Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI THỬ CHẤT SINH học lần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.82 KB, 4 trang )

Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
CHUẨN BỊ CHO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2020

THI THỬ ONLINE LẦN 15

Chuyên đề: LIÊN KẾT GEN
& HOÁN VỊ GEN (PHẦN 1)
Ngày thi
9/11/2019

Sưu tầm và biên soạn: Thầy Huỳnh Thanh
Phản biện: Admin Nguyễn Phương Anh, Hoàng Hiệp và Huỳnh Bảo Lân
Thời gian bắt đầu làm bài là 21 : 30, thời gian nộp bài là 22 : 30.

Câu 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm
25%?
Ab Ab
AB aB
Ab aB
AB ab
A.
.
B.
C.
.
D.



 .
 .
aB aB
ab ab
aB ab
ab ab
Câu 2: Cho phép lai

Ab
AB Ab
, tính theo lý thuyết, ở đời con kiểu gen
chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng

Ab
ab aB

không có đột biến xảy ra, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố mẹ đều có tần số 20%.
A. 10%.
B. 40%.
C. 16%.
D. 4%.
Câu 3: Tính theo lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen

AD
, cứ 1000 tế bào sinh tinh
ad

của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh giao tử cái
không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ
kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biêt không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy

định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn
A. 19,25%.
B. 5,75%.
C. 10,1775%.
D. 0%.
Câu 4: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát, sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Câu 5: Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B qui định
mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta
Ab
thông kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen
tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ
aB
tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình,
trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu chiếm 1,69%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân
của tế bào sinh trứng và tinh ,trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế
bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là :
A. 112.
B. 117.
C. 224.
D. 92.
Câu 6: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác
nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn

giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 1/4


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ
lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài. Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Ab aB
III. P có kiểu gen:

Ab aB
Ab aB
IV. Kiểu gen của cây F2 là:

ab ab
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 7: Ở một loài, tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb: lông trắng; aaBlông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho
F1 dị hợp về ba gen trên có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với cá thể có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế
hệ lai phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1
lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và

kiểu gen F1 đem lai:
AD
Bd
AD
bd
A. Aa
B.
Bb 
 Aa  f  20%  .
Bb  f  20%  .
ad
bD
ad
bd
BD
Bd
Bd
bd
C.
D.
Aa 
Aa  Aa  f  30%  .
Aa  f  30%  .
bD
bd
bD
bd
Câu 8: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P :

Ab

Ab
thu

aB
aB

được F1. Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
II. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì F1 có tối đa 4 loại kiểu hình.
III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì F1 có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 2 tính trạng trội.
IV. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì có tối đa 2 loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 9: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P :

Ab

aB

Ab
, thu được F1 có tỉ
ab

lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là 33%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2
giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 32%.
II. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa, trắng ở F1 là 8%.

III. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở F1 là 17%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 42%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 10: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn gen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn.
Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 3,24% số cây thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết không xảy ra
đột biến,mọi quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 29,84%.
II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,92%.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 2/4


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
III. Ở F2, tổng số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 40,32%.
IV. Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 5,04%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 11: Một cơ thể đực có kiểu gen


Ab
giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột
aB

biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1.
III. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1.
IV. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 12: Xét 1 cặp nhiễm sắc thể ở 1 loài thực vật có kiểu gen

ABDEGHKM
tiến hành giảm phân tạo giao
abdeGHKM

tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
III. Giả sử có 1 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 4 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 42 loại tinh trùng.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 13: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai


P:

ABDE
ABDE
, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

abde
abde

I. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng
trội.
II. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì F1 có tối đa 56 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng
trội.
IV. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới thì có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn gen b quy định hoa trắng 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường.
Gen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn gen d quy định hạt dài nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác.
Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 1% số cây thân thấp, hoa trắng, hạt dài.
Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, hạt dài ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/27.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ, hạt dài ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 100/729.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân thấp, hoa đỏ, hạt tròn ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 12/49.

A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
BD GH
BD GH
Câu 15: Ở ruồi giấm xét phép lai sau: ♀ Aa
× ♂ Aa
. Biết 1 gen - 1 tính trạng và trội lặn hoàn
bd gh
bd gh
toàn. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị gen và thụ tinh bình thường
không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?
A. 17,5%.
B. 18,125%.
C. 23,75%.
D. 10,625%.
Câu 16: Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định lông
trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định long thẳng. Thực hiện phép
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 3/4


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
AD bE ad Be
, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Trong trường hợp xảy ra hoán vị gen ở


AD bE ad Be
cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa chiếm tỷ lệ
A. 1/4.
B. 1/12.
C. 1/6.
D. 1/8.
Câu 17: Ở ruồi giấm, xét 4 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
AB
AB
 ab

P: ♀
DDMm  ♂
DdMm thu được F1 có tỉ lệ kiểu lặn về 3 tính trạng  D  mm  chiếm tỉ lệ 4%.
ab
ab
 ab

Các kết luận sau:
I. Theo lí thuyết, ở F1 tần số hoán vị gen là 20%.
II. Theo lí thuyết, ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
III. Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%.
IV. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
V. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 8%.
VI. Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.

Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai c ặp gen A, a và B, b t ương tác cộng gộp cùng
quy đ ịnh, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất
có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy đ ịnh, trong đó alen D quy định
BD
Bd
quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy đ ịnh quả dài. Cho phép lai P : Aa
ở F1 thu được số
 Aa
bd
bD
cây cao 180 cm, quả tròn chiếm t ỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên
với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?
I. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
II. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
III. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
IV. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 19: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về
2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1
trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2:2:2:1.
A. 4.

B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 20: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết
hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
Ab
ab
Ab
aB
AB
Ab
I. P :
II. P :
III. P :
Dd  Dd .
Dd  DD .
DD 
dd .
ab
ab
ab
aB
ab
ab
aB
Ab
Ab
aB
Ab
Ab

IV. P : Dd 
V. P :
VI. P :
Dd .
Dd  Dd .
Dd 
Dd .
ab
Ab
ab
ab
aB
aB
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.

lai (P):

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 4/4



×