qua suy nghÜ vµ
c¶m xóc cđa mçi ngêi ®Ĩ diƠn t¶ ®ỵc
®Ỉc ®iĨm, cÊu t¹o, h×nh d¸ng ®Ëm
nh¹t vµ mµu s¾c cđa vËt mÉu
GV híng dÉn HS quan s¸t h×nh
(SGK)
? §©y lµ h×nh vÏ c¸i g×.
? V× sao c¸c h×nh l¹i kh«ng gièng
nhau.
GV kÕt ln: ë mçi vÞ trÝ ta nh×n,
mçi ®å vËt cã h×nh d¸ng kh¸c nhau.
Ho¹t ®éng 2. T×m hiĨu c¸ch vÏ.
GV híng dÉn HS t×m ®ỵc bè cơc
®Đp, sau ®ã ®Ỉt c©u hái ®Ĩ híng dÉn
HS tõng bíc.
? H×nh vÏ nµo cã bè cơc ®Đp.

? H×nh vÏ nµo cã gãc ®é ®Đp.
? ThÕ nµo lµ khung h×nh chung.
? Cã khung h×nh råi th× vÏ nh thÕ
I. Quan s¸t nhËn xÐt.
Häc sinh quan s¸t h×nh minh häa, vµ
tr¶ lêi c©u hái.
Häc sinh nghe
Ca,cè
c
H×nh
minh
häa
phãn
g to
H×nh
minh
häa
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
nào.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
GV kết luận: cách vẽ gồm những b-
ớc sau;
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết
5. Vẽ đậm nhạt
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả

học tập.
GV đặt câu hỏi để củng cố kiễn thức
cho học sinh
? Nêu khái niệm vẽ theo mẫu.
? Cách tiến hành vẽ theo mẫu.
GV nhận xét kết luận.
HDVN.
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau.
và ghi nhớ.
Học sinh quan sát hình minh họa, và
trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ theo mẫu.
Học sinh quan sát hình minh họa, và
trả lời câu hỏi.
1 2
Học sinh nghe và ghi nhớ
Mẫu tham khảo
phón
g to
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011

Học sinh trả lời câu hỏi
Giấy, chì, màu
Tiết 5. Vẽ tranh
Soạn Ngày 12/09/2010 cách vẽ tranh
(st)


Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.
*Kỹ năng: - Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản.
*Thái độ: - Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh của các họa sỹ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh: - bút chì, màu, vở vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
tìm và lựa chọn nội dung.
GV cho học sinh xem một số tranh
đề tài khác nhau, sau đó phân tích đặt
câu hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình tợng nào là chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện nh thế
nào.
? Em hiểu thế nào là tranh đề tài.

GV kết luận: Tranh vẽ đề tài là tranh
vẽ theo một đề tài cho trớc, mỗi đề
tài lại có các chủ đề khác nhau.
GV giới thiệu một số tranh có thể
loại khác nhau; tranh sinh hoạt, tranh
phong cảnh, tranh chân dung, tranh
tĩnh vật
GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài
+ Bố cục sắp xếp hình mảng
+ Hình tợng chính, phụ
+ Màu sắc thể hiện trong tranh.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV giới thiệu 3 bố cục trên bảng, gọi
HS nhận xét; bố cục nào đợc, bố cục
I.Tranh đề tài.
HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS quan sát tranh và nghe GV
giới thiệu về các loại tranh khác
nhau.
HS nghe và ghi nhớ.
II. Cách vẽ tranh đề tài.
HS nhận xét về bố cục GV giới
thiệu.( hình 1 đợc vì sắp xếp
Bộ tranh
ĐDDH
MT 6

Tranh
của họa
sỹ trong
nớc
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
nào cha đợc.
GV hớng dẫn cách vẽ ở hình minh
họa.
Hoạt động 3.H.dẫn học sinh làm bài.
GV cho HS tìm bố cục một đề tài.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả.
GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tranh vẽ đề tài.
? Tranh gồm những nội dung gì.
? Cách vẽ tranh đề tài.
GV cho HS nhận xét về hình ảnh,
màu sắc, cảm nhận của HS về tranh
đó.
HDVN.
- Hoàn thành bài ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau: Giấy, ê-
ke, màu chì, thớc
cân đối, hài hòa giữa các mảng
chính, phụ)
HS nghe và quan sát hình minh
họa cách vẽ.
HS làm bài tập tìm bố cục
(Mỗi HS làm 2 bố cục)

HS trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh theo cảm
nhận riêng
Hình
minh họa
hớng dẫn
cách vẽ
Tranh,
ảnh
Tiết 6. Vẽ trang trí Soạn ngày 17/09/2010
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
*Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng
dụng
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
*Thái độ: - Học sinh biết cách làm bài trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí
- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
- Hình vẽ phóng to ở sách giáo khoa.
Học sinh: - Giấy, ê-ke, thớc, bút chì.
2.Phơng pháp dạy học.- Vấn đáp, trực quan.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về
cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí
hội trờng, nhà, chén .và đặt câu hỏi
để HS trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách trang trí
cái khăn, gạch, đĩa
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống
nhau không.
? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc
lại, Xen kẽ, Đối xứng, Mảng hình
không đều.
GV kết luận:Một bài trang trí phải có
bố cục hợp lý, màu sắc hài hòa .Có
4 cách sắp xếp họa tiết nh sau;
- Cách sắp xếp nhắc lại
- Cách sắp xếp xen kẽ
- Cách sắp xếp đối xứng
- Cách sắp xếp mảng hình không
đều.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách trang trí cơ bản.
GV hớng dẫn ở hình minh họa

I. Quan sát nhận xét.
HS quan sát tranh ảnh và trả lời
câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ 4 cách sắp
xếp họa tiết:
+ Nhắc lại
+ Xen kẽ
+ Đối xứng
+ Mảng hình không đều
II. Cách tiến hành bài trang trí
cơ bản.
HS quan sát và ghi nhớ
Hình ảnh
về trang
trí nội
ngoại
thất..
Hình
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
- Tìm các mảng hình chính, hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm
bài
- GV gợi ý HS và các mảng hình
khác nhau một vài hình vuông
Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả học

tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến
thức cho học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận
HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau ( một số
hình hộp, hình cầu, giấy,
chì ..)
HS làm bố cục mảng hình ở
hình vuông
HS trả lời câu hỏi củng cố
minh họa
cách
trang trí
Giảng:............................. Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
(Vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng,
kích thớc của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng tơng đơng
*Thái độ: - Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.
Học sinh; - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp
lý.
Hình hộp sau hình cầu nhìn
chính diện.
Hình hộp, hình cầu cách xa
nhau nhìn chính diện.
Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình
cầu phía trớc
Hình hộp đặt chếch, hình cầ
đăth trên hình hộp.
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình
(c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp
hơn.
GV cho học sinh quan sát và nhận xét

mẫu;
? Tỷ lệ của khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tìm ra bố
cục đẹp.
a b
c d
Học sinh ớc lợng chiều cao,
rộng của mẫu chung, và từng
mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên h-
ớng dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung,
sau đó vẽ khung hình
riêng của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận của mẫu
3. Vẽ nét chính bằng
những đờng thẳng mờ.
Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
Hình
minh họa

(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo
viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều chỉnh khi
giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.

Học sinh nhận xét theo ý mình
về;
- Tỷ lệ khung hình
chung, riêng, bố cục bài
vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
Tiết 8. Thờng thức mỹ thuật Soạn ngày
sơ lợc về mỹ thuật thời lý
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Lý
*Kỹ năng:
*Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng, yêu
quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật
dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011

2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát
về bối cảnh lịch sử thời Lý.
GV đặt câu hỏi hớng học sinh vào
bài học;
? Thông qua các bài học về môn
lịch sử, em hãy trình bày đôi nét về
triều đại nhà Lý.
GV trình bày khái quát về hoàn
cảnh xã hội thời Lý, sau khi HS trả
lời:
Nhà Lý dời đô Hoa L ra Đại
La và đổi tên là Thăng Long,
sau đó Lý Thánh Tông đặt tên
nớc là Đại Việt.
Thắng giặc Tống xâm lợc,
đánh Chiêm Thành.
Có nhiều chủ trơng, chính
sách tiến bộ, hợp lòng dân
nên nền kinh tế xã hội phát
triển mạnh và ổn định, kéo
theo văn hóa, ngoại thơng
cũng phát triển.
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái quát

về Mỹ thuật thời Lý.
GV vừa thuyết trình, vừa kết hợp với
chứng minh, giảng giải thông qua
ĐDDH, đặt câu hỏi gợi ý:
? Mỹ thuật thời Lý gồm có những
loại hình nghệ thuật nào.
? Tại sao lại đề cập nhiều đến kiến
trúc thời Lý.
GV nhận xét, bổ sung :
Nghệ thuật thời Lý gồm;
Kiến trúc, điêu khắc và trang
trí.
Nghệ thuật kiến trúc thời Lý
phát triển rất mạnh, nhất là
kiến trúc cung đình và kiến
trúc phật giáo.
Nghệ thuật điêu khắc và trang
I. Vài nét về bối cảnh lich sử
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết
của mình qua học các bài lịch
sử.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
Hình ảnh
về nghệ
thuật
thời Lý
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011

trí phát triển phục vụ cho điêu
khắc.
GV đặt câu hỏi:
? Kiến trúc chia làm mấy loại chính.
? Điêu khắc và trang trí có liên quan
gì tới kiến trúc.
? Rồng thời Lý có đặc điểm gì.
? Nghệ thuật gốm phát triển nh thế
nào, đặc điểm của gốm.
GV nhận xét, bổ sung những ý kiến
cha rõ hoặc còn sai về kiến thức.
Dựa trên cơ sở ĐDDH và nội dung ở
SGK, GV vừa thuyết trình, vừa kết
hợp với minh họa, để học sinh tiếp
thu kiến thức:
1. Kiến trúc:
- Kiến trúc cung đình; Kinh
thành Thăng Long là một
quần thể hai lớp; Hoàng
Thành là nơi ở và làm việc
của vua và hoàng tộc. Kinh
Thành là nơi ở và sinh hoạt
của các tầng lớp xã hội .
- Kiến trúc Phật giáo; Đạo phật
rất thịnh hành ở nớc ta, do đó
có nhiều công trình đợc xây
dựng với quy mô to lớn, bao
gồm; Tháp và Chùa.
2. Điêu khắc và trang trí: Điêu khắc
và trang trí có liên quan chặt chẽ tới

kiến trúc, vách tháp, mái nhà, cung
điện . đều đ ợc trang trí bằng hình
vẽ, chạm khắc hay tợng tròn.
3. Gốm: là sản phẩm chủ yếu phục
vụ đời sống con ngời, gồm có; bát,
đĩa, ấm chén, bình hoa ..Gốm thời
Lý có đặc điểm sau:
Chế tác đợc gốm men ngọc,
da lơn,lục, men trắng ngà.
Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét
khắc chìm, men phủ đều.
Hình dáng thành thoát, trau
chuốt và mang vẻ đẹp trang
trọng.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hình ảnh
về nghệ
thuật
thời Lý
Hình ảnh
về nghệ
thuật
thời Lý
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả
học tập.

GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét
chung về mỹ thuật thời Lý
? Các công trình mỹ thuật thời Lý
có quy mô nh thế nào.
? Vì sao kiến trúc Phật giáo phát
triển.
? Đồ gốm thời Lý đã đợc sáng tạo
nh thế nào.
GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
HDVN.
Đọc và học theo hớng dẫn ở
SGK.
Tìm và su tầm tranh ảnh liên
quan đến mỹ thuật thời Lý.
Chuẩn bị bài học sau.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi củng cố
kiến thức
Tiết 9. Vẽ tranh
đề tàI học tập
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp học
*Kỹ năng: - Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề
*Thái độ: - Học sinh đợc tranh về đề tài học tập
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài học tập.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học

1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh, ảnh
về các hoạt động học tập
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Tranh của học sỹ và học sinh khác
nhau ở chỗ nào.
GV kết luận:
- ảnh chụp chi tiết, giống với
ngoàI đời, Tranh thông qua sự
suy nghĩ, chắt lọc và cảm nhận
cái thực không nh nguyên mẫu.
- Tranh của hoạ sỹ thờng chuẩn
mực về bố cục, hình
vẽ .Tranh của học sinh ngộ
nghĩnh, tơi sáng .
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh

cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng .
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
Hình
minh họa
cách vẽ
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình

+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét
về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho điểm một số bài
vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
Tiết 10. Vẽ trang trí
Giảng........................ màu sắc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của
màu sắcđối với cuộc sống con ngời.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài
trang trí và vẽ tranh.
*Thái độ: - Học sinh yêu thiên nhiên, con ngời cuộc sống xung quanh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - ảnh màu: cỏ cây hoa lá

- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, màu
lạnh
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét.
GV cho HS xem tranh và gợi ý học
sinh nhận ra:
+ Sự phong phú của màu sắc.
+ Màu sắc trong thiên nhiên
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn
GV hớng dẫn học sinh quan sát hình
trong SGK để học sinh nhận ra:
- Màu sắc của thiên nhiên.
- Màu sắc ở cầu vồng và gọi tên
các màu; đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím.
GV tóm tắt:

- Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú.
- Màu sắc ro ánh sáng mà có và
luôn thay đổi
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh
cách pha màu.
GV giới thiệu hình trong SGK để học
sinh nhận ra:
- Màu vẽ do con ngời làm ra
- Màu cơ bản; đỏ, vàng, lam
GV hớng dẫn HS cách pha màu
Hoạt động 3. H ớng dẫn giới thiệu
màu và cách dùng màu
GV minh hoạ cách dùng màu cho học
sinh quan sát:
- Màu bổ túc
- Màu tơng phản
- Màu nhị hợp
- Màu nóng
- Màu lạnh
GV giới thiệu một số chất liệu
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Nnn ddd
Học sinh làm bài vào vở
thực hành

Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
Hình
minh họa
cách vẽ
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
- Màu bột
- Màu nớc
- Sáp màu
- Chì màu
- Bút dạ
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
GV Đa ra một số ảnh và yêu cầu HS
tìm ra các loại màu..
GV yêu cầu HS gọi tên một số màu
GV kết luận và cho điểm một số bài
vẽ đẹp
HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bị bài sau
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh

Băng dán
bảng
Tiết 11. Vẽ trang trí
Giảng:............... màu sắc trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con ngời và
trong trang trí
*Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số nghành
trong trang trí ứng dụng
*Thái độ: - Học sinh làm đợc bài trang trí bằng màu sắc hoạc xé dán giấy.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - ảnh màu: cỏ cây hoa lá
- Một số đồ vật có trang trí: lọ hoa, khăn, thổ cẩm
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị
(st)

Giaựo aựn Myừ thuaọt 6-Naờm hoùc 2010-2011
gian tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét.
GV cho HS quan sát ĐDDH sau đó
GV nhấn mạnh vai trò của màu sắc
GV gợi ý để HS trả lời bằng sự hiểu

biết của mình về màu sắc ở:
- Trang trí ấn loát
- Trang trí kiến trúc
- Trang trí y phục
- Trang trí gốm, sứ
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh
thực hành.
GV cho HS làm bài trang trí cơ bản
GV hớng dẫn cụ thể:
- Tìm màu nền
- Tìm màu chính phụ khác nhau
Hoạt động 3. Đánh giá kết qủa học
tập.
GV treo dán các bài vẽ của HS và gợi
ý để các em nhận xét
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
Hình

minh họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
(st)

×