Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giao an vat ly 8 tron bo 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.37 KB, 50 trang )

Bài soạn vật lý 8
Ngày soạn : 15/08/2010
Ngày giảng: 16/08/2010
Chơng I : Cơ học
Tiết 1: Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu
-Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sốnghàng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp : Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1 ;1.2 ; 1.3
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chơng - Tạo tình
huống học tập.
* GV đặt ra 1 số câu hỏi nh SGK trang 3.
câu trả lời có trong chơng 1.
* Mặt trời mọc đằng đông lặn đằng tây vậy
có phải mặt trời chuyển động còn trái đất
đứng yên không? Bài mới.
Hoạt động 2: Nhận biết vật chuyển động
hay đứng yên.
? Bằng kinh nghiệm thực tế làm thế nào để
nhận biết 1 ôtô trên đờng, 1 con thuyền trên
sông, 1 đám mây trên trời chuyển động hay
đứng yên.
HS ; Da ra cách nhận biết.
GV thông báo trong vật lí học để nhận biết
vật chuyển động hay đứng yên ngời ta dựa


vào vị trí của vật đó so với vật đợc chọn làm
mốc.
- HS thu thập thông tin SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Ngời ta thờng chọn vật mốc nh thế nào?
+ Khi nào vật đợc gọi là chuyển động so
Chuyển động cơ học
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên.
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền , đám
mây cới vật nào đó đứng yên.
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
với vật mốc?
+ Thế nào là chuyển động cơ học?
- Hoạt động cá nhân hoàn thành C2.
- Thảo luận theo nhóm hoàn thành C3.
Hoạt động 3: Tính tơng đối của chuyển
động và đứng yên.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C4, C5.
-Thảo luận nhóm C6, C7. Đại diện nhóm trả
lời rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển
động thờng gặp.
- Đớng mà vật chuyển động vạch ra gọi là
quỹ đạo chuyển động. Tuỳ theo quỹ đạo
chuyển động mà ngời ta phân biệt c/đ
thẳng, c/đ cong, c/đ tròn
-VD: SGK
-HS tìm ví dụ trong thực tế trả lời C9.

Hoạt đông 5: Vận dụng - Củng cố
- Hoạt động cá nhân trả lời C10, C11.
* Tóm tắt nội dung bài:
? THế nào là chuyển động cơ học.
? C/đ cơ học có đặc điểm gì.
Đọc có thể em cha biết.
- Sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian
so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học.
II. Tính tơng đối của chuyển động và đứng
yên.
- chuyển động hay đứng yên có tính tơng
đối tuỳ thuộc vào vật đợc chọn làm mốc.
III. Một số dạng chuyển động thờng gặp.
- Các dạng c/đ cơ học thờng gặp: c/đ thẳng,
c/đ cong, c/đ tròn.
C9
IV.Vận dụng
--------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 : Vận tốc
I. Mục tiêu
- Từ ví dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của kháI niệm vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
Vận dụng công thức để tính quãng đờng, thời gian trong chuyển động
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng 2.1, 2.2 SGK
- BàI 2.3 SBT

- Tranh vẽ tốc kế xe máy
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tạo tình huống học tập
* Kiểm tra: Chuyển động cơ học là gì? Chuyển
động hay đứng yên phụ thuộc vào điều gì? Ngời ta
chọn vật mốc nh thế nào?
Chữa bàI 1.3
* Tổ chức tình huống
Có một cuộc thi kỳ lạ giữa một VĐV chạy
marathon với một ngời đi xe đạp. Theo các em
ngời nào chuyển động nhanh hơn?
( Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách để
nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động)
* Qua bài học hôm nay các em sẽ đợc tìm hiểu
xem làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của
chuyển động
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
- Treo bảng 2.3
- Bảng ghi kết quả cuộc chạy 60 m của một nhóm
học sinh
- Giới thiệu bảng
? Nhận xét về quãng đờng và thời gian của 5 HS
+ Quãng đờng nh nhau, thời gian chạy khác nhau
? Làm thế nào để biết đợc ai chạy nhanh, chậm.
+ Bạn nào chạy mất ít thời gian hơn thì nhanh hơn
Đây chính là C1
-Yêu cầu HS điền bút chì vào SGK, 1 HS lên bảng

- Hãy đọc và làm câu 2. Một HS cho biết cách làm
C2

Đa ra rhông báo về vận tốc:
- Yêu cầu đọc C3
Gợi ý tè bảng 2.1. Vận tốc lớn thì chuyển động
nh thế nào? Vận tốc nhỏ thì chuyển động nh thế
nào? Các em đã tính vận tốc nh thế nào
3. Hoạt động 3: Công thức tính và đơn vị vận
tốc
? Vận tốc đợc tính bằng công thức nào?
v, s, t là gì? Đơn vị của s và t?
Bài 2: Vận tốc
1. Vận tốc là gì?
C1
C2. 1:6m
2:6,32m
3:5,45m
4: 6,76m
5: 5,71m
Quãng đờng chuyển động trong 1s
gọi là vận tốc
C3
2. Công thức tính v
v=s/t
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
? Từ công thức tính v hãy suy ra công thức tính s
và t.
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dàI và

đơn vị thời gian
Treo bảng 2.2. Yêu cầu HS hoàn thành vào vở.
Một HS lên bảng
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
Giới thiệu tốc kế: là dụng cụ đo độ lớn của vận
tốc
4. Hoạt động 4: Vận dụng
? Đọc và trả lời C5a
Giới thiệu cách đổi đơn vị vận tốc
1km/h = 0,28 m/s
? Ngời ta đã đổi nh thế nào
1km/h = 1000m/3600s = 0,28m/s
1m/s = 3600km/1000h = 3,6 km/h
Muốn so sánh thì v phải đổi về cùng đơn vị
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm C6, C7, C8. 2 HS lên
bảng làm C6, C7. C8 có thể cho về nhà
* Tóm tắt bài giảng, 2 HS đọc ghi nhớ
* Giao bài về nhà: 2.1 -> 2.5. Câu 12
v: vận tốc
s: quãng đờng
t: thời gian đi hết quãng đờng đó
3. Đơn vị vận tốc
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: Chuyển động đều chuyển động không đều
I. Mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những thí dụ về chuyển động đều
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu đặc
trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng

II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ to hình 3.1
- Bảng phụ bảng 3.1
- Bài tập 3.5
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt đọng 1: Kiểm tra bài cũ
? Độ lớn của vận tốc cho biết gì
? Viết công thức tính vận tốc. Giải thích các ký
hiệu và đơn vị của các đại lợng trong công thức
Chữa bàI tập 2.2 và 2.3 SBT
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập
? Hãy nêu 2 nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển
động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp
khi em đi từ nhà đến trờng
HS: chuyển động của đầu kim đồng hồ có v
không đổi theo thời gian, chuyển động của xe đạp
từ nhà đến trờng có v thay đổi theo thời gian
GV: chuyển động của kim đồng hồ là chuyển
động đều, chuyển động của xe đạp là chuyển động
không đều
? Hãy nêu định nghĩa về chuyển động đều và
chuyển động không đều
Trong thực tế có rất nhiều chuyển động đều và
không đều. Hãy lấy ví dụ về 2 loại chuyển động đó
? Chuyển động nào xảy ra nhiều hơn
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động đều và

chuyển động không đều
- Treo tranh vẽ hình 3.1 và bảng theo dõi 3.1
- Giới thiệu bảng theo dõi
? Trả lời C1
- AD khôngì trong cùng một khoảng thời gian 3s
trục lăn đợc những quãng đờng khác nhau
- DF đều vì
Yêu cầu HS đọc và trả lời C2
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về chuyển động. Vận
tốc trung bình của chuyển động không đều
- Hãy thu thập thông tin trong phần II
? Vận tốc trung bình đợc tính bằng công thức nào
? Nói v
tb
của xe đạp đi từ nhà đến trờng là 2 m/s
điều đó cho biết gì
Bài 3: chuyển động đều
chuyển động không đều
I.Định nghĩa
- Chuyển đọng đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn không đổi theo
thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tôc có độ lớn thay đổi
theo thời gian
Ví dụ
C1 đoạn AD chuyển động không
đều, đoạn DF chuyển động đều
C2: a là chuyển động đều. b, c, d là
chuyển động không đều

Trong chuyển động không đều trung
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
- Trung bình mỗi giây xe đạp đi đợc 2m
- Đọc và trả lời C3
* Chốt lại và cho HS ghi thành chú ý
Tính v
tb
trên đoạn AD
5. Hoạt động 5: Vận dụng
- Đọc và trả lời C4
- Yêu cầu HS lên bảng làm C5, C6. Nhắc lại các b-
ớc giảI 1 bàI toán vật lý
- C7 về nhà
* Nhắc lại nội dung chính của bài
HS đọc và ghi nhớ có thể em cha biết
BVN 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7
bình mỗi giây vật chuyển động đợc
bao nhiêu m thì ta nói v
tb
của chuyển
động này là bấy nhiêu m/s
V
tb
= s/t
C3 v
AB
= 0,017m/s
v
BC

= 0,05m/s
v
CD
= 0,08m/s
* Chú ý
- v
tb
trên các quãng đờng chuyển
động không đều thờng khác nhau
- v
tb
trên cả đoạn đờng thờng khác
trung bình cộng của các v
tb
trên các
quãng đờng liên tiếp của cả đoạn đ-
ờng đó
III. Vận dụng
C4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 : Biểu diễn lực
I. Mục tiêu
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véctơ. Biểu diễn đợc véctơ lực
II. Chuẩn bị
- Yêu cầu HS sem lại bàI lực hai lực cân bằng
- Bảng phụ hình 4.4, bàI 4.1 hoặc 4.3
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung

1. Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề
? Chuyển động đều là gì? Không đều là gì?
chữa 3.4, một bạn chữa 3.6 hoặc 3.7
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
*ĐVĐ: để kéo đợc cáI bàn từ của lớp vào đến đây
giả dử mất 1 lực là 200N, làm thế nào để biểu diễn
đợc lực kéo đó
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa lực và
sự thay đổi vận tốc
- ở lớp 6 các em đã biết lực có thể làm biến dạng
hoặc thay đổi chuyển động của vật. Vậy lực và vận
tốc liwn quan đến nhau nh thế nào, các em đI phân
tích ví dụ
- Thả rơi 1 viên bi
? Chuyển đọng nh thế nào? Nhờ tác dụng của lực
nào?
- Vận tốc tăng dần do lực hút của tráI đất
VD2: 1 quả bang lăn vào sân có cát
- Vận tốc giảm dần do lực cản của cát
Vậy lực có thể làm tăng hoặc giảm vận tốc
của vật
- Yêu cầu HS trả lời C1
3. Hoạt động 3: Biểu diễn lực
- Giới thiệu lực là một đại lợng có phơng, chiều và
độ lớn -> là đai jlợng véctơ
? Ngời ta thờng dùng ký hiệu nào để biểu diễn lực
- Trình bày a, b
Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ hình 4.3 SGK
4. Hoạt động 4: Vận dụng

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm C2, dới lớp làm vào vở
- Treo tranh vẽ hình 4.4 HS trả lời C3
- Nếu còn thời gian làm bàI 4.1 SBT
5. Hoạt động 5: Củng cố h ớng dẫn học bài
- Đọc ghi nhớ
- BVN (SBT)
Bài 4: Biểu diễn lực
I.Ôn lại khái niệm lực
C1
II.Biểu diễn lực
1. Lực là một đại l ợng véctơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ
lực
Lực đợc biểu diễn bằng một mũi
tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Phơng, chiều trùng với phơng
chiều của lực
+ Độ dàI biểu diễn cờng độ của
lực theo một tỉ lệ xích cho trớc
III. Vận dụng
C2
C3
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 5 - Sự cân bằng lực quán tính
I.. mục tiêu
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
- Nêu đợc 1 số ví dụ về 2 lực cân bằng

- Nhận biết đợc đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu diễn 2 lực đó
- Khẳng định đợc vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc bằng hằng số
- Nêu đợc 1 số ví dụ về quán tính, giảI thích hiện tợng quán tính
II.. Chuẩn bị
- Bảng phụ lục hình 5.2 SGK
- Xe lăn, viên phấn
III..Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề
- Kiểm tra 10 p bài 4.5
- Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
- Đặt vấn đề: dựa vào hình 5.1 và phần mở bài
Bài học hôm nay sẽ giúp trả lời vấn đề đó
2. Hoạt động 2: tìm hiểu về lực cân bằng
- Treo bảng phụ lục hình 5.2 SGK
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1
? Mọi lực đều chịu lực hút của tráI đất
gọi là trọng lực, phơng, chiều?
? Quả bóng treo dây chịu những tác dụng của
lực nào?
GV: Lực làm thay đổi vận tốc
- Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên 1 vật
dang đứng yên làm vật đứng yên. Vậy khi
vật đang chuyển động mà chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì vận tốc sẽ thay đổi
nh thế nào?
- Yêu cầu HS dự đoán
- Không qua thí nghiệm nên thông qua 1 ví
dụ thực tế ( tơng tự )
Viên phấn đang chuyển động vẫn chịu tác

động của 2 lực cân bằng là P và N
rút ra kết luận nh trang 9 SGK
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính
- Tổ chức và tình huống học tập
Đa ra 1 số hiện tợng về quán tính mà HS thờng
gặp
Nhằm chốt lại kiến thức thờng gặp
4.. Hoạt động 4: Vận dụng
- Trả lời C6, C7, C8
Tiết 5 Sự cân bằng lực quán tính
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1
vật đang chuyển động
II. Quán tính
1. Nhận xét
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
- Làm thí ngiệm để giảI thích mục e
5..Hoạt động 5: Củng cố
- Kết luận những ý chính, yêu cầu HS ghi
nhớ, nhắc lại
- Đọc ghi nhớ, có thể em cha biết
- Làm bàI tập 5.5, 5.6, tại lớp
- Các bàI tập còn lại => BVN
Vật không thể thay đổi vận tốc ngay
lập tức vì mọi vật có quán tính
2. Vận dụng
Ngày soạn

Ngày giảng
Tiết 6 Lực ma sát
I. Mục tiêu
- Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bớc đầu phân biệt sự xuất hiện của
lực ma sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ
- Kể và phân tích đợc 1 số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kỹ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này
II.. Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân
III..Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1. Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề
? Trình bày ghi nhớ qua bài lực cân bằng và lực
quán tính
Chữa bàI tập 5.6 SGK
* Đặt vấn đề: Trục bánh xe bò ngày xa khác với
trục bánh xe ô tô, xe đạp bây giờ là ở ổ trục có ổ
bi
Vậy ổ bi có tác dụng gì? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu đợc ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát
- Yêu cầu 1 HS đọc phần thu thập thông tin
- Mặt lốp xe trợt trên mặt đờng xuất hiện ma sát tr-
ợt làm xe nhanh chóng dừng lại
? Tìm ví dụ về lực ma sát trợt trong đời sống và
trong kỹ thuật
- Thu thập thông tin về ma sát lăn
Bài 6: Lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát

1. Lực ma sát tr ợt
C1
- Lực ma sát trợt sinh ra khi 1 vật trợt
trên bề mặt của 1 vật khác
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
? Khi nào xuất hiện lực ma sát lăn.
Thảo luận
- Trả lời C2, C3
Cờng độ ma sát trợt > Cờng độ ma sát lăn
- Làm thí nghiệm nh hình 6.2
Đọc số chỉ của lực kế khi vật cha chuyển động
? Tại sao có lực kéo tác dụng lên vật mà vật vẫn
đứng yên
* Phân tích
+ 1 vật đang đứng yên chịu tác dụng của những
lực cân bằng
+ Khi kéo vật bằng 1 lực
F

, vật vẫn không chuyển
động => phảI có 1 lực
'F

nào đó cân bằng với lực
F

.
Lực
'F


đó là lực ma sát nghỉ
* Cờng độ của lực ma sát nghỉ thay đổi theo cờng
độ lực tác dụng lên vật
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại
của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
Quan sát hình 6.3 trả lời C6
Quan sát hình 6.4 trả lời C7
4. Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố
- Hoạt động cá nhân trả lời C8, C9
- Còn thời gian làm bàI tập 6.4
* Qua bàI học này cần nắm đợc: Khi nào xuất hiện
ma sát lăn, trợt.
Ma sát nghỉ có tác dụng gì?
- HS đọc ghi nhớ và có thể em cha biết
- BVN 6.1 => 6.5
2. Lực ma sát lăn
- Lực ma sát lăn sinh ra khi lăn trên
bề mặt của 1 vật khác
3. Lực ma sát nghỉ
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không
trợt khi vật bị tác dụng của lực khác
II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ
thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
2. Lực ma sát có thể có ích
C7
III. Vận dụng
Ngày soạn
Ngày giảng

Tiết 7 - áp suất
I.. Mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực, áp suất
- Viết đợc công thức tính áp suất. Nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong công
thức
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giảI các bàI tập đơn giản về áp lực, áp suất.
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
- Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và ding nó để giảI thích đợc 1
số hiện tợng đơn giản thờng gặp
II.. Chuẩn bị
- 1 chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ
- 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm ( hoặc 3 viên gạch )
III.. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1. Hoạt động 1: Kiểm tra - đặt vấn đề
* Kiểm tra
? Lực ma sát trợt, lăn sinh ra khi nào? Tác dụng
của ma sát nghỉ?
- chữa bàI tập 6.4
- chữa bàI tập 6.5
* Đặt vấn đề: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 trả lời
câu hỏi
Để giảI thích chính xác hiện tợng đó chúng ta
cung tìm hiểu bàI học hôm nay
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu áp lực
- Yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK
? Những lực nh thế nào gọi là áp lực?
? áp lực là gì?
Hoàn thành C1

*Chú ý: Với những áp lực có phơng vuông góc với
mặt nằm ngang ( thẳng đứng ) thì độ lớn chính
bằng trọng lực
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất
- Quan sát 7.4
? Nêu dụng cụ, cách tiến hành và yêu cầu của thí
nghiệm
- Treo bảng so sánh, nêu yêu cầu
- Tiến hành thí nghiệm
Điền kết quả đúng vào 7.1
* Độ lún chính là kết quả tác dụng của áp lực
- Phân tích bảng so sánh để rút ra kết luận

- Treo bảng phụ lục ghi kết luận

- Để xác dịnh tác dụng của áp lực lên mặt bị ép,
ngời ta đa ra kháI niệm áp suất
áp suất là gì và đợc tính nh thế nào? Ta sang phần
Bài 7 - áp suất
I. áp lực là gì?
áp lực là lực ép có phơng vuông góc
với mặt bị ép
C1
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
C2
F2 > F1, S2 > S1 => h2 > h1
F3 = F1, S3 < S1 => h3 > h1
=> Kết luận

Tác dụng của áp lực càng lớn khi lực
càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
2
? áp suất là gì?
- Đa công thức tính áp suất
? Đơn vị lực, diện tích là gì?
=> đơn vị của áp suất

- Giới thiệu đơn vị Pa
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm C4, C5
- Hớng dẫn để thống nhất kết quả
2. Công thức tính áp suất
áp suất là độ lớn của áp lực trên 1
đơn vị diện tích bị ép
P =
S
F
P: áp suất ( N/m
2
)
F: áp lực ( N )
S: diện tích mặt bị ép ( m
2
)
1 N/m
2
= 1 Pa ( Pascan )

III.Vận dụng
C4
C5

Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 8 - áp suất chất lỏng bình thông nhau
I.. Mục tiêu
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ đợc sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có mặt
trong công thức
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giảI các bàI tập đơn giản
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau
II.. Chuẩn bị
- 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B thành bình bịt bằng màng cao su mỏng
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời ding làm đáy
- 1 bình thông nhau
III..Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1. Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề
? áp lực là gì? áp suất là gì?
Công thức tính và đơn vị áp suất
- chữa bàI 7.5, 7.6
* Đặt vấn đề: Nh phần mở đầu SGK
Chúng ta se tìm câu trả lời trong bàI ngày hôm nay
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng
tác dụng lên đáy bình và thành bình
- Ta đã biết vật rắn đặt trên mặt bàn sẽ tác dụng
BàI 8 - áp suất chất lỏng bình
thông nhau

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng
chất lỏng
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
lên mặt bàn 1 áp suất theo phơng của trọng lực
Còn khi đổ 1 chất lỏng vào bình thì chất lỏng có
gây áp suất lên bình không? nếu có thì có giống áp
suất chất rắn không? Chúng ta sẽ làm thí nghiệm
để tìm hiểu
a) thí nghiệm 1: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
yêu cầu HS quan sát hiện tợng
? Khiđổ nớc vào bình có hiện tợng gì xảy ra. ( dự
đoán ) => làm thí nghiệm
+ Màng cao su biến dạng
? C1
? C2
Chất lỏng gây ra áp suất ở đáy bình, thành bình.
Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không?
b) thí nghiệm 2:
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm, nêu cách tiến hành
- Dự đoán kết quả thí nghiệm
? Đĩa D có rơI khỏi bình không?
=> Làm thí nghiệm kiểm tra
? C3
Qua 2 thí nghiệm trên co thể rút ra kết luận. Điền
từ thích hợp vào chỗ trống
? C4
3.Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất
chất lỏng
- Đa ra công thức tính áp suất chất lỏng

- Đa ra phần giả sử, yêu cầu HS chứng minh
công thức
P =
S
F
F = d.V = d.S.h
VD: 1 ống nghiệm chứa thuỷ ngân có độ cao h =
3 cm. Khối lợng riêng của thuỷ ngân là 13600
Kg/m
3

Từ công thức P = d.h => trong 1 chất lỏng đứng
yên, áp suất tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng
nằm ngang có độ lớn nh nhau
1. Thí nghiệm 1
C1: chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất
lên đáy bình và thành bình
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo ph-
ơng ngang
2. Thí nghiệm 2
C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phơng lên các vật ở trong lòng nó
3. Kết luận
- Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
lên đáy bình mà lên cả thành bìnhvà
các vật ở trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
P = d.h
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: trọng lợng riêng của chất lỏng

h: chiều cao cột chất lỏng
h = 3 cm = 0,03 m
D = 13600 Kg/m
3
P = h.d = 4080 ( N/m
2
)
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
Đây là 1 điểm rất quan trọng và có ứng dụng nhiều
trong thực tế
4. Hoạt động 4; Bình thông nhau
? Yêu cầu HS đọc C5
- Dự đoán kết quả
- Làm thi nghiệm kiểm tra
5. Hoạt động 5:
- Vận cụng làm C6. C7, C8, C9
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ
- BàI về nhà: 8.1 => 8.6
III. Bình thông nhau
Trong bình thông nhau chứa cùng 1
chất lỏng đứng yên, các mức chất
lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao
D
nớc
= 1000 N/m
3
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 9 - áp suất khí quyển

I.. Mục tiêu
- GiảI thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển
- Giải thích đợc thí nghiệm Tôrixeli và 1 số hiện tợng đơn giản thờng gặp
- Hiểu đợc vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thờng đợc tính theo độ cao của cột thuỷ
ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg ra N/m
2
II.. Chuẩn bị
- ống thuỷ tinh dàI 10 -15 cm, tiết diện 2 3 mm
2
- Một cốc nớc màu
III..Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1. Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề
? Qua bàI áp suất chất lỏng, bình thông nhau cần
nhớ điều gì?
Chữa bàI tập SBT
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất
khí quyển
- Giới thiệu về lớp khí quyển của tráI đất, hớng
dẫn HS vận dụng kếin thức đã học giảI thích sự tồn
tại của khí quyển
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 9.2, 9.3 SGK
thảo luận về kết quả thí nghiệm và trả lời C1, C2,
C3, C4
- HS lên bảng trả lời và chữa bàI
tập
- HS đọc phần tình huống
- Nghe phần trình bày của GV và
giảI thích sự tồn tại của áp suất
khí quyển

- Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo
luận kết quả thí nghiệm và lần l-
ợt trả lời C1, C2, C3, C4
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn áp suất khí
quyển
- Nói rõ vì sao không thể ding cách tính áp suất
chất lỏng để tính áp suất khí quyển
- Mô tả thí nghiệm Tôrixenli
lu ý HS thấy rằng: cột thuỷ ngân trong ống đứng
cân bằng ở độ cao 76 cm và phia trên ống là chân
không
Yêu cầu HS dựa vàothí nghiệm để tính độ lớn của
áp suất khí quyển bằng cách trả lời lần lợt C5, C6,
C7

- GiảI thich ý nghĩa cách nói áp suất khí quyển
theo cmHg
4. Hoat động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần vận
dụng
5. Hoạt động 5: Củng cố Dặn dò
- yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- nhắc lại ghi nhớ
- đọc có thể em cha biết
- về nhà học bàI và làm các bài tập SBT
- Nghe phần trình bày của GV
- Trả lời C5, C6, C7 từ đó phát
biểu về độ lớn của áp suất khí

quyển
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời
- Nắm ghi nhớ tại lớp
- Đọc có thể em cha biết
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 10 Kiểm tra 1 tiết
I . Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời em cho là đúng nhất .
1. Ngời lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nớc . Trong các mô tả sau
đây câu nào đúng nhất.
A .Ngời lái đò đứng yên so với dòng nớc C . Ngời lái đò đứng yên so với bờ sông
B . Ngời lái đò chuyển động so với dòng nớc D .Ngời lái đò chuyển động so với chiếc
thuyền
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
2 . Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu còn Tuấn ngồi ở toa cuối. Phát
biểu nào sau đây là đúng.
A. So với mặt đờng thì Minh và Tuấn cùng đứng yên.
B. So với các toa khác Minh và Tuấn đang chuyển động.
C. So với Tuấn thì Minh đang chuyển động ngợc chiều.
D. So với Tuấn thì Minh đang đứng yên.
3. Muốn tăng giảm áp suất thì phải làm thế nào ? Trong các cách sau đây cách nào
không đúng ?
A . Muốn giảm áp suất thì tăng áp lực , giảm diện tích bị ép .
B . Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực tăng diện tích bị ép
C . Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực , giữ nguyên diện tích bị ép
D . Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên lực.
4. Một chiếc xe đang chạy với vận tốc V thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực
làm cho vận tốc giảm dần là:
A. Lực ma sát trợt B. Lực ma sát lăn

C. Lực ma sát nghỉ D. Lực ma sát trợt và ma sát lăn
II. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau sao cho đúng ý nghiã vật
lý .
1. Một vật có thể nói là ........(1) .........đối với vật này nhng lại có thể đợc coi là đứng
yên ......(2) ta nói ........(3)........ và .........(4).........có tính ...........(5)............
2. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên ...........(6).........., cùng ..........(7)........... phơng
nằm trên cùng một ..........(8)............., chiều ngợc nhau .
III . Bài tập tự luận .
Bài 1 : Một viên bi đợc thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5 s khi hết dốc , bi lăn tiếp
1 quãng đờng nằm ngang dài 3m trong 1,5 s . Tính V
tb
của viên bi trên quãng đờng dốc ,
trên quãng đờng nằm ngang và trên cả hai quãng đờng .
Bài 2 : Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực biểu diễn ở hình dới đây .
A
F
k
A

5N B 45
o
10N
P
a) b)
* Đáp án và thang điểm:
I. 1 - A ; 2 - D ; 3 - A ; 4 - D . (2đ)
II. (4đ)
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8



III. (4đ)
1. Vận tốc trung bình trên quãng đờng thứ nhất. (1đ)
V
tb1
=
5,0
2,1
= 2,4 (m/s) .
Vận tốc trung bình trên quãng đờng thứ hai. (1đ)
V
tb2
=
5,1
3
= 2,14 (m/s) .
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đờng. (2đ)

V
tb
=
)/(1,2
5,05,1
32,1
21
21
sm
tt
SS
=

+
+
=
+
+


2. (2đ)
a) Trọng lực P : - Điểm đặt A , phơng thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 5N
b) Lực kéo F : - Điểm đặt B, Phơng làm với phơng ngang góc 45
o
chiều xiên từ trái
qua phải, độ lớn 10N
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 11 Lực đẩy acximet
I..Mục tiêu
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy acximet, chỉ rõ các đặc điểm của lực
này
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
1 Chuyển động
2 Vật khác
3 Chuyển động
4 Đứng yên
5 Tơng đối
6 Một vật
7 Cờng độ
8 Một đờng thẳng
Bài soạn vật lý 8
- Viết đợc công thực tính độ lớn của lực đẩy acximet, nêu tên các đại lợng và đơn vị đo

các đại lợng có trong công thức
- giảI thích đợc các hiện tợng thờng gặp có liên quan
- Vận dụng đợc công thức tính lực đẩy acximet để giảI các bàI tập đơn giản
II.. Chuẩn bị
* Mỗi nhóm: - 1 lực kế
- 1 cốc thuỷ tinh
- 1 quả nặng
* GV: chuẩn bị thí nghiệm H10.3 SGK
III.. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
- GV đặt vấn đề nh SGK
- 1 vàI HS cho ý kiến giải thích. Để biết chính xác
tại sao ta cung tìm hiểu bàI hôm nay
* Khi gầu chìm trong nớc thấy nhẹ chứng tỏ nớc đã
tác dụng lên gầu. Vậy lực tác dụng đó nh thế nào?
Ta tìm hiểu phần I
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng
khi vật nhúng chìm trong nó
? Nêu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm
GV: Thí nghiệm gồm lực kế, quả nặng, giá cốc nớc
- Treo quả nặng vào lực kế ghi giá trị P. Nhúng
quả nặng vào cốc nớc ghi giá trị P1. So sánh P và
P1
? Trả lời C1, C2
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy
acximet
* Kể lại truyền thuyết về acximet => acximet đã dự
đoán về độ lớn
- yêu cầu HS đọc dự đoán

? acximet đã dự đoán về độ lớn lực đẩy acximet
nh thế nào?
Đã là dự đoán thì phải kiểm tra. Bằng rất nhiều thí
nghiệm khác nhau, ngời ta đã chứng minh đợc dự
đoán của acximet là đúng
- GV làm thí nghiệm biểu diễn nh hình 10.3 ( hoặc
yêu cầu HS môtả lại thí nghiệm hình 10.3 )
? trả lời C3
BàI 10 Lực đẩy acximet
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó
C1: Chứng tỏ nớc đã tác dụng lên quả
nặng 1 lực đẩy từ dới lên
C2: Chứng tỏ nớc đã tác dụng lên quả
nặng 1 lực đẩy từ dới lên trên theo ph-
ơng thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy acximet
1.Dự đoán
- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng
trong chất lỏng bằng trọng lợng khối
chất lỏng bị vật chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
? Nêu công thức tính F
A
? Nêu tên các đại lợng và
đơn vị đo
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6

? Hình 10.7 minh hoạ cách acximet chứng minh v-
ơng miện của nhà vua không phảI bằng vàng
nguyên chất. Hãy giảI thích
? Tính lực đẩy acximet lên 1 quả cân sắt hình trụ
có diện tích đáy 2 cm
2
cao 1.5 cm nhúng trong nớc
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại kiến thức quan trọng
- Đọc ghi nhớ và có thể em cha biết
- Bài về nhà: 10.1 => 10.6
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
C3
3. Công thức tính độ lớn lực đẩy
acximet
F
A
= d.V
III. Vận dụng
C4
C5
C6
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 12 Thực hành nghiệm lại lực đẩy acximet
I.. Mục tiêu
- Viết đợc công thức tinhd độ lớn lực đẩy acximet, nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lợng
trong công thức
- Tập đề xuất phơng án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ đã có
- Sử dụng đợc lực kế, bình chia độ để làm thí nghiệm, kiểm chứng độ lớn của lực đẩy

acximet
II.. Chuẩn bị
Cho mỗi nhóm HS:
- 1 lực kế 0 2.5 N
- 1 vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm
3
- 1 bình chia độ,1 giá đỡ
- 1 bình nớc, 1 khăn lau
- Mẫu báo cáo thực hành
III.. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu tác dụng của chất lỏng lên vâth nhúng chìm
trong nó?
- 1 HS lên trả lời
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông
Bài soạn vật lý 8
? Công thức tính lực đẩy acximet?
* Đặt vấn đề: Có rất nhiều phơng án để kiểm chứng
định luật acximet, giờ trớc các em đã biết đến 2 ph-
ơng án. Giờ này các em sẽ đợc tự kiểm tra định luật
acximet bằng một phơng án khác
BàI thực hành: Nghiệm lại lực đẩy acximet
GV nêu mục tiêu bàI thực hành
2. Hoạt động 2:Hớng dẫn thí nghiệm
? Nêu dụng cụ thí nghiệm qua hình 11.1, 11.2
* Nội dung thực hành gồm 3 phần
1) Đo lực đẩy acximet
2) Đo trọng lợng của phần nớc có thể tích bằng thể
tích của vật

3) So sánh kết quả đo P và F
A
. Nhận xét và rút ra
kết luận
Đọc mục 1 và cho biết làm thế nào xác định đợc
độ lớn của lực đẩy acximet
=> Đo 3 lần lấy giá trị trung bình ghi báo cáo
- Hãy đọc mục a trả lời C2
- Hãy đọc mục b trả lời C3
=> Đo 3 lần lấy giá trị trung bình ghi báo cáo
So sánh P và F
A
nhận xét => rút ra kết luận
3. Hoạt động 3: Làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Theo dõi uốn nắn sai sót trong quá trình thí
nghiệm
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Nhận xét giờ thực hành
- Thu báo cáo thí nghiệm để đánh giá
- HS ghi đầu bài
HS trả lời C4, C5
F
n
= d.V
d: trọng lợng riêng chất lỏng
V: thể tích phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ
C5
a. Do lực đẩy acximet

b. Trọng lợng phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ
C1
F
A
= P - F
C2: V = V
2
- V
1
C3: P
N
= P
2
- P
1
P = F
A
- HS làm thí nghiệm
- Báo cáo thí nghiệm
- HS nộp báo cáo
- Thu dọn dụng cụ thí nghiệm
gọn gàng sạch sẽ
Ngày soạn
Khà Ngọc Đông Trờng PTCS Noong luông

×