Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

8 axit tac dung muoi cacbonat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.18 KB, 7 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy: Mr Zalo: 0982.075.626
Tuần 06- Buổi 06

BÀI TẬP DUNG DỊCH AXIT TÁC DỤNG VỚI MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu
- Học sinh biết phương pháp giải bài tập dung dịch axit HCl, H2SO4 tác dụng với dung dịch
muối cacbonat
Dạng 1: Nhỏ từ từ dd chứa a mol H+ vào dung dịch chứa b mol HCO3- => có bọt khí CO2↑
Dạng 2: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol H+ vào dung dịch chứa b mol CO32Dạng 3: Nhỏ từ từ dd chứa a mol H+ vào dd hỗn hợp chứa b mol CO32- và c mol HCO3Dạng 4: Nhỏ từ từ dd chứa hỗn hợp x mol CO32- và y mol HCO3- vào dd chứa a mol H+
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị nội dung bài tập phong phú và phương pháp thích hợp
Học sinh nghiên cứu bài kỹ lưỡng
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra sĩ số
2. Phát tài liệu cho học sinh
3. Bài mới: Bài tập dd axit (H+) tác dụng với dung dịch muối cacbonat (HCO3- và CO32-)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dạng 1: Bài tập lý thuyết
Câu 1: Nêu hiện tượng xảy ra khi
a. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd Na2CO3
cho tới dư
b. Nhỏ từ từ dd Na2CO3 vào dd HCl
cho tới dư.

NỘI DUNG
Dạng 1: Bài tập lý thuyết
Câu 1:
a.Ban đầu không có hiện tượng gì xảy ra
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3


Sau một thời gian có bọt khí xuất hiện
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Sau một thời gian không có hiện tượng gì
b.Ban đầu có khí thoát ra, sau một thời
gian thì hết
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho viên Câu 2: Có nhiều bọt khí thoát ra rất nhanh
đá vôi CaCO3 vào dung dịch HCl loãng.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 3: Nêu hiện tượng và giải thích khi
cho quả trứng gà vào cốc đựng dd HCl
loãng, dư.

Câu 3: Vỏ quả trứng có thành phần chính
là CaCO3, nên khi cho quả trứng vào dd
HCl loãng thì xảy ra phản ứng
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Bọt khí CO2 sinh ra bám vào quả trứng làm
cho quả trứng nhẹ hơn và nổi lên trên. Khi
nổi lên thì khí CO2 thoát ra làm cho quả
trứng nặng hơn và lại chìm xuống. Quá


trình này lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 4: Văn bia và rùa trong Văn miếu
Câu 4: Giải thích tại sao ở Văn Miếu Quốc Quốc Tử Giám làm từ vật liệu chính là đá
Tử Giám (Hà Nội), người ta khuyến cáo và vôi CaCO3. Mà ở tay người luôn có quá
nghiêm cấm mọi người không nên sờ tay
trình tiết ra mồ hôi có môi trường axit. Khi
vào văn bia và rùa đá?

mồ hôi tay bám vào bề mặt đá nó sẽ xảy ra
quá trình đá bị ăn mòn theo phản ứng
CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O
Quá trình này nếu diễn ra liên tục lâu dài sẽ
ăn mòn bia và rùa đá làm hư hại di tích lịch
sử quan trọng.
Câu 5: Các bức tượng hay công trình bằng
đá khác đều làm từ vật liệu chính là đá có
Câu 5: Các bức tượng hay công trình bằng thành phần hóa học là hợp chất CaCO3.
đá để ngoài trời thường bị ăn mòn và hư
Trong nước mưa thường có môi trường
hại rất nhanh, nhất là khi gặp phải mưa
axit, và nhất là khi mưa axit do không khí
axit. Hãy giải thích?
bị ô nhiễm. Axit trong nước mưa sẽ phản
ứng hòa tan đá vôi làm cho các bức tượng
Mr Zalo: 0982.075.626
ngày càng bị hư hại
Bộ Giáo án dạy thêm HÓA CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O

HỌC 3 khối 10,11,12 đầy
đủ và công phu. Đảm bảo
theo đúng cấu trúc chuẩn.
Bài tập tính
Câu 1: Cho 100 ml dung dịch HCl 1,4M từ
từ vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1,0M.
a.Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
b.Tính nồng độ mol/l các muối tạo thành?

Câu 1:

Số mol HCl = 0,14 mol.
Số mol Na2CO3 = 0,10 mol
Các phương trình hóa học
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
0,10
0,10
0,10
0,10
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
0,04
0,04
0,04
0,04
Vậy V = 22,4.0,04 = 0,896 lít
Dung dịch sau phản ứng có 0,14 mol NaCl
và 0,06 mol NaHCO3
[NaCl] = 0,14/0,2= 0,7 M


Câu 2: Cho 200 ml dung dịch HCl 1,5 M
từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1,0M.
a.Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
b.Tính khối lượng các muối tạo thành?

[NaHCO3] = 0,06/0,2 = 0,3 M
Câu 2:
Số mol HCl = 0,30 mol.
Số mol Na2CO3 = 0,20 mol
Các phương trình hóa học
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3

0,20
0,20
0,20
0,20
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
0,10
0,10
0,10
0,10
Vậy V = 22,4.0,10 = 2,24 lít
Dung dịch sau phản ứng có 0,30 mol NaCl
và 0,10 mol NaHCO3
Vậy khối lượng các muối
Câu 3: Cho 200 ml dd HCl 1,0M vào 100 NaCl = 58,5.0,3 = 17,55 gam
ml dd hỗn hợp NaHCO3 1,0 M và Na2CO3 NaHCO3 = 84.0,1 = 8,4 gam
0,5M.
Câu 3:
a.Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)?
Số mol HCl = 0,20 mol
b.Tính khối lượng các muối trong dd sau
Số mol Na2CO3 = 0,05 mol
phản ứng?
Số mol NaHCO3 = 0,10 mol
Các phương trình hóa học
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
0,05
0,05
0,05
0,05
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

0,15
0,15
0,15
0,15
Theo các phương trình hóa học thì HCl hết,
sau phản ứng chỉ còn lại 0,20 mol muối
NaCl và thu được 0,15 mol khí CO2.
V = 22,4.0,15 = 3,36 lít
Câu 4: Cho 10,0 gam đá vôi CaCO3 tác
m = 58,5.0,2 = 11,7 gam
dụng với dd HCl dư thu được V lít khí CO2 Câu 4:
(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng được m
Số mol CaCO3 = 0,1 mol
gam muối khan. Tính V và m?
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
0,10
0,10
0,10
V = 22,4.0,1 = 2,24 lít
m = 111.0,1 = 11,1 gam
Dạng 3: Bài tập tăng giảm khối lượng
Câu 1: số mol CO2 = 0,25 mol
Câu 1: Cho 20,0 gam hỗn hợp 2 muối
Gọi CTPT chung cho 2 muối là MCO3
cacbonat (XCO3 và Y2CO3) tác dụng với dd Ta có pthh
HCl dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Cô cạn MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2↑ + H2O


dd sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp
muối khan, tính m?

Giáo viên:
-Cứ 1 mol khí CO2 thoát ra thì có 2 nguyên
tử Cl thay thế cho 1 nhóm CO3.
-Hay cứ 1 mol khí CO2 thoát ra làm khối
lượng muối clorua tăng hơn so với muối
cacbonat là 71 – 60 = 11 gam
-Vậy với x mol CO2 thì khối lượng muối
tăng thêm là 11 x ( gam)
Câu 2: Cho 26,8 gam hỗn hợp hai muối
cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ tác dụng
với dd HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2
(đktc) , cô cạn dd sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Tính m?

-Cứ 1 mol khí CO2 thoát ra thì có 2 nguyên
tử Cl thay thế cho 1 nhóm CO3.
-Hay cứ 1 mol khí CO2 thoát ra làm khối
lượng muối clorua tăng hơn so với muối
cacbonat là 71 – 60 = 11 gam
-Vậy với 0,25 mol CO2 thì khối lượng
muối tăng thêm là 11 . 0,25 = 2,75 gam
 m = 20,0 + 2,75 = 22,75 gam

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp các muối
Na2CO3, CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dd
HCl dư thu được 11,2 lít CO2 (đktc), cô cạn
dd sau pư thu được 52,9 gam muối khan.
Tính m?

Câu 3: Số mol CO2 = 0,5 mol

Khối lượng muối clorua tăng thêm là
11.0,5 = 5,5 gam
Vậy khối lượng muối cacbonat là
52,9 – 5,5 = 47,4 gam

Câu 2: Số mol CO2 = 0,3 mol
Khối lượng muối clorua tăng thêm là
11.0,3 = 3,3 gam
Vậy khối lượng muối clorua là
26,8 + 3,3 = 30,1 gam

Mr Zalo: 0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm 3 khối MÔN Hóa Học
10,11,12 đầy đủ và công phu. Đảm bảo theo đúng cấu
trúc chuẩn.
4. CỦNG CỐ: PHÂN LOẠI BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Loại 1: Nhỏ từ từ dd chứa a mol H+ vào dung dịch chứa b mol HCO3- => có bọt khí CO2↑
Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O
Nếu a < b thì nCO2 = nH+ = a mol (HCO3- dư = b-a mol)
Nếu a > b thì nCO2 = nHCO3- = b mol (H+ dư = a – b mol)
Nếu a = b thì nCO2 = nH+ = nHCO3- = a = b mol (H+ và HCO3- đều hết)


Câu 1: Cho 100 ml dung dịch HCl 1,0M vào 100 ml dung dịch NaHCO 3 1,0M thu được V lít
khí thoát ra (đktc). Tính V và nồng độ chất tan trong dd sau phản ứng?
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch NaHCO 3 0,8M thu được V lít
khí thoát ra (đktc). Tính V và nồng độ chất tan trong dd sau phản ứng?
Câu 3: Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1,0M vào 250 ml dung dịch NaHCO3 1,5M thu được V lít
khí thoát ra (đktc). Tính V và nồng độ chất tan trong dd sau phản ứng?
Loại 2: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol H+ vào dung dịch chứa b mol CO32Hiện tượng: Ban đầu không có bọt khí thoát ra. Sau một thời gian bọt khí thoát ra.

Phương trình: (1) H+ + CO32- → HCO3(2) H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O
Phương pháp tính:Ta tính số mol các chất theo từng giai đoạn (1) và (2) và có bảng giá trị:
Tỉ lệ
nCO2
nHCO3nCO3(2-)
nH+

a ≤ b (1)
0
a
b-a
0

b < a < 2b (1,2)
a-b
2b - a
0
0

a ≥ 2b (1,2)
b
0
0
a – 2b

Đồ thị biểu diễn số mol khí CO2 thu được. Với điểm M (H+ = x = a, CO2 = y = x-b = a -b)
nCO2
b



M

y

O

b

x

2b

nH+

Câu 1: Nhỏ từ từ dd chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol Na 2CO3. Kết thúc phản ứng
thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V theo phương trình hóa học?
Câu 2: Nhỏ từ từ 250 ml dd HCl 1,0 vào 150 ml dd Na 2CO3 1,0M. Kết thúc phản ứng thu được
V lít khí CO2 (đktc). Tính V theo phương trình hóa học?
Câu 3: Nhỏ từ từ 250 ml dd H 2SO4 1,0 vào 250 ml dd Na 2CO3 1,2M. Kết thúc phản ứng thu
được V lít khí CO2 (đktc). Tính V theo phương trình hóa học?
Loại 3: Nhỏ từ từ dd chứa a mol H+ vào dd hỗn hợp chứa b mol CO32- và c mol HCO3Hiện tượng: Ban đầu không có bọt khí thoát ra. Sau một thời gian bọt khí thoát ra
Phương trình: (1) H+ + CO32- → HCO3a
b
(b+c) nếu a ≥ b
+
(2) H + HCO3 → CO2↑ + H2O
(a - b) (b+c)
x

Phương pháp tính:Ta tính số mol các chất theo từng giai đoạn (1) và (2) và có bảng giá

trị:


Tỉ lệ
nCO2
nHCO3- còn lại
nCO3(2-) còn lại
nH+ còn lại

a ≤ b (1)
0
c+a
b-a
0

b < a < 2b +c (1,2)
a-b
2b +c - a
0
0

a ≥ 2b + c (1,2)
b+c
0
0
a – 2b -c

Đồ thị biểu diễn số mol khí CO2 thu được. M (H+ = x = a, CO2 = y = x -b = a -b)
nCO2



b+c

M

y

nH+
O

b

x=a

2b+c

Câu 1: Cho 300 mol dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,6M và
NaHCO3 0,8M. Kết thúc thu được V lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch A.
a. Tính giá trị V?
b.Tính nồng độ mol các chất tan trong A?
Câu 2: Cho 350 mol dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,8M và
NaHCO3 0,5M. Kết thúc thu được V lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch A.
a. Tính giá trị của V?
b. Cô cạn cẩn thận dd A thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 3: Cho 200 mol dd hỗn hợp HCl 1,0M và H 2SO4 0,2M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp
Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,5M. Kết thúc thu được V lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch A.
a. Tính giá trị của V?
b. Cô cạn cẩn thận dd A thu được m gam muối khan. Tính m?
Loại 3: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol CO32- vào dung dịch chứa b mol H+
Hiện tượng: có bọt khí CO2 thoát ra ngay từ đầu

Phương trình ion rút gọn: CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
Phương pháp tính: Tính trực tiếp theo phương trình ion
Câu 1: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch Na 2CO3 0,5M vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được V
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol chất tan trong dd A?
Câu 2: Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch Na 2CO3 1,0M vào 250 ml dung dịch HCl 0,5M thu được V
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol chất tan trong dd A?


Câu 3: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch Na 2CO3 1,0M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và
H2SO4 0,5M thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol chất tan trong dd A?
Loại 4: Nhỏ từ từ dd chứa hỗn hợp x mol CO32- và y mol HCO3- vào dd chứa a mol H+
Hiện tượng: có bọt khí CO2 thoát ra ngay từ đầu
Phương trình ion rút gọn:
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
kx
2kx
kx
+
HCO3 + H → CO2↑ + H2O
ky
ky
ky
Phương pháp tính: Đặt số mol các muối phản ứng với axit theo tỉ lệ mol là kx và ky (vì hai muối
phản ứng với axit xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol)

Tính theo phương trình hóa học, ta có hệ phương trình:

k 1� H  het , muoi du � nCO2  k ( x  y )

a
nH+ = 2kx + ky = k(2x + y) = a => k 
=> �k 1� axit , muoi het � nCO2  x  y
2x  y

k 1� axit du , muoi het � nCO2  x  y

a( x  y )
Khi k < 1 thì ta có công thức: nCO2 = kx + ky =
2x  y
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: (TSĐH- Khối A- 2007). Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3
đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung
dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 11,2(a - b).
B. V = 22,4(a - b).
C. V = 22,4(a + b).
D. V = 11,2(a + b).
Bài 2: (TSĐH – Khối A- 2009). Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ
từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc).
Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 1,12.
Bài 3: (TSĐH – Khối A- 2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung

dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,02
B.0,03
C.0,015
D.0,01
Bài 4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na 2CO3. Thể tích
khí CO2 thu được (đktc) thu được bằng:
A. 0 lít
B.0,56lít
C.1,12lít
D. 1,344lít
Bài 5. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 ( trong
đó NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào
dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa.Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 1,25 M
B.0,5M
C.1,0M
D. 0,75M
Bài 6: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 2M thì
thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:
A.4,48lít
B.5,376lít
C.8,96lít
D.4,48lít



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×