Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ THI THỬ CHẤT SINH học lần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.25 KB, 3 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHẤT – SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 (LẦN 8)
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 35 phút kể cả điền đáp án

Mã đề thi: 21/09

Họ, tên thí sinh:....................................................................................................
Số báo danh..........................................................................................................
Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây được dùng để xác định vị trí của các gen trên NST
đồng thời loại bỏ các gen quy định những tính trạng không tốt ra khỏi nhóm gen liên kết ở một số
giống cây trồng?
A. Mất đoạn nhỏ.
B. Lặp đoạn nhỏ.
C. Chuyển đoạn nhỏ.
D. Đảo đoạn nhỏ.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
A. Crômatit.
B. Sợi nhiễm sắc.
C. ADN.
D. Nuclêôxôm.
Câu 3: Cho hình vẽ sau:

Trong quá trình phân bào, NST liên kết với thoi phân bào tại vị trí nào ở trên?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể


A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 5: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
Câu 6: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III
như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của
sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 2 → 4 → 3.
B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 4 → 2 → 3.
Câu 7: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột
biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 8: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm,
người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến
nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 9: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương

đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Trang 1/3 - Mã đề thi 21/09/2019


Câu 10: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này
có cấu trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
B. Dạng đột biến này được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.
D. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
Câu 11: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được
mô tả ở hình dưới đây. Nhận định nào sau đây sai?

A. Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
1
B. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là .
2
C. Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình
phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
D. Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc thuộc
cùng một cặp NST tương đồng.
Câu 12: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu *
biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một
tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này?
I. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.

II. Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.
III. Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
IV. Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.
V. Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Đột biến đảo đoạn không làm mất vật chất di truyền, do đó, ít ảnh hưởng đến sức sống và khả
năng sinh sản khi ở thể dị hợp.
II. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
III. Mất đoạn nhỏ thường được ứng dụng để lập bản đồ gen và loại bỏ những gen có hại ra khỏi bộ
nhiễm sắc thể.
IV. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, góp phần tạo nên các gen mới
dưới tác dụng của đột biến gen.
V. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen
liên kết.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là:
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của NST đó.
Trong các hệ quả nói trên, có bao nhiêu hệ quả là của đột biến đảo đoạn NST?

A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Trang 2/3 - Mã đề thi 21/09/2019


Câu 15: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, có các phát biểu sau. Số phát biểu không đúng là?
I. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
II. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
III. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
IV. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 16: Xét các dạng đột biến sau. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của
cùng một gen trong tế bào?
I. Mất đoạn NST.

II. Lặp đoạn NST.

III. Chuyển đoạn không tương hỗ.

IV. Đảo đoạn NST.

A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 17: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
I. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể
tạo ra loại giao tử bình thường.
IV. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác
không tương đồng với nó và ngược lại.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 18: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại
cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây
hại cho thể đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.
II. Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới tạo ra các gen mới và làm tăng số lượng gen trên NST.
III. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
IV. Đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
A. 2.
B. 1.

C. 3.
D. 4.
Câu 20: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp từ 1 đến 3; Thể đột biến
thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể của 2 cặp số 6 và số 7. Giả sử rằng các thể đột biến này
có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau.
Cho hai thể đột biến này giao phấn với nhau, thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở thể đột biến thứ nhất, loại giao tử có 2 nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Ở thể đột biến thứ hai, loại giao tử có 2 nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 1/4.
III. Ở F1, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 31/32.
IV. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 3 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 5/16.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 3/3 - Mã đề thi 21/09/2019



×