Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Học tốt về ADN và NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.69 KB, 11 trang )

Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
CÁC KHÁI NIỆM CẦN HIỂU :
1) PHIÊN MÃ :
- Khi 2 mạch đơn của ADN tách nhau ra, thì các Nu của đoạn mạch đơn ADN có chiều 3
/
--- > 5
/
sẽ được sử
dụng để làm khuôn mẫu cho mARN dựa vào đó mà tổng hợp thành của mình.
- Các Nu của mạch đơn ADN gốc này có chứa các Nu ( A, T, G, X ) thì gọi chúng là các thông tin di truyền
( hay mật mã ).
- Dựa vào thông tin di truyền trên mạch mã gốc của ADN ( gen ) mà phiên thành mARN .
- Sự phiên mã từ ADN thành mARN theo nguyên tắc bổ sung là :
ADN m ARN ( ARN có 4 loại Nu : A , U, G, X )
Nu A - - - - > U
T - - - - > A
G - - - - > X
X - - - - > G
2) DỊCH MÃ :
- Là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN
trong Riboxom để tổng hợp nên chuỗi Polipeptit. ( Tổng hợp nên Protêin )
3) BỘ BA LÀ GÌ?
Là tập hợp ba Nucleotit tạo nên cụm mã (mật mã). Ví dụ : bộ ba: X-A-A ; T-A-X;
4) BỘ BA MÃ HOÁ LÀ GÌ?
Là tổ hợp ba Nucleotit kế tiếp dùng để xác định 1 axit amin .
Ví dụ : Bộ ba mã hoá là : Axit amin tương ứng là:
TTT --- > AAA Tên axit amin : Lizin
XAA GUU Valin
AXA UGU Xistêin
5) SỰ MÃ HOÁ BỘ BA LÀ GÌ?
Cứ mỗi Axit amin của Protein được mã hoá bằng 3 Nu kế tiếp trong mạch gốc của đoạn ADN, do đó thành


phần, số lượng, trình tự các bộ 3 Nu của ADN gốc sẽ quy định thành phần, số lượng, trình tự các Axit amin của
Protein tương ứng.
6) THẾ NÀO LÀ MÃ DI TRUYỀN :
- Mã di truyền là mã bộ ba và được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định theo từng cụm 3 Nu… .
- Mỗi mã bộ ba mã hoá 1 Axit amin.
- Mã di truyền được dùng chung cho tất cả các loài sinh vật. Mã di truyền mang tính thoái hoá.
7) ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ DI TRUYỀN LÀ :
- Đọc từ 1 điểm theo từng bộ 3 , không đọc gối lên nhau.
- Có tính phổ biến. ( Mọi loài SV đều có chung mã di truyền )
- Có tính đặc hiệu . ( 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại Axit amin )
- Có tính thoái hoá ( Nhiều bộ ba khác nhau cũng xác định một Axit amin ).
8) ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ ?
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen ( ADN ) liên quan đến 1 hay 1 số cặp Nuclêôtit
( Đột biến gen sẽ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trong tế bào, nên cũng làm Protêin thay đổi, dẫn
đến các tính trạng cũ cũng thay đổi . Vì vậy ĐB gen đa số là có hại ).
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 1
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
9) CÓ NHỮNG DẠNG ĐỘT BIẾN GEN NÀO :
- Có 3 dạng chính : Thay ; Thêm ; Mất một cặp Nucleôtit.

* Thay thế 1 cặp Nu này bằng cặp Nu khác thì chỉ làm thay đổi 1 Axit amin, còn trình tự các A. a khác không
bị thay đổi. Vì vậy : ĐB thay thế 1 cặp Nu thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn đột biến khác.
* Thêm hoặc mất 1 cặp Nu :
- Khi mất đi hoặc thêm lên 1 cặp Nu trong gen bình thường thì sẽ làm cho các bộ 3 từ đó trở đi sẽ sai khác ban
đầu; dẫn đến làm thay đổi các axit amin trong Prôtêin , dẫn đến thay đổi chức năng của Prôtêin ( tính trạng ).
- Vậy 2 dạng đột biến này gây hậu quả nghiêm trọng hơn.
( Tuy nhiên cũng tuỳ vào vị trí của cặp Nu đột biến: Nếu đột biến xảy ra ở đầu của Gen thì sẽ có nhiều bộ 3
phía sau đó thay đổi , nên hậu quả cũng sẽ lớn hơn.
Còn Đột biến Thêm hay mất Nu ở càng cuối của gen thì càng gây ít hậu quả hơn ).
10) DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN :

( Lưu ý : Do thay thế 1 cặp Nu nên tổng số Nu của Gen vẫn không đổi.
Vì vậy, chiều dài của gen vẫn bằng nhau .
Nếu : tổng số Nu của gen Đột biến có thể nhiều hơn gen bình thường, thì cặp A-T bị thay thế = cặp G-X.
Nếu :Tổng số Nu của gen đột biến ít hơn gen bình thường, thì cặp G-X của gen B.thường bị thay = cặp A-T)
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn gen bình thường: == > Mất cặp Nu.
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến dài hơn gen bình thường : == > Thêm cặp Nu.
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến bằng gen bình thường :== > Thay thế cặp Nu.
+Nếu : Gen đột biến ít hơn gen bình thường 1 liên kết hiđro, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau == > Tổng số
Nu của 2 gen vẫn bình thường không thay đổi ; Vậy : Có 1 cặp Nu G-X bị thay thế bởi cặp A-T.
+ Nếu: Gen đột biến có nhiều hơn gen bình thường 1 liên kết hiđro, nhưng chiều dài của 2 gen vẫn bằng
nhau.Vậy: Đã có 1 cặp Nu A-T bị thay thế bằng cặp G-X.
11) NGUYÊN NHÂN GÂY RA ĐỘT BIẾN GEN :
- Do tác động lý,hóa hay sinh học,của môi trường( tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt, virut) hoặc do rối loạn
sinh lý, sinh hoá trong tế bào nên làm cho sự bắt cặp không đúng trong khi nhân đôi của AND .
12) Tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng
hợp dán đoạn Giải thích:
- Trong 2 mạch của ADN thì có 1 mạch là chiều 3’ 5’ còn mạch kia là chiều ngược lại : 5’  3’
- Enzim polimeza lại chỉ tổng hợp mạch ADN mới theo chiều 5’ 3’ . Mạch ADN mới này phải dựa vào
mạch khuôn có chiều 3’  5’ , vì mạch khuôn này là mạch tổng hợp liên tục .
- Còn mạch khuôn 5’  3’ lại bị tổng hợp dán đoạn (Okazaki) sau đó các đoạn này mới được nối lại với
nhau .Vì vậy mạch khuôn của ADN có chiều 5’ 3’ không được tổng hợp mới liên tục .
13) Một đoạn gen có trình tự các Nu như sau : 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ ( Mạch gốc )
5’ GTX XTT AAA GXT 3’
a. Hãy xác định trình tự các a.a trong chuôĩ polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b. Một đoạn phân tử Protêin có trình tự các Axit amin như sau : - lơxin – alanin – valin – lizin -
Hãy xác định trình tự các cặp Nu trong doạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn Prôtêin đó ?
Gợi ý : a) Từ các Nu mạch gốc ta phiên thành các Nu của mARN , rồi đó chiếu bảng mã di truyền tìm a.a.
b) Viết các bộ 3 của 4 a.a trên , từ đó phiên ra thành các Nu của mạch gốc gen đó; Cụ thể :
Axit amin : - lơxin – alanin – valin – lizin - có thứ tự là : UUA GXU GUU AAA ( mARN )
Mạch gốc của gen là : 3

/
AAT XGA XAA TTT 5
/
Mạch thứ 2 : 5
/
T T A GXT GTT AAA 3
/
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 2
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
BẢNG MÃ DI TRUYỀN
( Dùng xác định tên Axit Amin )
Chữ cái thứ 2
U X A G
U
UUU Phênin
UUX
UUA
UUG Lơxin
UXU
UXX Xêrin
UXA (Ser)
UXG
UAU Tirôzin
UAX
UAA Kết
UAG thúc
UGU Cystêin
UGX
UGA Kết thúc
UGG Triptôphan

U
X
A
G
X
XUU
XUX Lơxin
XUA
XUG
XXU
XXX Prôlin
XXA
XXG
XAU His
XAX
XAA Gln
XAG
XGU
XGX Acginin
XGA
XGG
U
X
A
G

A
AUU
AUX izôlơxin
AUA

AUG Met
(Mởđầu)
AXU
AXX Threônin
AXA
AXG
AAU Asn
AAX
AAA Lys
AAG
AGU Ser
AGX
AGA Arg
AGG
U
X
A
G
G
GUU
GUX Valin
GUA
GUG
GXU
GXX Alanin
GXA
GXG
GAU Asp
GAX
GAA Glu

GAG
GGU
GGX Gly
GGA
GGG
U
X
A
G
Chữ cái thứ 1 Chữ cái thứ 3
Tên các Axit Amin : ( Mỗi Axit Amin có thể chỉ 1 bộ 3 hoặc nhiều bộ 3 khác nhau )
TẠI SAO MÃ DI TRUYỀN LÀ MÃ BỘ BA ? ( 3 Nu)
- Theo bảng mã di truyền ở trên thì ta có 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba của 21 loại axit amin ; còn 3 bộ ba
không mã hoá cho axit amin nào vì ba bộ này làm tín hiệu kết thúc quá trình mã hoá .
- Nếu bộ 1 (1 Nu) thì 1 axit amin do 1 Nu mã hoá, vậy 4 Nu chỉ mã hoá được 4 a.a. ( không đủ 20 a.a).
- Nếu bộ 2 2 Nu) thì 1 a.a do 2 Nu mã hoá, vậy chỉ tạo ra được : 4
2
= 16 bộ 2 ; không đủ cho 20 axit amin.
- Nếu bộ 3 Nu (3 Nu) thì sẽ tạo được 4
3
= 64 mã bộ ba, đủ mã hoá 20 a.a .
- Nếu mã bộ 4 (4 Nu) thì tạo được 4
4
= 256 bộ mã , vậy sẽ quá thừa .
Vậy mã bộ ba là mã phù hợp đủ mã hoá 20 a.a ;

Trong 64 bộ ba có nhiều bộ ba của cùng 1 a.a, như: Lơxin có 6 bộ ba ; valin có 4 bộ ba ; xerin : 6 bộ ba …

BẢNG ĐỔI ĐƠN VỊ :
+ 1 mm = 10

7
Ă = 100.000.000 Ăngxtrong
+ 1 Micromet = 10
4
Ă = 100.000 Ă
+
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 3
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
ADN ( Axit Đeoxiribo Nuclêic )
I) Cấu trúc của ADN :
- Là 1 chuỗi xoắn kép : Gồm 2 mạch đơn xoắn quanh 1 trục, ngược chiều kim đồng hồ
- Mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp Nu ( 20 cái )
- Chiều dài của 1 chu kỳ vòng xoắn = 34 Ăng- trong = => Chiều dài 1 Nu = 3,4 Ăng trong.
- ADN gồm có 4 loại đơn phân : A ; T ; G ; X.
- Các đơn phân giữa mạch này và mạch kia liên kết với nhau bằng liên kết Hiđrô ( H ).
Cặp A-T = 2H ; Cặp G –X = 3H.
Các Nu giữa mạch này với mạch kia liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung là :
Loại A ở mạch này liên kết với loại T ở mạch kia ( ngược lại ).
Loại G ở mạch này liên kết với loại X ở mạch kia ( ngược lại ).
* Mỗi Nu có 3 phần : - Axit H
3
PO
4
- Đường Pentozơ : C
5
H
10
O
4
- Bazơ Nitric : Có 4 loại bazơ là: A ; T ; G ; X

II) Phương Pháp Giải Bài Tập Về ADN:
* Khối lượng của 1 Nu = 300 đvC
* Tính Chiều dài của ADN : L = ( N . 3,4 ) : 2.
* Tính Tổng Số Nu Của ADN : N = ( L . 2 ) : 3,4. Nu
* Tổng số liên kết hidrô : H = 2A + 3G Hay 2T + 3X.
* Tổng số liên kết hoá trị của ADN là : ( N - 2 ) liên kết

*Tìm số nu từng loại của ADN : Hướng Dẫn :
Ta có : A = T = 2A ( hay 2T ) và: G = X = 2G ( hay 2X )
Mà : A + T + G + X = N ( Tổng số Nu )
Suy ra : 2A + 2G = N;

A + G = N : 2
Từ đó lập ra hệ phương trình và giải hệ phương bậc nhất 2 ẩn này .
Hệ phương trình gồm : ( ví dụ ) :
- Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A + G = N : 2 = 1500 ( 1)
- Theo bài ra ta có : A - G = 300 ( 2 )
2A = 1800 --- > A = 900.
* Tìm số Nu từng loại mỗi mạch đơn :
Là tìm : A
1 ;
T
1
; G
1
; X
1
= ? A
1 ;
T

2 ;
G
2 ;
X
2
= ?
- Áp Dụng :



Sau đó lập và giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
Cơ Chế Tự Nhân Đôi Của ADN
*) Cứ : 1 lần nhân đôi sẽ tạo ra : 2 ADN con  2
1
ADN con
* ) Vậy : n lần nhân đôi sẽ tạo ra : 2
n
ADN con
* ) Môi trường nội bào cung cấp sau n nhân đôi là : ( 2
n
– 1 ) ADN mới
*) Cứ 1 ADN : Có tổng số Nu = N
*) Vậy : Tổng Nu qua 1 lần x 2 = ( 2
1 x
N ) nu
Tổng Nu qua n lần nhân đôi là : 2
n
x N ( Nu )
*) Môi trường nội bào cung cấp số Nu mới là : ( 2
n

– 1 ) . N ( Nu mới ) .
* Môi trường cung cấp số Nu hoàn toàn mới là : ( 2
n
- 2 ) . N ( nu )
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 4
A = T = A
1
+ A
2
= T
1 +
T
2
= A
1
+ T
1
= A
2
+ T
2
G = X = G
1
+ G
2
= X
1
+ X
2
= G

1
+ X
1
= G
2
+ X
2
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1) Bài 1 ( trang 64 – SGK 12 ):
Dưới đây là 1 trình tự Nu của 1 mạch trong gen : 3
/
… TATGGGXATGTAATGGGX … 5
/

A) Hãy xác định trình tự các Nu của :
- Mạch bổ sung với mạch nói trên . ( Theo nguyên tắc bổ sung : A với T; G với X )
Các em tự chép lại; nhớ đánh số chiều của mạch bổ sung : 5
/
… … 3
/
( Chiều ngược lại )

- mARN được phiên mã từ mạch trên :
( Cũng theo nguyên tắc bổ sung nhưng Nu: A với U ; T với A ; G với X và X với G )
Các em chép lại; nhớ đánh số chiều cho mạch mARN : 5
/
… … 3
/
( Chiều ngược với mạch gốc )


B) Có bao nhiêu côđon ( bộ ba ) trong mARN ?
Hướng dẫn : Vì Gen gốc có 18 Nu ; nên số Nu của mARN = 18
Vậy Số Côđon = 18 : 3 = 6 ( Côđon )

C) Liệt kê các bộ 3 đối mã với các côđon đó :
Theo câu A ta có trình tự Nu của mARN là : 5
/
… AUA XXX GUA XAU UAX XXG… 3
/
Vậy các bộ 3 đối mã của tARN với từng Côđon là: 3
/
… UAU GGG XAU GUA AUG GGX … 5
/
( Khi phiên Nu từ mARN sang tARN thì : A với U ; U với A ; G với X và X với G )
2) Bài 3 ( trang 64 :
Một chuỗi Polipeptit là : Arg – Gly – Ser – Phe – Val – Asp – Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau :
- G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A -
- X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T -
Vậy mạch nào là mạch gốc ? Hãy đánh dấu chiều của các mạch.
Hướng dẫn : Hãy viết ra các Côđon ( bộ 3 ) theo thứ tự của các Axit amin trên.
- Sau đó hãy phiên ra giấy nháp các Nu từng mạch của ADN trên ; Từ Nu này ta nháp thành Nu của mARN
rồi đối chiếu với thứ tự bộ 3 ( côđon ) đã có ở trên.
Cụ thể : Arg – Gly – Ser – Phe – Val – Asp – Arg
Có thứ tự là : AGG - GGU - UXX - UUX - GUX - GAU - XGG
mARN là : - X X G A U X G A X G A A G G A A X X X X U -
Mạch 1 3
/
- G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A – 5
/

Mạch 2 5
/
- X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T – 3
/
mARN là : 3
/
- G G X U A G X U G X U U X X U U G G G G A - 5
/
Vậy mạch đơn thứ 2 là mạch Gốc; Chiều 5
/
phía trước ; chiều 3
/
của ADN sẽ ở cuối
Bài 2 ( Trang 9 – SBT ):
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×