Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI THỬ CHẤT SINH học lần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.56 KB, 4 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHẤT – SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 (LẦN 23)
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 35 phút kể cả điền đáp án

Mã đề thi: 11/01

Họ, tên thí sinh:....................................................................................................
Số báo danh..........................................................................................................
Câu 1: Ở một locut mã hóa cho một enzyme di truyền độc lập với giới tính, tần số kiểu gen được tìm thấy
trong quần thể như sau:
Kiểu gen
FF
FS
SS
Nữ
30
60
10
Nam
20
40
40
Hãy dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ kế tiếp, giả sử giao phối xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
A. 0,52.
B. 0,16.
C. 0,5.
D. 0,36.
Câu 2: Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét ba cặp nhiễm sắc thể thường, trên mỗi cặp nhiễm


sắc thể, xét một gen có hai alen khác nhau. Trong quá trình giảm phân ở một ruồi giấm đực, một số tế
bào có một cặp nhiễm sắc thể kh ng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các
sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, số lo i giao tử về các gen trên có thể được t o ra t quá trình giảm phân của c thể trên là bao nhiêu

A. 45.
B. 32.
C. 40.
D. 24.
Câu 3: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 10000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 xảy ra trao đổi chéo
kh ng cân giữa 2 cr matit khác nguồn gốc, các tế bào còn l i giảm phân bình thường;các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số tinh trùng được t o thành, các tinh
trùng mang đột biến mất đo n nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ bao nhiêu
A. 0,025%.
B. 0,045%.
C. 0,0025%.
D. 0,0125%.
Câu 4: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Có 4 quần thể có tỉ lệ các lo i kiểu gen như sau:
Kiểu gen
Quần thể I
Quần thể II
Quần thể III
Quần thể IV
AA
0,2
0,3
0,1
0,4

Aa
0,6
0,5
0,3
0,4
aa
0,2
0,2
0,6
0,2
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Qua ngẫu phối quần thể có tỉ lệ dị hợp tử cao nhất và thấp nhất trong 4 quần thể lần lượt là
quần thể I, quần thể III.
B. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay
sau khi sinh ra. Cho rằng kh ng có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thế hệ F4 của
7
quần thể IV có tần số alen A là .
8
C. Giả sử các cá thể có kiểu hình lặn đều kh ng có khả năng sinh sản. Nếu kh ng phát sinh đột
biến mới, kh ng có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau. Cấu trúc di truyền ở thế hệ
F5 của quần thể I là 70% AA : 20% Aa : 10% aa.
D. Qua ngẫu phối quần thể có tỉ lệ đồng hợp tử cao nhất và thấp nhất trong 4 quần thể lần lượt là
quần thể III, quần thể II.
Câu 5: Thực vật C4 có năng suất cao h n thực vật C3 vì
A. Tận dụng được nồng độ CO2.
B. Nhu cầu nước thấp.
C. Tận dụng được ánh sáng cao.
D. Kh ng có h hấp sáng.

Trang 1/4 - Mã đề thi 11/01/2020



Câu 6: Khi lai cá đực vảy đỏ thuần chủng với cá cái vảy trắng được F1 100% cá vảy đỏ. Cho F1 giao
phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ: 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn là con cái. Nếu
thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào
A. 1 ♂ vảy đỏ: 1 ♂ vảy trắng: 2 ♀ vảy đỏ.
C. 1 ♀ vảy đỏ : 1 ♂ vảy trắng.
B. 2 ♂ vảy đỏ: 1 ♂ vảy trắng: 1 ♀ vảy đỏ.
D. 1 ♂ vảy đỏ: 2 ♂ vảy trắng: 1 ♀ vảy đỏ.
Câu 7: Giới tính ở châu chấu được xác định bởi hệ thống nhiễm sắc thể XO. Châu chấu kiểu d i có
thân màu xanh lá cây được qui định bởi gen nằm trên NST X; một đột biến lặn qui định thân màu đỏ
sẫm. Phép lai giữa một châu chấu cái đỏ sẫm với một châu chấu đực kiểu d i sẽ t o ra thế hệ con gồm
A. Tất cả các con cái (♀) màu xanh, còn các con đực (♂) màu đỏ sẫm.
B. 50% con cái màu xanh trong tổng số cá thể cái.
C. Tất cả đều màu xanh dù đực hay cái.
D. Tất cả đều màu đỏ sẫm dù đực hay cái.
Câu 8: Có thể phân biệt hai con đường chủ yếu hoàn trả l i vật chất vào chu trình sinh địa hóa là các
chất thải t c thể động vật thải ra ngoài m i trường qua bài tiết, phân, rụng lá cây,… (con đường 1)
và sự phân giải các chất hữu c nhờ sinh vật phân giải (con đường 2). Nếu cả hai khả năng đều tập
trung vào trong một hệ thống thì con đường một chiếm ưu thế trong những quần xã nào dưới đây
(1) Quần xã sinh vật nổi.
(2) Quần xã có chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh.
(3) Quần xã đồng cỏ.
(4) R ng n đới.
(5) Quần xã có chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải.
A. (1) và (2).
B. (1), (2) và (3).
C. (3), (4) và (5).
D. (4) và (5).
Câu 9: L ng mọc trên đốt ngón tay giữa là một tính tr ng đ n gen do alen trội M qui định. Người đồng

hợp tử lặn (mm) kh ng biểu hiện kiểu hình này. Khi thống kê ở 1500 gia đình cả bố và mẹ đều có l ng
đốt ngón tay giữa, người ta thấy 1772 người có kiểu hình này và 197 người kh ng có kiểu hình này.
Theo nguyên lý di truyền học Menđen, những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc mẹ mang kiểu
gen đồng hợp tử trội đã sinh ra tổng cộng khoảng bao nhiêu người con có l ng đốt ngón tay giữa
A. 1181.
B. 1575.
C. 1378.
D. 984.
Câu 10: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là
Kiểu gen
AaBB
AABb
AaBb
aaBb
Aabb
Tỉ lệ
0,2
0,1
0,4
0,2
0,1
Cho biết mỗi gen quy định một tính tr ng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán
sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng
(1) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 37,5%.
(2) Số cá thể mang một cặp gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 50%.
(3) Trong tổng số cá thể mang 2 tính tr ng trội, tỉ lệ cá thể dị hợp tử chiếm 198/223.
(4) Đem các cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính tr ng ở F1 cho tự thụ phấn tỉ lệ kiểu
gen aabb chiếm 25/152.
A. 2.
B. 1.

C. 4.
D. 3.
Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể đúng khi nói về mối quan hệ c nh tranh giữa các loài
trong quần xã
(1) Sự c nh tranh giữa các loài dẫn tới sự phân li về nhiều đặc điểm giữa các nhóm cá thể, t đó
hình thành nên các ổ sinh thái của t ng loài (hoặc t ng nhóm cá thể).
(2) C nh tranh kh ng ảnh hưởng tới n i ở của các loài. Có loài sống trên cao, loài ở dưới thấp hoặc
các loài phân bố ở nhiều vùng địa lí khác nhau.
(3) C nh tranh về mặt dinh dưỡng dẫn đến nhiều loài tuy cùng sống chung trong một vùng nhưng
ăn những loài thức ăn khác nhau, thức ăn có kích thước to và nhỏ khác nhau hoặc các bắt mồi
của các loài cũng khác nhau.
(4) C nh tranh dẫn đến sự phân hóa về mặt hình thái của c thể sinh vật. Loài chim ăn h t to có mỏ
to h n mỏ của loài chim ăn h t nhỏ.
(5) Các sinh vật sống chung nhau trong cùng một vùng, có cùng nhu cầu về nguồn sống sẽ c nh
tranh nhau gay gắt giành thức ăn, n i ở và lu n dẫn đến lo i tr nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Trang 2/4 - Mã đề thi 11/01/2020


Câu 12: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗ thức ăn như sau:
Sinh vật
Tiêu thụ bậc 1
Tiêu thụ bậc 2
Tiêu thụ bậc 3
Tiêu thụ bậc 4
Mức năng lượng đồng hóa
1.500.000 Kcal 180.000 Kcal

18.000 Kcal
1.620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 với bậc sinh dưỡng cấp 4 và giữa bậc dinh dưỡng cấp
4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:
A. 10% và 12%.
B. 12% và 10%.
C. 10% và 9%.
D. 9% và 10%.
Câu 13: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị
hợp khác nhau, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng kh ng tư ng
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu kh ng xảy ra đột biến theo lý thuyết phát biểu nào sau đây
sai khi nói về các gen đang xét
A. Các ruồi đực và một ruồi cái giảm phân có thể t o ra tối đa tổng số lo i tinh trùng và trứng là 320.
B. Các ruồi cái và một ruồi đực giảm phân có thể t o ra tối đa tổng số lo i trứng và tinh trùng là 144.
C. Một ruồi cái và một ruồi đực giảm phân có thể t o ra tối đa tổng số lo i trứng và tinh trùng là 192.

D. Các ruồi đực và cái giảm phân có thể t o ra tối đa tổng số lo i tinh trùng và trứng là 320.
Câu 14: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai gen, mỗi gen có hai alen, tính tr ng trội là trội hoàn
Ab
AB
AB
aB
toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,4
: 0,2
: 0,1
: 0,3
.
aB
ab
aB

ab
Qua tự thụ phấn, thu được thế hệ F1. Biết quần thể này kh ng chịu tác động của các nhân tố tiến hóa,
quá trình giảm phân kh ng xảy ra hoán vị gen, sự biểu hiện của gen kh ng phụ thuộc vào điều kiện
m i trường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng
(1) Ở F1, các cây có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn h n các cây có kiểu gen dị hợp.
(2) Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Ở F1, các cây mang hai tính tr ng trội chiếm tỉ lệ 57,5%.
aB
(4) Ở F1, các cây có kiểu gen
chiếm tỉ lệ 20%.
ab
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen kh ng alen (A, a và B, b)
phân li độc lập; kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một alen trội
A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có một lo i alen trội B quy định hoa tím, kiểu gen đồng hợp lặn quy
định hoa trắng. Cho các cây hoa vàng giao phấn với các cây hoa tím (P), ở đời con F1 thu được 48%
cây hoa đỏ. Tiếp tục cho các cây hoa vàng ở thế hệ (P) tự thụ phấn, đời con thu được 10% cây hoa
trắng. Biết kh ng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen kh ng phụ thuộc vào điều kiện m i trường.
Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng
(1) Nếu cho các cây hoa vàng ở thế hệ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%.
(2) Nếu cho các cây hoa tím ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì đời con thu được các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 60%.

(3) Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa vàng và cây hoa tím ở thế hệ (P) ta chỉ cần cho cây hoa vàng
giao phấn với cây hoa tím.
(4) Nếu cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa tím, đời con thu được 100% cây hoa đỏ thì chứng
tỏ hai cây mang lai có kiểu gen đồng hợp.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính tr ng hình d ng quả do hai gen kh ng alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen
trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho
hoa màu trắng. Tính tr ng hình d ng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 9 hoa đỏ, quả tròn : 3 hoa vàng, quả dài : 3 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả
dài. Biết rằng kh ng xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên
BD
AD
Bd
Ad
A. Aa
.
B. Aa
.
C.
Bb.
D.
Bb.
bd
ad
bD
aD
Trang 3/4 - Mã đề thi 11/01/2020



Câu 17: Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo r ng ở Canađa, nhận định nào
không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này

A. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn h n quần thể mèo r ng.
B. Sự biến động số lượng của mèo r ng phụ thuộc vào số lượng của thỏ.
C. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo r ng kh ng bị nhiễm độc bằng thỏ.
D. Số lượng cá thể thỏ và mèo r ng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm
Câu 18: Lấy một tế bào biểu bì t củ hành tím và ngâm vào dung dịch KNO3 10%. Sau vài phút, phần
nguyên sinh chất bắt đầu tách dần khỏi thành tế bào và co l i, đó là hiện tượng gì
A. Co nguyên sinh.
C. Thẩm tách.
B. Phản co nguyên sinh.
D. Vận chuyển chủ động.
Câu 19: Cho lai 2 c thể thực vật cùng loài khác nhau về 3 cặp tính tr ng tư ng phản thuần chủng, F1
thu được 100% cây cao, quả đỏ, h t tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ
lai gồm: 299 cây cao, vàng, dài; 199 cây cao, đỏ, dài; 301 cây thấp, đỏ, tròn; 201 cây thấp, vàng, tròn.
Giả sử gen A: cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng, D: h t tròn, d: h t dài. Đặc điểm di truyền
của các tính tr ng và kiểu gen có thể có của F1 là:
BD
A. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn và phân li độc lập với cặp gen thứ 3, kiểu gen F1: Aa
.
bd
Abd
B. Có trao đổi chéo t i 1 điểm, tần số hoán vị gen là 40%, kiểu gen F1:
.
aBD
Adb
C. Có trao đổi chéo t i 1 điểm, tần số hoán vị gen là 40%, kiểu gen F1:
.
aDB

Abd
D. Có trao đổi chéo t i 1 điểm, tần số hoán vị gen là 20%, kiểu gen F1:
.
aBD
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính tr ng màu sắc hoa do hai cặp gen kh ng alen phân li độc lập cùng
quy định. Alen B qui định hoa màu đỏ, alen b qui định hoa màu hồng, màu sắc hoa chỉ biểu hiện được
khi trong kiểu gen có mặt gen trội A, các trường hợp còn l i qui định hoa màu trắng. Gen D qui định
thân cao, trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp. Cho hai cây hoa đỏ, thân cao kiểu gen khác
nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 40,5% cây hoa đỏ, thân cao :
1

15,75% cây hoa đỏ, thân thấp : 15,75% cây hoa hồng, thân cao : 3% cây hoa hồng, thân thấp : 18,75%
cây hoa trắng, thân cao : 6,25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho biết kh ng xảy ra đột biến, diễn biến
trong quá trình phát sinh h t phấn và noãn giống nhau. Tính theo lí thuyết, nhận định sai về kết quả
trên là?
Bd
BD
A. Ở thế hệ (P) Aa
(f = 0,2) x Aa
(f = 0,2).
bd
bD
B. Tính theo lí thuyết, trong tổng số hoa hồng, thân cao ở F , cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp
1

gen chiếm 25/63.
C. Tính theo lí thuyết, hoa đỏ, thân cao ở F , cây mang kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 2/25.
1

D. Tính theo lí thuyết, trong tổng số hoa trắng, thân cao ở F , cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp

gen chiếm 34/75.

1

------------------------ HẾT ------------------------

Trang 4/4 - Mã đề thi 11/01/2020



×