Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tin 6 - bai 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.01 KB, 27 trang )

Hình học 6
***************************************************************************************
ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM − ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
 Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
 Biết vẽ điểm ; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng.
 Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu ∈ ; ∉
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
1. Của Giáo viên : − Bài soạn, thước thẳng
2. Của Học sinh : − Sách vở, bút, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Giới thiệu chương trình hình học 6.
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1 : Điểm :
GV : Vẽ một điểm (chấm
nhỏ) trên bảng để giới thiệu
hình ảnh một điểm.
GV : Giới thiệu dùng các
chữ cái in hoa : A, B, C ... để
đặt tên cho điểm.
GV : Nhấn mạnh :
− Một tên chỉ dùng cho 1
điểm
GV : Trên hình chúng ta vừa
vẽ có mấy điểm ?
GV : Giải thích.
− Ba điểm phân biệt


− Một điểm có nhiều tên có
thể hiểu các điểm trùng
nhau
HS : quan sát và làm vào
vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa
rồi đặt tên
HS nghe GV giảng
HS : H
1
: Có 3 điểm
H
2
: có 1 điểm
1 Điểm :
(H
1
) (H
2
)
− Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của một
điểm.
− Đặt tên điểm dùng chữ cái
in hoa : A, B, C...
− H
1
: Có ba điểm phân biệt
− H
2

: Ta có 2 điểm trùng
nhau.
τ Quy ước : Nói hai điểm
không nói gì thêm thì hiểu đó
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
1
Chương I :
A

B

M

D • N
Tuần : 1
Tiết : 1
2
Ngày soạn:
20/8
Ngày dạy :21/8
Hình học 6
***************************************************************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hỏi :
− Khi nào ta có hai điểm
trùng nhau ?
− Thế nào là hai điểm phân
biệt ?
− Điểm có là một hình
không ?

HS Trả lời :
+ Một điểm mang hai tên
+ Hai điểm phân biệt là hai
điểm không trùng nhau
+ Điểm cũng là một hình
là hai điểm phân biệt
τ Chú ý : Bất kỳ hình nào
cũng là tập hợp các điểm
HĐ 2 : Đường thẳng :
GV : Giới thiệu hình ảnh của
đường thẳng.
Hỏi : Làm thế nào để vẽ
một đường thẳng ?
GV : Chúng ta hãy dùng bút
chì vạch theo mép thước
thẳng, dùng chữ cái in
thường đặt tên cho nó.
Hỏi : Sau khi kéo dài đường
thẳng về hai phía ta có nhận
xét gì ?
Hỏi : Mỗi đường thẳng xác
đònh bao nhiêu điểm ?
HS : Quan sát sợi dây, mép
bảng, cạnh bàn...
HS : Trả lời
HS : Nghe giáo viên giảng
bài.
HS : Cả lớp cùng thực hiện
vào vở. Dùng nét bút và
thước thẳng kéo dài về hai

phía của những đường
thẳng
HS : Mỗi đường thẳng xác
đònh có vô số điểm thuộc

2. Đường thẳng :
− Sợi dây căng thẳng, mép
bảng ... cho ta hình ảnh đường
thẳng.
− Ta dùng vạch thẳng để biểu
diễn một đường thẳng
− Đặt tên đường thẳng dùng
chữ cái in thường a ; b ; m ;
n...
− Đường thẳng không bò giới
hạn về hai phía.
HĐ : 3 Điểm thuộc đường
thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng :
GV : Trong hình vẽ, có
những điểm nào ? Đường
thẳng nào ?
Hỏi : Điểm nào nằm trên,
không nằm trên đường thẳng
đó ?
HS : Quan sát hình vẽ và
trả lời :
− Có đường thẳng d và các
điểm A và B
HS : Điểm A nằm trên

đường thẳng d và điểm B
không nằm trên đường
thẳng d.
HS : Nghe GV giới thiệu
3 Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường
thẳng :
τĐiểm A thuộc đường thẳng
d. Ký hiệu : A ∈ d
Ta còn nói :
− Điểm A nằm trên đường
thẳng d.
− Đường thẳng d đi qua điểm
A.
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
2
a
p
A

• B
d
A

• B
d
Hình học 6
***************************************************************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV : Giới thiệu

− Điểm A thuộc đường
thẳng d ; ký hiệu : A ∈ d
Đọc : − Điểm A nằm trên
đường thẳng d
− Đường thẳng d đi qua
điểm A.
− Đường thẳng d chứa điểm
A.
GV giới thiệu tương tự đối
với điểm B với ký hiệu ∉
Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có
nhận xét gì ?
HS nhận xét : Với bất kỳ
đường thẳng nào có những
điểm thuộc đường thẳng và
có những điểm không thuộc
đường thẳng.
− Đường thẳng d chứa điểm
A.
τ Điểm B không thuộc đường
thẳng d.
Ký hiệu : B ∉ d
Ta còn nói :
− Điểm B nằm ngoài đường
thẳng d.
− Đường thẳng d không đi qua
điểm B
− Đường thẳng d không chứa
điểm B.
HĐ 4 : Củng cố :

GV gọi HS làm bài ?
GV gọi 1 HS lên
bảng làm bài 1 tr 104
SGK
GV gọi HS khác làm
miệng câu a, b, c bài
3 tr 104
− HS
1
Trả lời : câu a, b ; − HS
2
: Làm câu (c)
C ∈ a ; E ∉ a
HS
3
: Lên bảng đặt tên
HS
4
: Làm miệng câu a
HS
5
: Làm miệng câu b, c
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo
 Học bài theo SGK
 Làm bài tập : 2 ; 5 ; 6 trang 104 ; 105 SGK

Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...............................................................................................................................
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
3
C

A

B

a

• M
• E
• N
M


• A
• B
• C
a
P
q
• D
B

D

A


C

q
p
m
n
Hình học 6
***************************************************************************************
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng
có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận,
chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS
1
: − Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ∉ b.
− Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ∈ a ; A ∈ b ; A ∈ a.
− Vẽ điểm N ∈ a và N ∉ b
− Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Đáp án : Nhận xét đặc điểm :


Hình vẽ có hai đường thẳng a và b
cùng đi qua điểm A và ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng A
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1: Thế nào là ba
điểm thẳng hàng :
GV Dựa vào bài kiểm tra
nêu : Ba điểm M ; N ; A
cùng nằm trên đường
thẳng a ⇒ ba điểm : M ; N
; A thẳng hàng
Hỏi : Khi nào ta có thể nói
: Ba điểm A ; B ; C thẳng
− Trả lời : Ba điểm A ; B ;
C cùng thuộc một đường
1. Thế nào là ba điểm
thẳng hàng :
− Khi ba điểm A ; B ; C
cùng thuộc một đường
thẳng, ta nói chúng thẳng
hàng.
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
4

A
M

N

a

b
A

B

C

Tuần : 2
Tiết : 2
Ngày soạn: 26/8
Ngày dạy :28/8
Hình học 6
***************************************************************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
hàng
Hỏi : Khi nào ta có thể nói
ba điểm A ; B ; C không
thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về
hình ảnh ba điểm thẳng
hàng ? Ba điểm không
thẳng hàng ?
Hỏi : Để vẽ ba điểm thẳng
hàng, vẽ ba điểm không
thẳng hàng ta nên làm như
thế nào ?
Hỏi : Để nhận biết ba
điểm có thẳng hàng hay
không ta làm thế nào ?
Hỏi : Có thể xảy ra nhiều

điểm cùng thuộc đường
thẳng không ? vì sao ?
nhiều điểm không cùng
thuộc đường thẳng không
vì sao ?
⇒ GV : giới thiệu nhiều
điểm thẳng hàng, nhiều
điểm không thẳng hàng
τ Củng cố :
− Bài tập 8 / 106
− Bài tập 9 / 106
− Bài tập 10 / 106
thẳng ta nói chúng thẳng
hàng.
Trả lời : Ba điểm không
thẳng hàng (SGK)
HS lấy ví dụ
(khoảng 2 − 3 ví dụ)
Trả lời : − Vẽ đường thẳng
rồi lấy ba điểm thuộc
đường thẳng đó.
− Vẽ đường thẳng, lấy 2
điểm thuộc đường thẳng ;
một điểm không thuộc
đường thẳng.
(HS Thực hành vẽ)
Trả lời : Ta dùng thước
thẳng để gióng.
HS : Nghe giáo viên giới
thiệu

HS : Thực hành trả lời
miệng
1HS :Thực hành trên bảng
HS còn lại làm vào vở
A ; B ; C thẳng hàng
τ Khi ba điểm A ; B ; C
không cùng thuộc bất kỳ
đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
A ; B ; C không thẳng
hàng
HĐ 2 : Quan hệ giữa ba
điểm thẳng hàng :
2. Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng :
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
5
A

B

C

A

C

B

A


C

B

Hình học 6
***************************************************************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hỏi : Điểm C và B nằm
như thế nào đối với điểm
A ?
Hỏi : Điểm A và C nằm
như thế nào đối với điểm
B ?
Hỏi : Điểm A và B nằm
như thế nào đối với điểm
C ?
Hỏi : Điểm C nằm như thế
nào đối với điểm A và B ?
Hỏi : Có bao nhiêu điểm
nằm giữa hai điểm A và
B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc
lại nhận xét SGK
Hỏi : Nếu nói rằng :
“Điểm E nằm giữa hai
điểm M và N thì ba điểm
này có thẳng hàng không?
− GV khẳng đònh : Không
có khái niệm nằm giữa

khi ba điểm không thẳng
hàng.
HS : Nằm cùng phía đối
với điểm A
HS : Nằm cùng phía đối
với điểm B
HS : Nằm khác phía đối
với điểm C
HS : Nằm giữa A và B
HS : Có 1 điểm nằm giữa
A và B
Một vài HS nhắc lại nhận
xét SGK
HS suy nghó . . . . . . sau đó
trả lời : M ; E ; N thẳng
hàng
− Hai điểm B và C nằm
cùng phía đối với A.
− Hai điểm A và C nằm
cùng phía đối với B.
− Hai điểm A và B nằm
khác phía đối với C.
− Điểm C nằm giữa hai
điểm A và B
τ Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng
hàng, có một điểm và chỉ
một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
τ Chú ý :

Nếu biết một điểm nằm
giữa hai điểm thì ba điểm
ấy thẳng hàng
HĐ 3 : Củng cố :
− Bài tập 11 / 107
− Bài tập 12 / 107
Bài tập bổ sung :
Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa
hai điểm còn lại
HS
1
: bài 11 ; HS
2
: bài 12
a) Nằm giữa M và P : N
b) Không nằm giữa N và Q : M
c)Nằm giữa M và Q : N ; P
HS : trả lời
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
6
A



A

B




C
E

F

• P
• E
F •
K

H

M


N


K •
b
a
I K
M

N

P

Q


a
Hình học 6
***************************************************************************************
1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ;
K (E nằm giữa F ; K)
2/ Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng
với E.
3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm
còn lại
HS : Vẽ hình theo lời GV (HS lên bảng)
− Cả lớp thực hiện vào vở
HS
1
:
HS
2
:
HS : Tùy theo hình vẽ mà trả lời câu 3
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 Ôn lại những kiến thức quan trọng
 Làm bài tập : 13 ; 14 SGK ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 SBT
Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
7
M


E

F

K

• N
F

E

K

M

N

Hình học 6
***************************************************************************************
§3. ĐƯỜNG THẲNG
ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có
vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
 HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
 HS nắm vững vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng SGK
 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS
1
: − Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
− Giải bài tập 13a.
HS
2
: − Giải bài tập 13b
2.Bài mới : (20’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1 : Vẽ đường thẳng :
Hỏi : Cho điểm A. hãy vẽ đường
thẳng đi qua điểm A. Vẽ được mấy
đường thẳng ?
GV : Cho 2 điểm B và C. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được
mấy đường thẳng ?
Hỏi : Em đã vẽ đường thẳng BC
bằng cách nào ?
Hỏi : Như vậy qua hai điểm A và B
vẽ được mấy đường thẳng ?
− Giải bài tập 15 / 109
HS vẽ
Trả lời : Vẽ được vô số
đường thẳng
HS : Vẽ
Trả lời : Có một đường
thẳng đi qua hai điểm
B, C

−HS : Trả lời :
− HS : a) đúng ; b)
đúng
1. Vẽ đường thẳng :
− Muốn vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm A và B ta
làm như sau :
τĐặt cạnh thước đi qua hai
điểm A và B
τ Dùng đầu chì vạch theo
cạnh thước
τ Nhận xét : SGK
HĐ 2 : Tên đường thẳng :
Hỏi : Các em đã biết đặt tên đường
thẳng ở bài §1 như thế nào ?
HS : Đặt tên đường
thẳng bằng chữ cái
2. Tên đường thẳng :
− Ta đặt tên đường thẳng
bằng một chữ cái thường,
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
8
Tuần : 3
Tiết : 3
Ngày soạn: 03/9
Ngày dạy : 04/9
A

B


Hình học 6
***************************************************************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV : Giới thiệu tiếp hai trường hợp
còn lại
GV : Vẽ ba đường thẳng với tên gọi
khác nhau
GV : Yêu cầu HS giải bài tập ?
thường.
Vẽ hình ? và trả lời 6
cách gọi
hai chữ cái thường hay tên
của hai điểm xác đònh
đường thẳng
HĐ 3 : Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
GV : Lấy bài tập ? để giới thiệu các
đường thẳng AB và CD trùng nhau.
GV : Vẽ hình hai đường thẳng AB,
AC có 1 điểm chung A
Hỏi : Hai đường thẳng này có trùng
nhau không ?
GV : Giới thiệu hai đường thẳng
phân biệt.
GV : Giới thiệu hai đường thẳng
song song
HĐ 4 : Củng cố : (15’)
Bài tập 16/109 :
Bài tập 17/109 : (bảng phụ)
Bài tập 19/109 :

HS : Quan sát và − Trả
lời
HS : Nghe giáo viên
giới thiệu :
HS : Vẽ hình vào vở
HS : Nghe giáo viên
giới thiệu.
3. Đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song
a) Hai đường thẳng trùng
nhau :
b) Hai đường thẳng cắt
nhau :
c) Hai đường thẳng song
song :
τ Chú ý : SGK
1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt ?
2) Với hai đường thẳng có những vò trí nào
? chỉ ra số giao điểm trong từng trường
hợp ?
HS
1
: Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm
phân biệt.
HS
2
: cắt nhau, song song, trùng nhau ?
Trả lời : Có (1 ; 0 ; vô số điểm)
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)

− Làm các bài tập : 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
Rút kinh nghiệm:
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
9
a
x
y
A

B

A

B


C
x y
z t
Hình học 6
***************************************************************************************
§4 THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
 Giáo viên : 3cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc.
 Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bò : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu

nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. THỰC HÀNH :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HĐ 1 : Nhiệm vụ :
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
A và B đã có ở hai đầu lề đường
Hỏi : Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
→ Sang
I. Nhiệm vụ :
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết
học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
HĐ 2 : Tìm hiểu cách làm :
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt
đất tại hai điểm A và B
Bước 2 : HS
1
: Đứng ở vò trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vò trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho HS

2
đặt
cọc tiêu ở vò trí điểm C sao cho HS
1
thấy cọc
tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vò trí
B và C ⇒ A, B, C thẳng hàng
II. Tìm hiểu cách làm :
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và
quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong
thời gian 3 phút
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng
hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi
HS thực hiện một trường hợp về vò trí của C
đối với A, B
GV: Huỳnh Thị Bích Sâm
10
Tuần : 4
Tiết : 4
Ngày soạn:10/09
Ngày dạy : 11/09

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×