Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

my thuat 9 - nguyen bao ngoc - truong la nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 32 trang )

Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Ngày soạn:……/……/……..
Ngày dạy:……./……/……..
Tuần:……. Tiết:…….
Bài 1: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI NGUYỄN
( 1802 – 1945)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
_Học sinh hiểu được một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Nguyễn.
2. Kỹ năng:
_ Học sinh nắm bắt được một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Nguyễn.
3. Thái độ:
_Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết trân trọng yêu quý vốn cổ của
cha ông để lại.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo:
_ Nguyễn Quốc Toản,phương pháp dạy học Mỹ thuật (Giáo trình đào tạo GV THCS hệ CĐSP).
_ Chu Quang Trứ - Phạm Thị Chỉnh – Nguyễn Thái Lai,lược sử mỹ thuật và Mỹ thuật học,NXB Giáo
dục 2001.
_ Bảo tàng mỹ thuật Việt Nam,NXB Mỹ thuật 2000.
_ Phan Cẩm Thường,những di sản nổi tiếng thế giới, NXB Văn Hóa,2000.
_ Nguyễn Quốc Toản (chủ biên), Hỏi – đáp về dạy học môn Mỹ thuật ở THCS, NXB Giáo dục, 2005.
2. Đồ dùng dạy- học
_ Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Bộ ĐDDH MT9.
+ Ảnh chụp các công trình kiến trúc cố đô Huế.
+ Tranh ảnh giới thiệu về mỹ thuật thời Nguyễn.
_ Học sinh:
+ Sưu tầm thêm tranh, ảnh, bài viết có liên quan đến mỹ thuật thời Nguyễn.


+ Đọc bài giới thiệu trong SGK.
3.Phương pháp dạy- học:
_ Phương pháp thuyết trình.
_ Phương pháp trực quan.
_ Phương pháp vấn đáp.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài mới:
_ MT Việt Nam trải qua nhiều thời kỳ lịch sử khác nhau.Ở mỗi thời kỳ đó MT đều có những bước phát
triển đáng kể. Để hiểu MT phát triển như thế nào ở triều đại cuối cùng của chế độ phong kiến, hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về MT thời Nguyễn.
2. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn.
_ Triều đình nhà Nguyễn có những đặc điểm gì?
_ Sau khi thống nhất đất nước, nhà Nguyễn chọn Huế
làm kinh đô,thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền,
chấm dứt nạn cát cứ, nội chiến.
_ Triều đình nhà Nguyễn đã đưa ra chính sách gì khiến
cho đất nước chậm phát triển?
I/ VÀI NÉT VỀ BỐI CẢNH LỊCH SỬ.
_ HS : Tham khảo tài liệu trả lời.
_ HS trả lời.
Trang 1
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
_ Nhà Nguyễn đưa ra chính sách “bế quan tỏa cảng”, ít
giao thiệp bên ngoài làm cho đất nước chậm phát triển.
_ GV vừa ghi bảng vừa cho HS ghi bài:
_ GV thuyết trình: Nhà Nguyễn là triều đại cuối của chế
độ phong kiến trong lịch sử Việt Nam.MT thời Nguyễn
phát triển đa dạng va phong phú, còn để lại cho kho tàng

văn hóa dân tộc một số lượng công trình và tác phẩm
đáng kể.
_HS ghi bài:
• Nhà Nguyễn chọn Huế làm kinh
đô, thiết lập chế đô quân chủ
chuyên quyền, chấm dứt nạn cát
cứ, nội chiến.
• Chính sách “bế quan tỏa cảng”
làm cho đất nước chậm phát triển.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về Mỹ thuật thời Nguyễn.
_ GV thuyết trình: MT thời Nguyễn được thể hiện rõ nét
qua các loại hình nghệ thuật như kiến trúc, điêu khắc, đồ
họa.
_ Kinh đô nằm ở vị trí nào?
_ GV thuyết trình: Khởi công xây dựng năm 1804. Nằm
bên bờ sông Hương ( là NT kiến trúc cung đình duy nhất
của Việt Nam còn lại đến ngày nay).
_ Các công trình tạo nên quần thể kiến trúc kinh đô
Huế?
_ GV thuyết trình: Hoàng thành là nơi làm việc của triều
đình và sinh hoạt của Hoàng gia, đồng thời là nơi thờ
phụng. Điện Thái Hòa là nơi thiết triều ( Ảnh minh họa
tr.55).Lăng tẩm gồm : Lăng Gia Long (1814-1820),Lăng
Minh Mạng (1840-1843).
Điện Thái Hòa (Huế)
Xung Khiêm tạ bên hồ Lưu Khiêm lăng Tự Đức (Huế)
II/ VÀI NÉT VỀ MỸ THUẬT.
1.Kiến trúc kinh đô Huế
(HS trả lời được).
_ Bên bờ sông Hương

_ HS lắng nghe.
_ Là quần thể kiến trúc gồm có Hoàng
thành,Các cung điện,lăng tẩm…
_ HS lắng nghe.
Trang 2
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
( GV giới thiệu hình ảnh về Điện Thái Hòa, Xung Khiêm
tạ bên hô Lưu Khiêm, lăng Tự Đức (Huế) ở SGK tr.55)
_ Xu hướng kiến trúc của kinh đô Huế là gì?
_ Nét đặc trưng của kiến trúc kinh đô Huế?
_ GV thuyết trình: 12/11/1993 cố đô Huế được UNESCO
công nhận là di sản văn hóa thế giới tại Côlômbia.
_ GV tóm lại và cho HS ghi bài.
_ Đặc điểm của điêu khắc cung đình Huế?
_ Kể tên một số tác phẩm điêu khắc còn đến ngày nay?
_ GV giới thiệu hình ảnh về tượng Quan hầu, lăng Khải
Định (Huế)
Tượng Quan hầu, lăng Khải Định (Huế)
_ GV thuyết trình và cho HS ghi bài:
_ HS xem hình SGK tr.55
_ Xu hướng kiến trúc: Hướng tới những
công trình có quy mô to lớn,sử dụng những
mẫu hình trang trí mang tính quy phạm, gắn
với tư tưởng Nho giáo.
_ Nét đặc trưng riêng của kiến trúc kinh đô
Huế là sự coi trọng yếu tố thiên nhiên và
cảnh quan.
_ HS ghi bài:
• Là quần thể kiến trúc gồm có:
Hoàng thành, Các cung điện, lăng

tẩm…. Hoàng thành là nơi làm
việc của triều đình và sinh hoạt
của Hoàng gia, đồng thời là nơi
thờ phụng. Điện Thái Hòa là nơi
thiết triều.
• Nét đặc trưng riêng của kiến trúc
kinh đô Huế là sự coi trọng yếu tố
thiên nhiên và cảnh quan.
• 12/11/1993 cố đô Huế được
UNESCO công nhận là di sản văn
hóa thế giới
2.Điêu khắc và đồ họa, hội họa:
a/Điêu khắc:
( HS trả lời được).
_ Mang tính tượng trưng cao:Con nghê cửu
đỉnh đúc bằng đồng. Ngoài ra ở các lăng mộ
còn có nhiều tượng người, tượng các con
vật:voi,ngựa.
_Các pho tượng còn đến ngày nay: Tượng
Hộ Pháp, Kim cương, La hán, tượng Thánh
Mẫu ( chùa trăm gian), tượng Tuyết sơn
( chùa Tây Phương).
_ HS xem hình SGK tr.56.
_ HS ghi bài:
• Điêu khắc cung đình Huế mang
Trang 3
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
_ Mỹ thuật đồ họa giai đoạn này có gì khác với những
triều đại kkác?
_ Nội dung của bộ tranh khắc chủ yếu là gì?

_ Hội họa thời kì này có gì tiến bộ?
_ Năm 1925 có sự kiện gì quan trọng?
_ GV giới thiệu hình ảnh về Tranh khảm sành, sứ trong
lăng Khải Định (Huế).
Tranh khảm sành, sứ trong lăng Khải Định (Huế).
_ GV tóm ý và cho HS ghi bài:
tính tượng trưng cao.
• Các pho tượng còn đến ngày nay:
Tượng Hộ Pháp, Kim cương, La
hán, tượng Thánh Mẫu ( chùa
trăm gian), tượng Tuyết sơn ( chùa
Tây Phương).
b/Đồ họa, hội họa:
( HS trả lời được).
_ Ra đời dòng tranh dân gian: Kim Hoàng
(Hoài Đức – Hà Tây) và Làng Sình ( Phúc
Mậu – Huế).
_ Ra đời bộ tranh khắc: “Bách khoa toàn thư
văn hóa vật chất của Việt Nam”. Gồm hơn
4000 bức vẽ (có 700 trang in đen trắng do
người Pháp thực hiện cùng một thợ vẽ và 30
thợ khắc Việt Nam).
_ Nội dung: Miêu tả về các sinh hoạt xã hội
ở các vùng đồng bằng miền Bắc Việt Nam,
các ngành nghề và đồ dùng gia đình, dụng cụ
lao động của người dân thời kỳ đó.
+ Hội họa:
_ Tranh vẽ trên tường, trên kính, gắn với các
công trình kiến trúc cho thấy sự tiếp xúc với
hội họa Châu Âu.

_ 1925 thành lập trường cao đẳng Mỹ Thuật
Đông Dương đã mở ra một hướng mới cho
nền Mỹ thuật Việt Nam.
_ HS xem hình SGK tr.57.
HS ghi bài:
• Ra đời bộ tranh khắc: “Bách khoa
toàn thư văn hóa vật chất của Việt
Nam”. Gồm hơn 4000 bức vẽ (có
700 trang in đen trắng do người
Pháp thực hiện cùng một thợ vẽ và
30 thợ khắc Việt Nam). Miêu tả về
các sinh hoạt xã hội ở các vùng
đồng bằng miền Bắc Việt Nam, các
ngành nghề và đồ dùng gia đình,
dụng cụ lao động của người dân
thời kỳ đó.
Trang 4
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
• 1925 thành lập trường cao đẳng
Mỹ Thuật Đông Dương đã mở ra
một hướng mới cho nền Mỹ thuật
Việt Nam.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của mỹ thuật thời Nguyễn.
_Từ những nội dung trên em hãy nêu những đặc điểm
chung nhất của mỹ thuật thời Nguyễn.
_GV chốt ý:

III/ĐĂC ĐIỂM CỦA MỸ THUẬT THỜI
NGUYỄN.
_HS trả lời.

_ HS lắng nghe và ghi bài:
+ Kiến thức:Hài hòa với thiên nhiên, luôn
kết hợp với nghệ thuật trang trí có kết cấu
tổng thể chặt chẽ.(Kinh đô Huế).
+ Điêu khắc, đồ họa và hội họa: Phát
triển đa dạng, kế thừa truyền thống dân
tộc,bước đầu tiếp thu nghệ thuật Châu
Âu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
_ GV đưa ra câu hỏi củng cố bài học.
1. Hãy nêu một số nét về bối cảnh lịch sử của thời
Nguyễn?
2. Nêu một số nét về kiến trúc kinh đô Huế?
3. Nêu một số đặc điểm của nghệ thuật điêu khắc,
đồ họa và hội họa thời Nguyễn?
4. Nêu một vài đặc điểm chung của mỹ thuật thời
Nguyễn?
_ GV nhận xét, đánh giá tiết học.
+ Ưu điểm.
+ Khuyết điểm.
_ HS trả lời.
_ HS lắng nghe nhận xét của GV rút kinh
nghiệm, phát huy ưu điểm và khắc phục
khuyết điểm.
3.Bài tập về nhà:
_ Trả lời câu hỏi trong SGK cuối bài học.
_ Xem trước bài 2: Vẽ theo mẫu – Tĩnh vật (Lọ,hoa và quả - vẽ hình).
_ Sưu tầm tranh tĩnh vật.
_ Phân công cho tổ 1 mang mẫu vẽ gồm: Lọ (lọ cao), hoa cúc 3 bông (lớn nhỏ khác nhau),2 quả.
Trang 5

Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Ngày soạn: ……./……/……..
Ngày dạy: ……../……/……..
Tuần:………Tiết:……..
Bài 2: VẼ THEO MẪU
TĨNH VẬT
( Lọ, hoa và quả - vẽ hình)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
_ HS biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ.
2. Kỹ năng:
_ HS biết cách bố cục và dựng hình; vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu.
3. Thái độ:
_ HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo:
_ Phạm Viết Song tự học vẽ, NXB Giáo dục, tái bản 2005.
_ Phạm Khắc Lễ - Nguyễn Thế Hùng – Vũ Kim Quyên – Nguyễn Thị Hiên, Hình họa và Điêu khắc
(Giáo trình đào tạo GV THCS hệ CĐSP), NXB Giáo dục,2001.
_ Nguyễn Quốc Toản ( Chủ biên ), Hỏi – Đáp về dạy học môn Mỹ thuật ở THCS, NXB Giáo dục, 2005.
2. Đồ dùng dạy học:
_ Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Mẫu vẽ: Lọ, hoa và quả. Lựa chọn Lọ, Hoa, Quả có hình dáng màu sắc đơn giản và đẹp. Chuẩn bị
một số mẫu để HS vẽ theo nhóm ( nếu có điều kiện).
+ Tranh tĩnh vật ( của họa sĩ) và một số ảnh chụp tĩnh vật.
+ Bài vẽ tĩnh vật của HS.
+ Hình gợi ý cách vẽ( các bước dựng hình từ khát quát đến chi tiết).
_ Học sinh:
+ SGK.

+ Giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp dạy- học:
_ Phương pháp trực quan.
_ Phương pháp vấn đáp, gợi mở.
_ Phương pháp luyện tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài mới:
_ Tranh tĩnh vật là một thể loại tranh biểu hiện rất rõ khả năng bố cục của các họa sĩ mà các em đã từng làm
quen từ lớp 6,7,8. Từ những đồ vật gần gũi xung quanh mình đến những bông hoa, loại quả cũng có thể tạo
nên vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với tranh tĩnh vật qua bài vẽ
lọ, hoa và quả.
2. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
_GV bày mẫu ( đồng thời cho HS cùng tham gia sắp
xếp mẫu vẽ).
_ Mẫu vẽ gồm những gì?
_ Các vật mẫu được sắp xếp như thế nào?
I/ QUAN SÁT NHẬN XÉT
_ HS quan sát mẫu.
_ Mẫu gồm: Lọ hoa, Hoa cúc (3 bông), quả
(2 quả).
_ Mẫu sắp xếp cân đối:
+ Hoa cắm vào lọ.
Trang 6
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
_ Lọ, hoa và quả có những đặc điểm gì?
_ GV giới thiệu một vài bố cục mẫu tương tự.
+ Quả đặt phía trước và đặt bên phải lọ.
_ Lọ hoa dạng hình trụ, gồm 4 bộ phận: miệng,

cổ, thân, đáy lọ. Hoa gồm 3 bông dạng tròn.
Quả dạng khối cầu.
_ HS quan sát.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách vẽ hình.
_ Để thực hiện một bài vẽ theo mẫu ta phải tiến hành
bao nhiêu bước?
II/ CÁCH VẼ
_Thực hiện 4 bước:
+ Bước 1: Vẽ khung hình chung.
Trang 7
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
_ Khung hình chung của mẫu là gì?
_ Khung hình riêng của từng mẫu?
_ Tùy vào vị trí khác nhau của từng người mà chúng ta
ước lượng được những tỷ lệ khác nhau.
_ Tỷ lệ của miệng, cổ, thân, đáy lọ như thế nào so với
tỷ lệ chiều cao của khung hình riêng lọ?
_Sử dụng những đường cong, chỉnh sửa lại hình vẽ cho
bài vẽ giống mẫu thật hơn.
_ Khung hình chung của vật mẫu là khung
hình chữ nhật đứng.
+ Bước 2: Vẽ khung hình riêng.
(Phác trục đối xứng của lọ).
_ Lọ có khung hình chữ nhật đứng, tỷ lệ giữa
chiều cao và chiều rộng là 1/2.
_ Khung hình riêng hoa là chữ nhật nằm.
_ Quả có khung hình riêng là hình vuông.
+Bước 3 : Tìm tỷ lệ các bộ phận, phác hình.
_ HS trả lời theo quan sát.
+Bước 4: Sửa và hoàn chỉnh hình.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
_ GV bao quát lớp, giúp đỡ những HS yếu trong các
thao tác vẽ hình.
III/ THỰC HÀNH
_ HS làm bài.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
_ GV lấy một số bài vẽ hình tốt, cho HS nhận xét trước
lớp.
_ GV nhận xét.
+ Bố cục.
+ Hình dáng và tỷ lệ.
_ GV biểu dương tinh thần học tập của những HS có ý
thức tốt.
_ HS nhận xét.
_ HS nghe GV nhận xét.
3.Bài tập về nhà:
_ Chuẩn bị cho tiết học sau: hình vẽ tiết 1.
_ Sưu tầm thêm tranh tĩnh vật màu phục vụ tiết sau.
Ngày soạn:……./……./………
Trang 8
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Ngày dạy:……../……./………
Tuần:……..Tiết:…….
Bài 3: VẼ THEO MẪU
TĨNH VẬT
( Lọ, Hoa và Quả - Vẽ màu)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
_ HS biết dùng màu để vẽ tĩnh vật.
2. Kỹ năng:

_ HS vẽ được một bài tĩnh vật như mẫu bày.
3. Thái độ:
_ HS yêu thích và có hứng thú với thể loại tranh tĩnh vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy- học
_ Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Mẫu vẽ (như tiết vẽ hình).
+ Tranh tĩnh vật màu của các họa sĩ.
+ Bài vẽ tốt của HS năm trước.
_ Học sinh:
+ SGK.
+ Bài vẽ hình ở tiết 1.
+ Mầu vẽ, Giấy vẽ, bút chì, tẩy, vở ghi bài.
2. Phương pháp dạy- học:
_ Phương pháp trực quan.
_ Phương pháp gợi mở.
_ Phương pháp luyện tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài mới:
_ Dùng tranh vẽ của các họa sĩ để vào bài.
2. Tiến trình dạy học:
HỌAT ĐỘNG DẠY CỦA GV HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
_ Từ những bức tranh em vừa quan sát, em có cảm
nhận như thế nào về màu sắc trong các bức tranh đó?
_ Trong tranh tĩnh vật, màu sắc cần có đủ các sắc độ
đậm nhạt, phản ánh được sự ảnh hưởng của màu sắc
khi đặt cạnh nhau.
_ Các mảng màu trong tranh được các họa sĩ biểu

hiện như thế nào?
_GV bày mẫu như tiết trước, gợi ý cho HS quan sát.
_ Em hãy xác định chiều ánh sáng chiếu đến mẫu?
I/ QUAN SÁT NHẬN XÉT
_ HS trả lời theo nhận thức của cá nhân.
_ Màu được biểu hiện bằng các mảng màu lớn
nhỏ khác nhau, độ đậm nhạt khác nhau theo
chiều của ánh sáng.
_Quan sát mẫu.
_Trả lời theo thực tế.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu.
_ Yêu cầu HS quan sát mẫu để tìm ra các mảng màu
chính.
II/ CÁCH VẼ MÀU
_ Bước 1: Phác nét phân chia mảng các
màu đậm nhạt chính ở lọ hoa và quả, nền.
_ HS quan sát.
Trang 9
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
_ GV thực hiện thao tác trên bảng hoặc giới thiệu ở
hình gợi ý cách vẽ.
+ Phác hình các mảng màu ở lọ, hoa và quả.
+ Vẽ các màu lớn trước, vẽ màu cụ thể của từng vật
mẫu sau.
+ Sử dụng các màu cần chú ý đến sự ảnh hưởng qua
lại của các màu với nhau.
+ Vẽ mạnh dạn phóng thoáng theo các hình mảng.
_ Bước 2: Vẽ màu theo các mảng đậm nhạt
sao cho gần đúng với mẫu.


Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vẽ bài.
_ GV yêu cầu HS lấy bài vẽ tiết trước ra vẽ màu để
hoàn thành bài.
_ GV bao quát lớp, giúp đỡ những HS còn yếu trong
các thao tác vẽ.
III/ THỰC HÀNH
_ HS lấy bài vẽ hình tiết trước ra vẽ màu để
hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
_ GV lấy một số bài vẽ màu tốt, cho HS nhận xét
trước lớp.
_ GV nhận xét.
+ Màu sắc của từng mẫu.
+ Sự tương quan màu sắc của các mẫu.
_ GV biểu dương tinh thần học tập của những HS có ý
thức tốt.
_ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm bản thân.
3. Bài tập về nhà:
_ Về nhà hoàn thành bài vẽ màu.
_ Chuẩn bị cho tiết học sau bài 4: Tạo dáng và trang trí túi xách.
_ Sưu tầm tranh, hình ảnh túi xách phục vụ tiết sau.
Ngày soạn:……./……/……..
Ngày dạy:……../……/……..
Trang 10
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Tuần:……..Tiết:…….
Bài 4: VẼ TRANG TRÍ
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:

_ HS biết tạo dáng và trang trí một cái túi xách.
2. Kỹ năng:
_ Hiểu được sự phong phú về hình dáng chiếc túi xách và cách thức trang trí nó.
3. Thái độ:
_ Có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo:
_ Tìm một số học báo có in các loại túi xách.
_ Nguyễn Quốc Toản (Chủ biên), Hỏi – đáp về dạy học môn mỹ thuật ở trường THCS, NXB Giáo Dục,
2005.
2. Đồ dùng dạy- học
_ Giáo viên:
+ Giáo án.
+ Chuẩn bị một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí.
+ Hình ảnh các loại túi xách.
+ Hình gợi ý cách vẽ tạo dáng và trang trí túi xách.
_ Học sinh:
+ SGK.
+ Giấy vẽ, chì, tẩy, vở ghi bài.
+ Sưu tầm ảnh chụp về các loại túi xách.
3.Phương pháp dạy- học:
_ Phương pháp trực quan.
_ Phương pháp gợi mở.
_ Phương pháp vấn đáp.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài mới:
_ Mỗi con người chúng ta đều ẩn chứa trong mình một khả năng sáng tạo vô tận ở các lĩnh vực khác
nhau.Trong ngành MT, thiết kế đồ họa là một ngành mang tính sáng tạo cao nên người họa sĩ thiết kế phải
luôn nắm bắt đối tượng về nhu cầu, mẫu mã. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thiết kế tạo dáng và trang trí
chiếc túi xách, một vật dụng rất cần thiết trong cuộc sống.

2. Tiến trình dạy học:
Trang 11
Giáo án Mỹ thuật 9 Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Trang 12
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
_ GV cho HS xem một số hình ảnh mẫu các dạng túi
xách.
_ Nêu cấu trúc đặc điểm, hình dáng chiếc túi xách?
_ Họa tiết, màu sắc, hình thức trang trí của chiếc túi
xách như thế nào?
_ Hình thức trang trí?
_ Chất liệu của chiếc túi xách?
_ Em thích loại túi xách như thế nào? Hãy tả lại hình
dáng của chiếc túi xách đó?
I/ QUAN SÁT NHẬN XÉT

_ HS quan sát.
_ Cấu trúc: Túi xách gồm các bộ phận: Quai
( xách hoặc đeo), miệng ( khóa kéo hoặc
nắp), thân và đáy túi.
_ Hình dáng: Rất phong phú: vuông, chữ
nhật, bán nguyệt.
_ Nội dung họa tiết: Sử dụng các hình hoa lá,
con vật, các hình học, chữ, các miếng màu
sắp xếp hợp lý, phù hợp với dáng túi.
_ Hình thức trang trí: Có thể trang trí từng bộ
phận hoặc trang trí toàn bộ túi xách.
_ Chất liệu: Túi được làm bằng nhiều loại
khác nhau: Da, vải, nhựa, đan bằng mây, tre,

sâu bằng hạt cườm, cước, cói len.
_ HS trả lời theo ý tưởng của bản thân.
Hoạt động 2.: Hướng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí túi xách.

_ Dựa vào kiến thức đã học ở bài tạo dáng và trang trí
chậu cảnh ở lớp 8, em hãy nêu các bước tạo dáng và
trang trí cái túi xách?
( Giáo viên kết hợp minh họa chuẩn bị trước và hình 3
minh họa SGK tr 67).
II/ CÁCH TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ:
_ Tạo dáng:
Bước 1: Tìm hình dáng túi xách.
Bước 2: Vẽ trục đối xứng và tìm tỷ lệ, vị trí
các bộ phận.
Bước 3: Vẽ phác hình dáng túi.
Bước 4: Hoàn thiện hình dáng túi xách.

×