Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Mỹ thuật lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.42 KB, 27 trang )

Ngày tháng năm 200
Bài 1 Vẽ trang trí.
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I> Mục tiêu bài học :
- Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích
II> Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
- Trần Văn Cẩn Trần Đình Thọ Nguyễn Đỗ Cung, về tính dân tộc của nghệ thuật tạo hình.
- Các báo, tạp chí có một số ảnh chụp về đình, chùa và trang phục của các dân tộc miền núi
2.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép họa tiết trang trí dân tộc (ĐDDHMT6)
- Phóng to một số hoạ tiết đã in trong sgk
- Phóng to các bớc chép họa tiết dân tộc trong sgk
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở: Quần, áo, khăn, túi, váy hoặc bản rập các hoạ tiết ở trên bia đá;
hình vẽ, ảnh chụp các công trình kiến trúc cổ của Việt Nam.
Học sinh:
- Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và mầu vẽ
3. Phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát
- Phơng pháp vấn đáp
III> Tiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1
Quan sát nhận xét.
Giáo viên giới thiệu một vài hoạ tiết trang trí cho
học sinh thấy đợc sự phong phú của các hoạ tiết
trang trí dân tộc ở Việt Nam.
Hỏi? Các em thấy họa tiết trang trí dân tộc của
Việt Nam thế nào?


- Giáo viên cho xem một số họa tiết đã chuẩn
bị.
Hỏi? Tên họa tiết? Đợc trang trí ở đâu?
Hỏi? Hình dáng chung của các họa tiết?
Hỏi? Bố cục?
Hỏi? Hình vẽ?
Hỏi? Đờng nét?
- Giáo viên cho học sinh xem một số vật phẩm
nh: bình, đĩa, thổ cẩm
- Giáo viên: Tóm lại: Hoạ tiết trang trí dân tộc
đa dạng phong phú và đợc ứng dụng rộng rãi
trong cuộc sống
2. Hoạt động 2
Cách chép hoạ tiết dân tộc
* Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm của hoạ
tiết.
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ trên bộ đồ dùng
dạy học
- Phác khung hình và đờng trục
- Phác hình bằng các nét thẳng
-Rất đa dạng phong phú
-
- Hình tròn, vuông, tam giác .
- Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại.
- Là hoa lá, chim muông
- Mềm mại, khoẻ khoắn.
- Hoạ tiết Trang trí dân tộc đợc ứng dụng
nhiều trong việc làm đẹp cuộc sống.
1
- Hoàn thiện hình vẽ và tô màu.

3. Hoạt động 3
H ớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên giao bài cho học sinh
- Tự chọn một họa tiết trong sgk hay họa tiết su
tầm đợc để vẽ.
- Vẽ xong tô mầu theo ý thích.
- Giáo viên đến từng bàn hớng dẫn cho các em
cụ thể.
- Học sinh làm bài theo sự lựa chọn hoạ
tiết.
- Sửa chữa và phát triển bài theo sự hớng
dẫn của giáo viên.
4. Hoạt động 4
Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên tóm tắt và nhận xét một số bài làm của học sinh về u điểm, nhợc điểm, hoặc hớng
dẫn học sinh nhận xét.
- Kết thúc bài dạy: Giáo viên động viên, khích lệ học sinh và cho điểm một số bài.
IV> Bài tập về nhà:
- Su tầm họa tiết trang trí và cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc và chuẩn bị theo câu hỏi.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 2 Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại
Thờng thức mỹ thuật
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt Cổ thông qua các sản phẩm mỹ thuật.
- Học sinh trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:
- Đồ đồng văn hoá Đông Sơn
- Mỹ thuật của ngời Việt
- Lợc sử Mỹ thuật và Mỹ thuật học
- Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam.
2. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
- Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng
- Bộ đồ dùng dạy học mỹ thuật 6
- Nếu có điều kiện, phóng to hình ảnh trống đồng
- Tài liệu in trong cuốn Giới thiệu trống đồng Việt Nam.
Học sinh:
- Su tầm các bài viết, các hình ảnh về Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại in trên báo chí.
V> Tiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu một vài nết về lịch sử
Hỏi? Các em biết gì về thời kỳ đồ đá trong lịch
sử Việt Nam?
Hỏi? Em biết gì về thời kỳ đồ đồng trong lịch
- Thời kỳ đồ đá còn gọi là thời Nguyên
Thuỷ. Cách ngày nay hàng vạn năm
-Thời đồ đồng cách ngày nay khoảng 4000
5000 năm. Tiêu biểu của thời kỳ này là
2
sử Việt Nam?
- Giáo viên: Việt Nam đợc xác định là một
trong những cái nôi của loài ngời.
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đôi nét về
Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại.
2. Hoạt động 2

Sơ lợc về Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Hỏi? Thời kỳ đồ đá Việt Nam đợc chia làm
mấy giai đoạn ?
- Hỏi? Các hiện vật đợc phát hiện ở đâu?
- Hỏi? Thời kỳ đồ đồng chia làm mấy giai
đoạn?
Giáo viên kết luận: Các hiện vật do các nhà
khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy Việt Nam là
một trong những cái nôi phát triển của loài ngời.
NT cổ đại Việt Nam là một trong những nền NT
có sự phát triển liên tục, trải dài qua nhiều thế kỷ
và đã đạt đợc những đỉnh cao trong sáng tạo.
3. Hoạt động 3
Tìm hiểu hình vẽ mặt ng ời trên vách hang
Đồng nội.
Hỏi: Các em quan sát hình vẽ cho cô biết nó có
lâu cha?
Hỏi: Vị trí hình vẽ?
Hỏi: Em có phân biệt đợc trong nhóm mặt ng-
ời?
Giáo viên Các mặt ngời đều có sừng cong ra
hai bên nh những nhân vật đợc hoá trang một vật
tổ mà ngời ta thờ cúng
- Các hình vẽ đợc khắc sâu tới 2cm ( công cụ
khắc bằng đá hoặc gốm thô.)
Hỏi: Hình mặt ngời diễn tả với góc nhìn nào?
- Cách sắp xếp bố cục cân xứng, tỷ lệ hợp lý
tạo đợc cảm giác hài hoà.
* Nói tới nghệ thuật thời kỳ đồ đá còn phải kể
đến những viên đá cuội có khắc hình mặt ngời

tìm thấy ở Na-Ca (Thái Nguyên).
4. Hoạt động 4
Tìm hiểu một vài nét về Mỹ thuật thời kỳ đồ
đồng.
Hỏi: Sự xuất hiện kim loại thay đồ đá đầu tiên
là kim loại gì? và có ý nghĩa gì?
trống đồng thuộc nền Văn Hoá Đông Sơn.
- Thời kỳ đồ đá cũ và thời kỳ đồ đá mới
- ở di chỉ núi Đọ ( TH) Đồ đá cũ
Đồ đá mới đợc phát hiện với nền Văn Hoá
Bắc Sơn ( Miền núi phía Bắc) và Quỳnh Văn
( Đồng bằng ven biển) miền trung
- Gồm 4 giai đoạn kế tiếp liên tục từ thấp
tới cao là: Phùng Nguyên, Đồng đậu, gò Mun
và Đông Sơn
Trống đồng Đông Sơn đạt tới đỉnh cao về
chế tác và nghệ thuật trang trí của ngời Việt
Cổ.
- Đợc vẽ cách đây khoảng một vạn năm, là
dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật thời kỳ đồ đá
đợc phát hiện ở Việt Nam.
- Đợc khắc vào đá ngay gần cửa ra vào
hang, trên vách nhũ ở độ cao từ 1,5m đến
1.75m, vừa với tầm mắt và tầm tay con ngời.
- Phân biệt đợc nam, nữ qua nét mặt và
kích thớc.
- Góc nhìn chính diện, đờng nét dứt khoát,
hình rõ ràng.
3
- Các nhà khảo cổ học đã xác định trên vùng

trung du và đồng bằng Bắc Bộ có ba giai đoạn
văn hoá phát triển và kế tiếp đó là văn hoá nào?
Tìm hiểu Mỹ thuật thời kỳ đồ đồng.
- Các công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt và vũ
khí nh rìu, thạp, dao găm đợc làm bằng đồng.
Hỏi: đặc điểm chung của đồ đồng thời kỳ này?
Trống đồng Đông Sơn
Hỏi: Đông sơn là ở đâu?
- Trống đồng Đông sơn đợc coi là đẹp nhất
trong các trống đồng tìm thấy ở Việt Nam.
Hỏi: Trống đồng Đông Sơn đẹp ở những nét
nào?
Hỏi: Nghệ thuật trang trí mặt trống và thân
trống.
KL: Đặc điểm quan trọng cỉa Nghệ thuật Đông
Sơn là hình ảnh con ngời chiếm vị trí chủ đạo
trong thế giới muôn loài.
- Các nhà khảo cổ học đã chứng minh Việt
Nam có nền nghệ thuật đặc sắc, liên tục phát
triển mà đỉnh cao là nghệ thuật Đông Sơn
- Đầu tiên là đồ đồng sau đó là sắt, đã thay
đổi cơ bản xã hội Việt Nam. Đó là sự chuyển
dịch từ hình thái xã hội nguyên thuỷ sang
hình thái xã hội văn minh
- Phùng Nguyên, Đồng đậu và Gò mun.
Tiếp theo là văn hoá tiền Đông Sơn.
- Đợc trang trí đẹp và tinh tế. Nhân vật cổ
đã biết phối kết hợp nhiều kiểu hoa văn, phổ
biến là sóng nớc, thừng bệ và hình chữ S
- Nằm bên bờ sông mã, là nơi đầu tiên mà

các nhà khảo cổ học phát hiện một số đồ
đồng vào năm 1924.
- Tạo dáng và nghệ thuật chạm khắc: bố cụ
mặt trống là những vòng tròn đồng tâm bao
lâý ngôi sao nhiều cách ở giữa.
-Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học và
chữ S với hoạt động của con ngời, chim thú
rất nhuần nhuyễn, hợp lý.
- Những hoạt động TT của con ngời đều
thống nhất chuyển động ngợc chiều kim
đồng hồ, gợi lên vòng quay tự nhiên .
- Hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá,
nhất quán trong toàn thể các hình trang trí ở
trống đồng.
Hoạt động 5: - Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi ngắn cụ thể và củng cố nhấn mạnh lại các phần quan trọng.
VI> Bài tập về nhà:
- Học bài và xem kỹ các tranh minh hoạ . Chuẩn bị bài học sau.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 3 Sơ lợc về luật xa gần
vẽ theo mẫu.
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần.
- Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ
tranh.
II.Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật và phơng pháp dạy học
- Luật xa gần và giải phẫu tạo hình.

2.Đồ dùng dạy học.
4
- ảnh lớp có cảch xa, lớp cảnh gần.
- Tranh và các bài vẽ theo luật gần xa.
- Một vài đồ vật hình hộp, hình trụ
- Hình minh hoạ về luật xa gần
3.Phơng pháp dạy học:
- ảnh lớp có cảnh.
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ và đặt câu hỏi.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận.
III.Tiến trình dạy học :
5
1. Hoạt động 1
1.Tìm hiểu về khái niệm xa- gần
Giáo viên giới thiệu một bức tranh hay ảnh có hình
ảnh rõ về xa- gần và đặt câu hỏi cho các học sinh
quan sát, suy nghĩ.
H?Vì sao hình này lại to, rõ hơn hình kia?
Hỏi: Vì sao hình con đờng hay dòng sông ở chỗ
này lại to, chỗ kia lại nhỏ dần
Giáo viên đa ra một vài đồ vật: hình lập phơng. cái
bát, cái cốc để ở vị trí khác nhau.
Hỏi: Dáng hình của các vật khi nhìn ở khoảng
cách xa gần khác nhau?
Hỏi: Vì sao hình miệng cốc, bát lúc là hình tròn,
lúc lại là hình bầu dục, khi lại chỉ là đờng cong hay
thẳng?
- Mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo xa- gần
Hỏi: Em có nhận xét gì về các hình của hàng cột

và đờng ray tàu hoả?
- Vật cùng loại, có cùng kích thớc theo xa- gần
ta sẽ thấy :
- ở gần: hình to, cao, rộng và rõ hơn.
- ở xa: hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các góc độ
khác nhau, trừ hình cầu nhìn ở óc độ nào cũng luôn
tròn.
Hoạt động 2:
2. Những điểm cơ bản của luật xa gần:
a. Đờng tầm mắt:
Hỏi: Các hình này có đờng nằm ngang không?
Hỏi: Vị trí của các đờng nằm ngang nh thế nào?
KL: Khi đứng trớc cảnh rộng nh biển, cánh đồng
ta cảm thấy có đờng nằm ngang ngăn cách giữa nớc
và trời, giữa trời và đất. Đờng nằm ngang đó chính
là đờng chân trời. Đờng này ngang với tầm mắt của
ngời nhìn, nên còn gọi là đờng tầm mắt.
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ trong sách
giáo khoa.
Hoạt động 3.
3.Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên vẽ một số hình trên bảng theo luật xa
gần.
Giáo viên giao bài tập cho học sinh theo nhóm và
nêu các yêu cầu.
- Học sinh phát hiện ở các hình ảnh những điều đã
học.
- Tìm đờng tầm mắt và điểm tụ ở các hình giáo

viên đã phát và vẽ trên bảng.
- Phát hiện những gì khi nhìn ở ống hình trụ.
- Càng về phía xa hàng cột càng thấp dần
và mờ dần.
- Càng xa khoảng cách đờng ray của đ-
ờng tàu hoả càng thu hẹp dần.
- Đều có hình nằm ngang.
- Cao thấp khác nhau.
- Vị trí của đờng tầm mắt có thể thay đổi
phụ thuộc vào vị trí của ngời nhìn cảnh.
- Vị trí của đờng tầm mắt có thể thay đổi.
- Sự thay đổi hình dáng vòng tròn
- Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo
viên về các bài tập.
6
IV. Bài tập về nhà:
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị một số đồ vật: chai, lọ, ca cho bài học sau.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 4 Cách vẽ theo mẫu.
vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
- Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
- Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học
II.Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
2.Đồ dùng dạy học.
- Một số tranh và vài đồ vật. Bài vẽ của học sinh và hoạ sĩ.

3.Phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp minh hoạ.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
IIITiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1
1. Thế nào là vẽ theo mẫu?.
- Giáo viên vẽ lên bảng một số dáng vẻ của cái
ca đặt trên bàn.
Hỏi? Đây là hình vẽ của cái gì?
Hỏi: Vì sao các hình vẽ này lại không giống
nhau?
Hỏi? Thế nào là vẽ theo mẫu?
Hoạt động 2
2. Cách vẽ theo mẫu
a. Quan sát, nhận xét
- Giáo viên vẽ một vài kiểu dáng ca lên bảng.
Hỏi: Em có nhận xét gì về các hình vẽ?
- Giáo viên đặt mẫu cho học sinh quan sát nhận
xét mẫu, tìm ra mẫu có bố cục đẹp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát nhận xét
đặc điểm tỉ lệ của mẫu
Hỏi? Cách vẽ theo mẫu sẽ tiến hành qua mấy
bớc?
- Giáo viên vẽ từng bớc lên bảng.
Hớng dẫn cụ thể từng bớc đến học sinh.
Hỏi? Em hiểu vẽ đậm nhạt là vẽ nh thế nào?
Hoạt động 3
- - Cái ca
- ở vị trí cao, thấp khác nhau ta thấy hình

vẽ cái ca không giống nhau, thân ca khi cao
khi thấp ..
- Là mô phỏng lại mẫu bày trớc mặt bằng
hình vẽ thông qua suy nghĩ, cảm xúc của ng-
ời vẽ
-
- Học sinh chọn hình đẹp, hình xấu, hình
cha đẹp.
+ Quan sát nhận xét.
+ Vẽ khung hình
+ Vẽ phác nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
+ Vẽ đậm nhạt.
- Là diễn tả độ đậm nhạt bằng nét đậm,
7
3. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đa ra một số câu hỏi kiểm tra lại
kiến thức của học sinh.
nhạt, dày tha, đan xen vào nhau theo cấu trúc
của mẫu. (Thẳng đứng, xiên cong.)
IV, Bài tập về nhà:
- Làm tiếp bài tập trong sgk.
- Xem mục II của bài tập 4 trong sgk
- Chuẩn bị bài sau.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 5 Cách vẽ tranh đề tài
vẽ tranh
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.

- Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
II. Chuẩn bị:
4.Tài liệu tham khảo: Phơng pháp dạy mỹ thuật.
5.Đồ dùng dạy học. Một số tranh của hoạ sĩ trong nớc và thế giới vẽ về đề tài
- Một số tranh của học sinh tốt và cha đạt.
III. Tiến trình dạy học :
8
1.Hoạt động 1
1.Tìm và chọn nội dung đề tài
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh đề
tài.
Hỏi? Em có nhận xét gì về những bức tranh
trên?
Hỏi? Vậy trong tranh đề tài hình ảnh là những
gì?
- Giáo viên cho học sinh xem vài tranh cùng
một đề tài nhng vẽ khác nhau.
Hỏi? Em cho cô nhận xét
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh của
hoạ sĩ tranh dân gian Đông Hồ H. Trống
Hỏi? Em thấy tranh đề tài có thể vẽ nhiều
tranh không?
Hỏi? Em có thể kể một số thể loại tranh đề
tài?
Hoạt động 2.
2. Cách vẽ.
- Tìm bố cục
- Hình vẽ thể hiện đợc cái động, cái tĩnh nh thế
nào? vẽ ở đâu?
- Đâu là hình ảnh chính phụ

- Hình ảnh chính đợc quy vào các hình ảnh to,
nhỏ để làm rõ trọng tâm của tranh.
- Sắp xếp hình mảng không lặp lại, không đều
nhau. Cần có mảng trống.
-Bố cục không chật chội hoặc quá trống, dàn
trải, có gần, có xa.
- Vẽ về nhiều đề tài.
- Là ngời và cảnh vật
- Cùng một đề tài có thể vẽ nhiều tranh khác
nhau.
- Tranh đề tài rất phong phú cả về cách thể
hiện.
- Tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung,
tĩnh vật.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 6 Cách sắp xếp ( Bố cục ) trong trang trí
Vẽ trang trí
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
II.Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật và phơng pháp dạy học.
2.Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: Một số đồ dùng là vật thật. Hình vẽ phóng to trong sgk.
- Một số bài trang trí của học sinh các năm trớc.
Học sinh: Giấy, ê ke, thớc dài, bút chì, tẩy, mầu vẽ.
3.Phơng pháp dạy - học:

- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp trực quan.
III.Tiến trình dạy học :
9
1. Hoạt động 1
1. Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu một số đồ vật đợc trang trí, đ-
ợc sắp xếp bố cục.
- Giáo viên và học sinh cùng xem các hình ảnh trong
sgk.
Hỏi? Trang trí là để làm gì?
Hỏi? Vẽ trang trí là gì?
* Một vài cách sắp xếp trong trang trí.
a- Nhắc lại
b- Xen kẽ
c- Đối xứng
d- Mảng hình không đều
- Nhấn mạnh:
- Các mảng hình có to, nhỏ hợp lý, tỉ lệ với khoảng
trống của nền.
- Tránh sắp xếp mảng hình dày đặc hoặc tha, dàn
trải.
- Các hoạ tiết giống nhau nên bằng nhau và vẽ cùng
một màu, cùng độ đậm nhạt.
- Cố gắng dùng ít màu (3 4m) và lựa chọn sao
cho chúng hài hoà với nhau.
Hoạt động 2
2. Cách làm bài trang trí cơ bản.
- Cho học sinh xem một số bài trang trí cơ bản và
ứng dụng.

- Kẻ trục.
- Phác mảng
- Vẽ hoạ tiết.
- Tìm và vẽ màu.
Hoạt động 3
3. H ớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ một số các mảng
hình khác nhau ở hình vuông.
- Cho 3 em lên bảng vẽ, và tìm hoạ tiết.
Hoạt động4
Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đặt câu hỏi củng cố lại bài
IV, Bài tập về nhà:
- Làm bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thấy đợc sự đa dạng trong
bố cục trang trí
- Để tạo nên cho các vật đẹp hơn.
- Là tạo cho mọi vật đẹp ( có bố cục
hợp lý sử dụng màu sắc hài hoà )
- Học sinh lên bảng tìm mảng hình và
dới lớp tự tìm mảng hình theo sự gợi ý
của giáo viên.
- Học sinh nhận xét bài tập trên bảng
Ngày tháng năm 200
Bài 7 Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (vẽ hình)
Vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đựơc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng, kích thớc của
chúng khi nhìn các vị trí khác nhau.

- Học sinh biết cách vẽ hình hộp, hình cầu và vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng tơng đơng.
- Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần đúng với mẫu.
II.Chuẩn bị:
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×