Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an vat ly 8 moi nhat nam 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.57 KB, 27 trang )

Giáo án Vật lý 8
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 1: chuyển động cơ học
i.mục tiêu:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên,đặc biệt biết xác định
trạng thái của vậtđối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc các dạng chuyển động thờng gặp: chuyển động thẳng, chuyển động
cong
II. chuẩn bị:
Hình 1.1;1.2;1.3;1.4
III hoạt động day học :

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động học của học sinh
Hoạt động1: (2ph) Tổ chức tình huống học
tập
GV: Dùng H1.1 đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động2: (13ph)Tìm hiểu cách xác định
một vật chuyển động hay đứng yên.
-Yêu cầu HS thaỏ luận: Làm thế nào để biết
một vật chuyển động hay đứng yên?(C
1
).
+Khuyến khích HS dùng kinh nghiệmđã có để
nêu VD về vật chuyển động,vật đứng yên.
+GV bổ xung:Trong vật lý,để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng yên thì dựa vào vị trí của
vật so với vật khác đợc chọn làm mốc.
-Vậylàmthế nào để biết một vật chuyển động ?
GV: chuẩn lại câu trả lời của HS.
GV:+Có thể chọn vật mốc bất kỳ.


+Thờng chọn Trái Đất và những vật gắn với
Trái Đất làm vật mốc và quy ớckhi đó không
cần nêu vật mốc.
-Y/C:HS trả lời câu C
2
, C
3
.
-Vậy làm thế nào để biết một vật đứng yên ?
I.Làm thế nào để biết một vậtchuyển
động hay đứng yên
-HS: Thảo luận nhóm câu C
1
:
+Kinh nghiệm:(quan sát bánh xe
quay,tiếng máy to hoặc nhỏ dần,bụi ở lốp
xe )
+Trên cơ sở nhận thức của vật lý,trả lời
câu C
1
, chỉ rõ vật mốc.
HS cả lớp thảo luận, thống nhất câu trả lời
C
1
.
-HS trả lời và ghi bài:Khi vị trí của vật so
với vật mốc thay đổi theo thời gian thì
vật chuyển động so với vật mốc ấy.
Chuyển động này gọi là Chuyển động cơ
học(gọi tắt là chuyển động).

-Cá nhân HS trả lời câu C
2
, C
3
.
HS khác nhận xét, bổ xung,thống nhất
câu trả lời.
-Ghi vở: :Khi vị trí của vật so với vật mốc

1
Giáo án Vật lý 8
GV chuẩn lại câu trả lời của HS.
Hoạt động 3:(10ph)Tìm hiểu tính tơng đối của
chuyển động và đứng yên.
- GV: Dùng H1.2 yêu cầu HS trả lời câu
C
4
,C
5
,C
6
. Đối với mỗi trờng hợp yêu cầu HS chỉ
rõ vật mốc.
+GV chuẩn lại câu trả lời của HS.
-Yêu cầu HS trả lời câu C
7
.
Tại sao cùng một vật lúc thì nói nó chuyển
động, lúc lại nói nó đứng yên?
- Yêu cầu HS trả lời câu C

8
Hoạt đông 4:(5ph)Tìm hiểu một số chuyển
động thờng gặp.
- GV dùng H1.3 yêu cầu HS quan sát và mô tả
lại hình ảnh chuyển động của các vật đó.
GV giới thiệu chuyển động thẳng, chuyển
động cong,chuyển động tròn
-Yêu cầu HS trả lời câu C
9
.
Hoạt động 5:(10ph)Vận dụng.
- GV dùng H1.4 yêu cầu HS trả lời câu
C
10
.
- GV hớng dẫn HS trả lời câu C
11
.
Hoạt đông 6:(5ph)Củng cố H ớng dẫn về
nhà.
*Củng cố:(3ph)
- Thế nào là chuyển động cơ học?
- Thế nào là tính tơng đối của chuyển động cơ
học?
-Các dạng chuyển động cơ học thờng gặp?
*Hớng dẫn về nhà:(2ph)
-Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời lại câu hỏi từ C
1
đến C

11
.
-Làm bài tập 1.1 đến 1.6 SBT Vật lý8.
Đọc thêm mục Có thể em cha biết
không thay đổi theo thời gian thì vật
đứng yên so với vật mốc ấy.
II. Tính tơng đối của chuyển động và
đứng yên.
-HS:Thảo luận nhóm.
+Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ Các nhóm khác nhận xét,thống nhất
câu trả lời.
-Cá nhân HS trả lời câu C
7
và rút ra nhận
xét:Vật chuyển động hay đứng yên phụ
thuộc vào vật đợc chọn làm mốc.Ta nói
chuyển động hay đứng yên có tính tơng
đối.
-HS thảo luận trả lời câu C
8
.
III.Một số chuyển động thờng gặp.
-Cá nhân HS quan sát, mô tả đờng mà
chuyển động vạch ra có hình dạng gì?
- HS trả lời câu C
9
.
IV.Vận dụng:
- Cá nhân HS quan sát H1.4 trả lời câu

C
10
.
Các HS khác nhận xét, bổ sung,thống
nhất câu trả lời.
- HS: hoạt động nhóm trả lời câu
C
11
.
- HS trả lời và ghi phần ghi nhớ SGK
IV.rút kinh nghiệm: Phù hợp với học sinh.


2
Giáo án Vật lý 8
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2: vận tốc
I.Mục tiêu:
- So sánh quảng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức vận tốc v =
t
s
và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính
của vận tốc là m/s ; Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động.
II.chuẩn bị :
Cho cả lớp : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK.
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có).
III.hoạt động dạy - học:

Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 phút)
1-Kiểm tra (4 phút)
- Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là nh thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật đợc
chọn làm mốc- Chữa bài tập số
- Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc-
Chữa bài tập.
2-Tổ chức tình hớng học tập ( 1 phút)
-Tổ chức nh SGK.
-Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố
nào trên đờng đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động
viên chạy nhanh, chạy chậm?
- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật -> nghiên cứu bài vận tốc.
-Bài mới: Vận tốc.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15 phút)
Hoạt động dạy
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
điền vào cột 4,5.
- GV treo bảng phụ 2.1.
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng
2.1. Điền vào cột 4,5.
- Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc, nếu thấy đúng
thì GV chuẩn bị cho HS cha làm đợc theo
dõi. Còn nếu cha đúng, GV yêu cầu HS nêu
cách làm.
hoạt động học
1. Vận tốc là gì? ( 12 phút-dùng máy tính)
-Đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu C1.
- Trả lời C1 ( 5 phút )
- Trả lời C2 (5 phút)

- Ghi vở: vận tốc: Quảng đờng đi đợc

3
Giáo án Vật lý 8
- Quảng đờng đi trong 1s gọi là gì?
- Cho ghi : Khái niệm vận tốc.
- Yêu cầu làm C3.
trong 1 đơn vị thời gian.
- Trả lời C3: 5 phút.
- Ghi vào vở BT in.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc (2 phút)
- HS có thể phát biểu đợc biểu thức công thức
vận tốc vì đã đợc học trong môn toán. Vì vậy,
sau khi xây dựng công thức, GV nên dành
thời gian khắc sâu đơn vị các đại lợng và
nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách trình bày
một công thức tính một đại lợng nào đều phải
biết giới thiệu các đại lợng và điều kiện các
đại lợng.
v =
t
s
trong đó : s là quãng đờng
t là thời gian
v là vận tốc.
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5 phút)
- GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc
phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đờng đi
đợc và thời gian đi hết quãng đờng đó.
- Đơn vị chính là m/s.

- Cho làm C4.
-GV có thể hớng dẫn HS cách đổi:
3 m/s =
==
h
km
s
m
3600
1
1000
3
1
3

hkm
h
km
x /8,10.
1
3600
1000
3
=
Hoạt động 5 : nghiên cứu dụng cụ vận tốc:
tốc kế (2 phút)
-Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc, GV có thể nói
thêm nguyên lý hoạt động cơ bản của tốc kế
là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây
công tơ mét.

-Treo tranh tốc kế xe máy.
Hoạt động 6 : Vận dụng- Củng cố (14 phút)
1-Vận dụng:
- Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất.
- GV xem kết quả, nếu HS không đổi về cùng
một đơn vị thì phân tích cho HS thấy cha đủ
khả năng so sánh.
- HS làm C4 (cá nhân)
- 1 HS đọc kết quả
- HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1 km/h
= ? m/s.
-Cả lớp cùng đổi:
v = 3 m/s = ? km/h.
-Xem tốc kế hình 2.2.
-Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật
-Nêu cách đọc tốc kế.
-C5:
a-ý nghĩa các con số:
36 km/h; 10,8 km/h; 10 m/s.
b-HS tự so sánh.
Nếu đổi về đơn vị m/h:

4
Giáo án Vật lý 8
- Yêu cầu Hs đổi ngợc lại ra vận tốc km/h.
- Yêu cầu Hs tóm tắt đầu bài C6 (có thể cho
HS cha quen tóm tắt) -> GV hớng dẫn HS
tóm tắt.
t =1,5 h
s = 81 km

v
1
(km/h) =?
v
2
(km/h) =?
So sánh số đo v
1
và v
2
.
- HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảngtrình bày 3
bài C5, C6, C7)
- HS dới lớp vẫn tự giải.
- GV cho HS so sánh kết quả với HS trên
bảng để nhận xét.
- Hớng dẫn:
+ Cần chú ý đổi đơn vị.
+ Suy diễn công thức.
Sẽ cho Hs cứ vận dụng nguyên công thức s =
v . t, mà không đổi đơn vị.
- Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung bình,
1 HS giỏi.
2-Củng cố
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc.
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo
vận tốc có thay đổi không?
v
1

=
sm
s
m
h
km
/10
3600
3600036
==
v
2
=
sm
h
km
/3
3600
108008,10
==
v
3
= 10m/s
v
1
= v
3
> v
2
Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển

động (2)
C6:
v
1
=
?
5,1
81
==
h
km
t
s
v
2
=
?
36005,1
81000
=
sx
m
C7:
t= 40 phút =
hh
3
2
60
40


v= 12 km/h
s =? Km
v=
tvs
t
s
.
=
s =12km/h .
?
3
2
=
h
C8:
HS tự làm vào vở vì giống bài C7.
*Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học phần ghi nhớ. Đọc mục có thể em cha biết
-Làm BT từ 2.1 đến 2.5 SBT
- Cho đọc bài 2.5
+Muốn biết ngời nào đi nhanh hơn phải tính gì?
+Nếu để đơn vị nh đầu bài có so sánh đợc không
IV- Rút kinh nghiệm
Phù hợp với HS

5
Giáo án Vật lý 8
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3: chuyển động đều - chuyển động không đều
I.Mục tiêu:

Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu đợc
những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
- Xác định đợc dấu hiệu đặc trng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tơng tự nh bảng 3.1
Kỹ năng:
Từ các hiện tợng thực tế và kết quả TN để rút ra những quy luật của chuyển động đều
và không đều.
Thái độ :
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN
II.chuẩn bị :
1- Cho cả lớp :
- Bảng phụ ghi vắn tắt các bớc TN; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu nh hình (Bảng 3.1) SGK.
2- Cho mỗi nhóm HS:
-1máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấu.
-1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III.hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- HS1: Độ lớn của vận tốc đợc xác định nh thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lợng,
Chữa bài tập số
- HS2: Độ lớn vận tốc đặc trng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài tậpsố
-GV đặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi
em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm nh nhau. Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề
liên quan. Cho ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Định nghĩa (20 phút)
Hoạt động dạy
1- GVyêu cầu HS đọc tài liệu (2 phút). Trả
lời các câu hỏi:

- Chuyển động đều là gì? Lấy 1 VD chuyển
động đều trong thực tế.
- Chuyển động không đều là gì? Lấy 1 VD
chuyển động không đều trong thực tế.
- Mỗi trờng hợp, GV gọi 2 HS nêu câu trả lời
hoạt động học
- HS đọc 2 phút.
- Trả lời và lấy VD theo yêu cầu của GV.
- Chuyển động đều là chuyển động mà

6
Giáo án Vật lý 8
của mình. Hớng dẫn HS nhận xét.
- GV hỏi: Tìm VD thực tế về chuyển động
đều và chuyển động không đều, chuyển động
nào dễ tìm hơn? vì sao?
2-Thí nghiệm:
- Treo bảng phụ.
- Cho đọc C1.
- Hớng dẫn HS cứ 3 giây là đánh dấu. Điền
kết quả vào bảng.
- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3
tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe.
- Vận tốc trên quãng đờng nào bằng nhau?
- Vận tốc trên quãn đờng nào không bằng
nhau?
- HS nghiên cứu C2 và trả lời.
Hoạt động 3 (10 phút) : Nghiên cứu vận tốc
trung bình của chuyển động không đều
- Cho đọc SGK.

-Trên quãng đờng AB, BC, CD chuyển động
của bánh xe có đều không?
- Có vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng
có giá trị = v
AB
không?
- v
as
chỉ có thể gọi là gì?
- Tính v
AB
; v
BC
; v
CD
; v
AD
nhận xét kết quả.
vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc thay đổi theo thòi gian.
VD: Chuyển động đều là chuyển động
của đầu kim đồng hồ, của Trái đất quay
xung quanh Mặt trời, của Mặt trăng quay
xung quanh Trái đất
Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều
nh chuyển động của ô tô, xe đạp, máy
bay
- Làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe hớng
dẫn

- Điền kết quả vào bảng
Tên quảng đờng AB BC CD DE E F
Chiều dài
(m)
Thời gian
(s)
- Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2
- Chuyển động quãng đờng là đều.
- Chuyển động quãng đờng là không đều.
C2:
- Chuyển động quãng đờng là đều.
- Chuyển động quãng đờng là đều và
..dần.
- Chuyển động quãng đờng là đều và
..dần.
- C3: Đọc SGK
v
AB
=
AB
AB
t
S
v
BC
=
BC
BC
t
S

v
CD
=
CD
CD
t
S

v
AD
=
AD
AD
t
S
v
tb
=
t
S
s là quãng đờng.

7
Giáo án Vật lý 8
- v
tb
đợc tính bằng biểu thức nào?
GV hớng dẫn để HS hiểu ý nghĩa v
tb
trên

đoạn đờng nào, bằng s đó chia cho thời gian
đi hết quãng đờng đó.
Chú ý:
V
tb
trung bình cộng vận tốc.
Hoạt động 4 : Vận dụng- củng cố (10 phút)
1- Vận dụng :
-Yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để phân
tích hiện tợng chuyển động của ô tô.
- Rút ra ý nghĩa của v = 50 km/h.
- HS ghi tóm tắt : GV chuẩn lại cách ghi tóm
tắt cho HS.
- HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS chỉ thay số
mà không có biểu thức?
- Nhận xét trung bình cộng vận tốc
2
21
vv
+
với v
tb
.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7. HS
của lớp tự làm bài để nhận xét.
-Yêu cầu các bớc làm :
+Tóm tắt
+Đơn vị
+Biểu thức
+Tính toán

+Trả lời.
- GV yêu cầu HS nêu thời gian chạy của
mình rồi tính v =?
t là thời gian đi hết quãng đờng.
v
tb
là vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng.
- Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe
chuyển động nhanh dần lên.
C4:
- Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi
động v tăng lên.
Khi đờng vắng : v lớn.
Khi đờng đông : v nhỏ.
Khi đứng : v giảm đi
V = 50 km/h-> v
tb
trên quãng đờng từ Hà Nội
đi Hải Phòng.
C5:
s
1
= 120m
t
1
= 30s
s
2
= 60m
t

2
= 24s
v
tb1
=? ; v
tb2
=?; v
tb
= ?
v
tb1
=
1
1
t
s
v
tb2
=
2
2
t
s
v
tb
=
21
21
tt
ss

+
+
C6:
t = 5h
v
tb
=30 km/h
s = ?
s = v
tb
. t
C7 :
s = 60 m
t =
v = ? m/s
v = ? km/h
-Chuyển động đều là chuyển động

8
Giáo án Vật lý 8
2- Củng cố (2 phút)
- Chuyển động đều là gì?
Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vào vở.
- Chuyển động không đều là gì?
Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vào vở.
- v
tb
trên 1 quãng đòng đựoc tính nh thế nào?
- Phần có thể em cha biết:
v lớn nhất ?

v nhỏ nhất ?
Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm,
ta phải thực hiện nh thế nào?

-Chuyển động không đều là chuyển động
.
V
tb
=
t
s
-Xác định v của chuyển động về cùng 1 đơn
vị rồi so sánh nhanh hay chậm.
*Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Học phần ghi nhớ . Lấy VD.
- Làm bài tập từ 3.1 đến 3.7 SBT. C7 SGK.
- Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chong trình lớp 6.
IV rút kinh nghiệm
Phù hợp với HS.
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4: biểu diễn lực
I.Mục tiêu:
Kiến thức:

9
Giáo án Vật lý 8
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
Kỹ năng:
Biểu diễn lực.

II.chuẩn bị :
-HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
-6 bộ TN; gía đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
III.hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Kiểm tra, ôn lại kiến thức cũ, tạo tình huống học tập (7 phút)
1-Kiểm tra:
- HS1: Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 VD về chuyển động đều trong thực tế. Biểu
thức tính vận tốc của chuyển động đều ? Chữa bài tập .
- HS2: Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 VD về chuyển động không đều
trong thực tế. Biểu thức của chuyển động không đều ? Chữa bài tập .
- HS3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đờng chuyển động, thời gian
chuyển động nh nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh
vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập.
2-Tạo tình huống học tập:
- Phơng án 1: Có thể đặt tình huống nh SGK.
- Phơng án 2: Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm
thế nào để biểu diễn lực?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy
nêu tác dụng của lực. Lấy VD.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giũa lực và sự thay đổi của vận tốc. (20 phút)

10

×