Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 7 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.22 KB, 21 trang )

Tuần 7
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người. (Trả lời được các CH 1,2,3)
II. Chuẩn bị:
Truyện, tranh ảnh về cá heo , SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi - Lần lượt 3 học sinh đọc
 GV nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời
3. Bài mới: “Những người bạn tốt”
Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong
tàu...
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu


(nếu có).
- Đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và
đòi giết ông.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét.
* Nhóm 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát
giã biệt cuộc đời?
- Học sinh đọc đoạn 2
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng
thức tiếng hát → cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển, đưa ông trở về đất liền.
* Nhóm 2:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng
quý ở điểm nào?
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển.
* Nhóm 3:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy
thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có tính
người.
1
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp

người gặp nạn.
* Nhóm 4:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm những
câu chuyện thú vị nào về cá heo? Giới thiệu
truyện về cá heo.
- Học sinh kể
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng
quý của loài cá heo với con người.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu
chuyện.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn).
 GV nhận xét.
- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà”
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1

100

1
;
100
1

1000
1
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với p/s.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng
- BT cần làm: B1 ; B2 ; B3 .
II. Chuẩn bị:
Phấn màu – Bảng phụ – Phiếu học tập. SGK, .
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
 GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức cộng,
trừ, nhân, chia phân số; tìm thành phần chưa
biết.
+ BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào
vở
- Nhận xét, sửa sai.
+ BT2: HDHS giải.
- Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bị
trừ, thừa số chưa biết và số bị chia.
- 1 HS lên chữa bài tập 4 tiết trước.
- Hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở

- 2 HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 4 HS nêu cách tìm.
- Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng.
2
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Củng cố cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều số.
Bài 4: HD HS về nhà làm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Làm bài 4.
- Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân
- Nhận xét tiết học
a. x +
5
2
=
2
1
b. x -
5
2
=
7
2

x =

2
1
-
5
2
x =
7
2
+
5
2
x =
10
1
x =
35
24
Câu c, d giải tương tự.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nêu yêu cầu của đề toán.
- Nêu cách tính số TBC của nhiều số.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa bài trên bảng.
Giải
TB mỗi giờ vòi nước chảy được là:







+
5
1
15
2
: 2 =
6
1
(bể nước)
Đáp số:
6
1
bể nước
- Nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
GV + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó
khăn của bản thân.

- 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp
khó khăn (gia đình, học tập...)
- Lớp nhận xét
2. Bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”
- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì
để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng.
Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với
ông bà, cha mẹ.
3
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách
nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì
sao?
- Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi
người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn,
phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ
tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù
hợp với khả năng như các việc b, d, đ, e, h.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích
lý do.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố - Dặn dò
- Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa làm
được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những việc gì?
Làm như thế nào?
- Làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ
Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ,
truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ mình.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền được vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện được
2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- HS khá, giỏi làm được nay đủ BT3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 3.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa
các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
 Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh nhận xét

2. Bài mới:
Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh theo dõi
- GV yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Học sinh nêu
 Nhận xét. - Học sinh nhận xét
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho
học sinh biết.
- Học sinh viết bài
- Đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi
- Thu tập chấm. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
Hoạt động 2: HDHS làm luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
4
 Nhận xét , củng cố :
- Những tiếng chứa nguyên âm đôi ( iê, ia) khi
viết tiếng có phụ âm cuối thì dấu thanh đặt ở âm
chính thứ 2, không có âm cuối thì dấu thanh đặt
ở âm chính thứ 1.
- Học sinh làm bài
- Học sinh chữa bài
- Lớp nhận xét cách đánh dấu thanh các từ chứa
iê, ia.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- GV lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp
với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 GV nhận xét - 1 học sinh đọc 4 dòng thơ đã hoàn thành.

4. Củng cố – Dặn dò - Hoạt động nhóm
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia.
 GV nhận xét - Học sinh nhận xét - bổ sung
- Chuẩn bị bài cho tuần sau.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số TP ở dạng đơn giản.
- BT cần làm: B1 ; B2.
II. Chuẩn bị:
Bảng số a, b phần bài học. Tia số BT1. Bảng số BT3.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu ví dụ và hình
thành kiến thức mới.
VD1:
- Treo bảng phụ cho HS quan sát và HD tìm hiểu
ví dụ.
Cho HS nhận xét .
- Viết 1dm =
10
1
m = 0,1m.
- Viết 1cm =
100
1

m = 0,01m.
-Viết 1mm =
1000
1
m = 0,001m
- 2 HS nêu một số đo độ dài bất kì và cho biết số
đó bằng mấy phần của mét.
- Quan sát và trả lời:
m dm cm mm
0 1
0 0 1
0 0 0 1
- Có 0 m1dm là 1dm. 1dm =
10
1
m.
1dm hay
10
1
m ta viết thành 0,1m.
- Có 0 m 0 dm 1cm là 1cm.
1cm =
100
1
m
1cm hay
100
1
m ta viết thành 0,01m.
- Có 0m0dm0cm1mm là 1mm.

1mm =
1000
1
m
1mm hay
1000
1
m viết thành 0,001m
5
- Nhận xét sửa chữa.
VD2: HD tương tự VD1.
Hoạt động 2: HDHS luyện tập:
+ BT1: Cho HS làm miệng.
- Nhận xét chữa
+ BT2: Phát phiếu học tập cho HS.
- Thu phiếu học tập, nhận xét chữa sai.
+ BT3:(nếu còn thời gian)Treo bảng số lên bảng
- HDHS thảo luận và điền vào bảng.
- Nhận xét chữa
4. Củng cố.
- Nhận xét chữa
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và làm bài tập VBT.
- HS đọc các số TP vừa mới tìm: 0,1; 0,01;
0,001.
- Thế số và thực hiện tương tự
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm vào phiếu học tập
- 6 HS lên bảng chữa bài
a. 5dm =
10
5
m = 0,5m
b. 6g =
1000
6
kg = 0,006kg
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm cặp , đại diện các nhóm lên
điền vào bảng:
m dm cm m
m
Viết
PSTP
Viết
STP
0 5
10
5
m
0,5m
0 1 2
100
12
m

0,12m
0 3 5 … m … m
0 0 9 … m … m
0 7 … m … m
0 6 8 … m … m
0 0 0 1 … m … m
0 0 5 6 … m … m
0 3 7 5 … m … m
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại cách tìm số TP dựa vào phân số thập
phân.
- 2 HS nêu 2 PSTP và viết PS đó dưới dạng số
TP
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyêntrong các câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa (BT1), mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể
ngườ và đôïng vật (BT2).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).
II. Chuẩn bị:
Bảng từ – Bảng phụ - Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
6
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và đặt
câu để phân biệt nghĩa
 GV nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét

2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1: - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn mạnh là
nghĩa gốc.
- Học sinh chữa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được
gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm
những nét nghĩa mới, nghĩa chuyển
- Cả lớp nhận xét
 Bài 2: - Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh thảo luận
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào: răng không dùng để cắn .
- So lại BT1 - Mũi thuyền : mũi thuyền nhọn,
dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi.
- Tai ấm, giúp dùng để rót nước, không dùng để
nghe
- Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới
...
 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh thảo luận - Lần lượt nêu
giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
 Chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ

của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân
biệt với từ đồng âm
 Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Bài 1: - Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài
+ Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh chữa bài - lên bảng chữa
+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét
 Bài 2:
- GV theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho
nghĩa gốc và nghĩa chuyển
 GV chốt lại - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa
chuyển
- Nghe GV chốt ý
4. Củng cố - Dặn dò - Hoạt động nhóm, lớp
- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”,
“đi”
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
7
I. Mục tiêu:
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Hình thành cho HS kĩ năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ trong SGK trang 24,25
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
- Trò chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời
- Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt người? - Vào buổi tối hay ban đêm.
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi
rậm,...
 GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong
các hình 1, 2
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
 Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm lên trình bày.
 Bước 3: Làm việc cả lớp a) Do một loại vi rút gây ra
b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có
trong máu người bệnh truyền sang cho người lành
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm giường,
nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi chứa nước
trong...
d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban đêm
vì vậy cần nằm màn ngủ.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh
sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc
trị.
Hoạt động 2: Quan sát - Hoạt động lớp, cá nhân
 Bước 1: Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 3, 4, 5

trang 25 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất
huyết?
- Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một người
đang khơi thông rãnh nước, một người đang quét
sàn (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho
muỗi đẻ trứng)
- Hình 5: Em bé ngủ có màn (ngăn không cho
muỗi đốt)
 Bước 2: Yêu cầu học sinh liên hệ - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức
phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
Kết luận:
Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất huyết là tập
trung xử lí các nơi chứa nước có bọ gậy, tổ chức
phun hóa chất diệt muỗi truyền bệnh theo đúng
quy định dịch tế.
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi
và bọ gậy?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh
8

×