Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

12 , 13 hóa học 12 on tap hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.35 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 29.11.2019
Ngày dạy: 02.12.2019

Mr Zalo: 0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm 3 khối 10,11,12 đầy đủ và công
phu. Đảm bảo theo đúng cấu trúc chuẩn.

ÔN TẬP HỌC KÌ I

Tiết 40,41,42 –
I.
Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì I về este, cacbohidrat, amin,
aminoaxit, polime.
- Rèn kĩ năng vận dụng tổng hợp kiến thức để giải quyết các vấn đề lí thuyết và bài
tập.
- Tổng kết kiến thức về hóa học hữu cơ.
II.
Chuẩn bị:
- Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi lí thuyết và bài tập phù hợp, trọng tâm cơ bản.
- Hs ôn tập trước nội dung lí thuyết các chương đã học.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 1: este
1. Este
- Trình bày khái niệm este, lấy ví dụ?


- Khái niệm: Khi thay thế nhóm OH trong
nhóm COOH của axit cacbixylic bằng nhóm
OR ta được este.
VD: CH3COOCH2CH3
HCOOCH3
CH2=CH-COOCH3 ...
- Nêu tính chất hóa học đặc trưng của
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân
este? Lấy ví dụ viết pthh minh họa?
+ trong môi trường axit
RCOOR’ + H2O  RCOOH + R’OH
+ trong môi trường kiểm
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
Hoạt động 2: glucozo
2. Glucozo C6H12O6
- Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử
- Cấu tạo:
glucozo?
+ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở có cấu
tạo của ancol 5 chức và andehit đơn chức.
CH2OH[CHOH]5CHO


+ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng (α,β)
- Nêu tính chất hóa học của glucozo?
- Tính chất hóa học
+ Tính chất của ancol đa chức
- Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd xanh lam
- Tạo este 5 chức
+ Tính chất của andehit đơn chức

- Phản ứng tráng bạc (+ AgNO3/NH3)
- Làm mất màu dd brom
- bị khử bởi H2 tạo sobitol
+ Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
- Nêu cách điều chế glucozo?
- Điều chế: Thủy phân tinh bột, xenlulozo,
saccarozo
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Hoạt động 3: Amin
3. Amin
- Trình bày khái niệm amin? Bậc amin? - Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong
Lấy ví dụ, gọi tên?
phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon ta được
amin.
- Bậc amin bằng số gốc hdc liên kết trực tiếp với
nguyên tử N.
+ Bậc 1: CH3CH2NH2
Etylamin / etanamin
+ Bậc 2: CH3-NH-CH3 Dimetylamin
+ Bậc 3: (CH3)3N
Trimetylamin
- Nêu tính chất hóa học của amin? Viết - Tính chất hóa học: Tính bazo:
pthh minh họa?
+ Làm quỳ tím ẩm hóa xanh
+ Tác dụng với axit
CH3 NH2 + HCl → CH3 NH3+ Cl+ Anilin không làm đổi màu quỳ tím, tác dụng
với dd brom
C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2↓ + 3HBr
+ So sánh tính bazo

C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
Hoạt động 4: Polime
4. Polime
- Trình bày khái niệm polime?
- Khái niệm: Polime là hợp chất hữu cơ có khối
lượng phân tử rât lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi
là mắt xích liên kết với nhau
Vd: polietilen (-CH2-CH2-)n
- trình bày cách phân loại polime?
- Phân loại: Dựa theo nguồn gốc hoặc pp tổng
hợp
+ polime thiên nhiên
+ polime tổng hợp
- polime bán trùng hợp
- polime trùng ngưng
- Nêu điều kiện monome tham gia phản - Điều chế polime


ứng tổng hợp polime?

+ Phản ứng trùng hợp: các monome phải có liên
kết bội hoặc vòng kém bền
Vd: CH2=CH2 , CH2=CHCl
+ Phản ứng trùng ngưng: các monome phải có ít
nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng
Vd: H2N-[CH2]5-COOH

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hoạt động 5: cấu tạo danh pháp
Dạng 1: cấu tạo danh pháp

Câu 1: Viết các đồng phân este có
Câu 1:
1. HCOOCH2CH2CH3
n-propyl fomat
CTPT C4H8O2? Gọi tên?

Câu 2: Viết các đồng phân amin có
CTPT C3H9N? Gọi tên?

Hoạt động 6: Viết phương trình hóa
học
Câu 1: Viết phương trình hóa học của
phản ứng xảy ra giữa:
1. Etylaxetat với dd NaOH
2. Etylamin với dd HCl
3. Glyxin với dd NaOH và HCl
4. Anilin với dd HCl và Brom

2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3

iso-propyl fomat
Etyl axetat
Metyl propionat

Câu 2:
CH3CH2CH2NH2

n-propylamin


CH3CH(NH2)CH3

iso-propylamin

CH3CH2-NH-CH3

Etylmetylamin

(CH3)3N

Trimetylamin

Dạng 2: Viết phương trình hóa học
Câu 1:
o

t
1. CH3COOCH2CH3 + NaOH 
→ CH3COONa +
CH3CH2OH

2. C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
3. H2N – CH2-COOH + NaOH →
H2N-CH2-COONa + H2O
4. H2N – CH2-COOH +HCl → ClH3N-CH2-COOH
5. C6H5 NH2 + HCl → C6H5 NH3+ Cl6. C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2↓ + 3HBr

Câu 2:
Câu 2: Từ xenlulozo, viết các phương

trình hóa học điều chế axit axetic,
polietilen?

+

ddH
1.(C6H10O5)n + n H2O 
→ n C6H12O6

menruou
2. C6H12O6 
→ 2 CH3CH2OH + 2CO2
o

H SO ,170 C
3. CH3CH2OH 
→ CH2 = CH2 + H2O
2

4

o

xt ,t , p
4. n CH2 = CH2 
→ (-CH2 – CH2 -)n
5. CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2

Hoạt động 7: Bập tập tổng hợp
Dạng 3: Bập tập tổng hợp

Câu 1: Đung nóng 8,8 gam etyl axetat với Câu 1:
Giải
120 ml dd NaOH 1,0M. Kêt thúc pư, cô
cạn dd thu được m gam chất rắn. Tính m?

Số mol este = 8,8/88 = 0,1 mol
Số mol NaOH = 1,0 . 0, 12 = 0,12 mol
pthh


o

t
E + NaOH 
→ CH3COONa + CH3CH2OH
0,1
0,1
0,1 mol
Sau pư, este hết, NaOH dư = 0,02 mol
Chất rắn gồm muối và NaOH dư.
=> m = 82 . 0,1 + 40 . 0,02 = 9,0 gam

Câu 2: Cho 100 ml dd glucozo chưa rõ
nồng độ tác dụng với lượng dư dd
AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag. Tính
nồng độ mol của dd glucozo?

Câu 2:
Giải
Số mol Ag = 0,02mol. Theo tỉ lệ phản ứng thì số

mol glucozo = ½ số mol Ag = 0,01 mol
Vậy nồng độ CM = 0,01/0,1 = 0,1M

Câu 3: Cho 9,0 gam etylamin tác dụng
vừa đủ với V ml dd HCl 1,0M tạo thành m
gam muối. Tính giá trị của V và m?

Câu 3:
Giải
Số mol của C2H5NH2
= 9,0/45 = 0,2 mol
Viết pthh:
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
0,2 mol
0,2
0,2 mol
V = 0,2/1,0 = 0,2 lít = 200 ml
m = 81,5 . 0,2 = 16,3 gam.

Câu 4: Cho 22,5 gam Glyxin tác dụng
vừa đủ với V ml dd HCl 0,5M tạo thành m
gam muối. Tính giá trị của V và m?

Câu 4:
Giải
Số mol Gly = 22,5/75 = 0,3 mol
HOOC-CH2-NH2 + HCl

+


HOOC-CH2-NH3Cl-

0,3
0,3
0,3 mol
V dd HCl = 0,3/0,5 = 0,6 lít = 600 ml
m (muối) = 81,5 . 0,3 = 24,45 gam
Câu 5: Phân tử khối trung bình của PE,
PVC và xenlulozo lần lượt là 420000,
783500 và 1620000. Tính số mắt xích
trung bình của mỗi polime trên?

Câu 6: Trùng hợp 560 lít khí C2H4 (đktc)
thì thu được m gam PE. Biết hiệu suất pư
đạt 80%.Tính m?

Câu 5:

Giải
1. PE có M = 28 n = 420000 => n = 14000.
2. PVC có M = 62,5 n => n = 12536
3. Xenlulozo có M = 162 n => n = 10000.
Câu 6:
Giải
Số mol C2H4 = 25 mol
n CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Theo bảo toàn khối lượng thì m(PE) = m(C2H4) pư
=> m(PE) = 25 . 28 . 80% = 560 gam

4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn tập các dạng bài tập đã học. Chuẩn bị thêm nội dung kim

loại tác dụng với axit.
IV. Rút kinh nghiệm:

Mr Zalo: 0982.075.626


Bộ Giáo án dạy thêm 3 khối 10,11,12 đầy đủ và công
phu. Đảm bảo theo đúng cấu trúc chuẩn.
................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................
.
Ngày soạn: 06.12.2014
Ngày dạy: 08.12.2014
Tiết 43,44,45 –

ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)

I.Mục tiêu:
- Ôn tập các dạng bài tập trọng tâm thi học kì I:
+ Viết phương trình hoá học của phản ứng
+ Nhận biết các chất hữu cơ
+ Nêu hiện tượng và giải thích
+ Giải bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng...
II.Chuẩn bị:
- Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi lí thuyết và bài tập phù hợp, trọng tâm cơ bản.
- Hs ôn tập trước nội dung lí thuyết các chương đã học.
III.Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Bài tập phản ứng xà phòng hóa
Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m

Câu 1:

gam metylaxetat cần vừa đủ 200 ml 1. CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu

0,2

0,2

0,2

0,2

được a gam muối và b gam ancol.

2. Số mol NaOH = 1 . 0,2 = 0,2 mol

1. Viết phương trình phản ứng?

Theo pthh thì số mol este = muối = ancol = 0,2 mol


2. Tính giá trị của m, a, b?

Vậy: m(este) = 74 . 0,2 = 14,8 gam
a(muối) = 82 . 0,2 = 16,4 gam
b(ancol) = 32 . 0,2 = 6,4 gam


Câu 2: Xà phòng hóa 13,2 gam

Câu 2:

etylaxetat trong 200 ml dd NaOH

1. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu
được m gam chất rắn. Tính m?

0,15

0,15

0,15

2. Số mol NaOH = 1 . 0,2 = 0,2 mol
Số mol este = 13,2/88 = 0,15 mol
Theo pthh thì số mol muối = este = 0,15 mol
Số mol NaOH dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
Chất rắn gồm muối và NaOH dư.
Vậy: m(muối) = 82 . 0,15 = 12,3 gam

m(NaOH)dư = 40 . 0,05 = 2,0 gam
=> m = 12,3 + 2,0 = 14,3 gam

Câu 3: Cho 16,9 gam hỗn hợp 2
este
CH3COOCH3

CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1,0M thu
được dung dịch A. Tính khối lượng
của mỗi este trong hỗn hợp ban
đầu?

Mr Zalo:
0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm
3 khối 10,11,12 đầy đủ
và công phu. Đảm bảo
theo đúng cấu trúc

Câu 3:
Số mol NaOH = 1,0.0,2 = 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOCH3 và
CH3COOC2H5
Theo đề ra ta có: 74x + 88y = 16,9
(1)
Viết các pthh
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
x
x

x (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
y
y
y (mol)
Theo pthh ta có: nNaOH = x + y = 0,2 (2)
74 x + 88 y =16,9
 x = 0, 05
⇔
 x + y = 0, 2
 y = 0,15

Từ (1) và (2) ta có hệ pt 

Vậy khối lượng các este
CH3COOCH3 = 74.0,05 = 3,7 gam
CH3COOC2H5 = 88.0,15 = 13,2 gam

chuẩn.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn
33,1 gam hỗn hợp 2 este
CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 cần
vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH
1,0M thu được dung dịch A. a. Tính
khối lượng của mỗi este trong hỗn
hợp ban đầu?

Câu 4:
a.Số mol NaOH = 1,0.0,4 = 0,4 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOCH3 và

C2H5COOCH3
Theo đề ra ta có: 74x + 88y = 33,1
(1)
Viết các pthh
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH


b. Cụ cn dd A thu c bao nhiờu
x
x
x (mol)
gam cht rn khan?
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH
y
y
y (mol)
Theo pthh ta cú: nNaOH = x + y = 0,2 (2)
74 x + 88 y = 33,1 x = 0,15

x + y = 0, 4
y = 0, 25

T (1) v (2) ta cú h pt

Cõu 5: X phũng húa hon ton
16,82 gam hn hp 2 este
HCOOCH3 v CH3COOCH3 cn
va 250 ml dung dch NaOH
1,0M thu c dung dch A. a. Tớnh
khi lng ca mi este trong hn

hp ban u?
b. Cụ cn dd A thu c bao nhiờu
gam cht rn khan?

Vy khi lng cỏc este
CH3COOCH3 = 74.0,15 = 11,1 gam
C2H5COOCH3 = 88.0,25 = 22,0 gam
b. Trong dd A cú cha 2 mui
0,15 mol CH3COONa v 0,25 mol C2H5COONa
=> m = 82.0,15 + 96.0,25 = 36,3 gam
Cõu 5:
a.S mol NaOH = 1,0.0,4 = 0,4 mol
Gi x, y ln lt l s mol ca HCOOCH3 v
CH3COOCH3
Theo ra ta cú: 60x + 74y = 16,82 (1)
Vit cỏc pthh
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
x
x
x (mol)
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
y
y
y (mol)
Theo pthh ta cú: nNaOH = x + y = 0,25 (2)
60 x + 74 y = 16,82
x = 0,12

x + y = 0, 25
y = 0,13


T (1) v (2) ta cú h pt

Vy khi lng cỏc este
HCOOCH3 = 60.0,12 = 7,2 gam
CH3COOCH3 = 74.0,13 = 9,62 gam
b. Trong dd A cú cha 2 mui
0,12 mol HCOONa v 0,13 mol CH3COONa
=> m = 68.0,12 + 82.0,13 = 18,82 gam
II. Bi tp phn ng thy phõn
cacbohidrat
Cõu 6:
Gii
Cõu 6: Thuỷ phân hoàn toàn C12H22O11+H2O C6H12O6+C6H12O6
1 kg saccarozo thu đợc m(g)
342
180(g)
1kg
x(kg)
glucozo.Tính m
m =1.180/342=0,526kg
Cõu 7: Nớc mía chứa khoảng
13% saccarozo. Biết H của Cõu 7:
Gii
quá trình tinh chế là Lợng saccarozo trong 1 tấn nớc mía
75%.Tính
khối
lợng là:1000.13/100=130 kg
saccarozo thu đợc khi tinh Lợng saccarozo thu đợc sau khi tinh chế



chÕ 1 tÊn níc mÝa trªn

lµ: 130.75/100=97,5 kg

Câu 8: Thuû ph©n 1kg s¾n
chøa 20% tinh bét trong m«i
trêng axit víi hiÖu suÊt
85%.TÝnh khèi lîng glucozo
thu ®îc?

Câu 8:
Giải
Khèi lîng tinh bét trong 1kg s¾n lµ:
1000.20/100=200g
(C6H10O5)n +n H2O nC6H12O6
162n
180n
200g
m
Khèi
lîng
glucozo
thu
®îc

180.200.85/162.100=188.89g
Câu 9: Đổi 0,5 tấn = 500 kg tinh bột
Viết pthh:


Câu 9: Thủy phân 0,5 tấn tinh bột
Ta có tỉ lệ
với hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Tính khối lượng glucozo tạo thành?

xt ,t
(C6H10O5)n + nH2O 
→ nC6H12O6

Ta có: m = 500.
III. Bài tập amin, aminoaxit
Câu 10: Cho m gam Glyxin tác
dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl
0,5M tạo thành a gam muối. Tính
giá trị của m và a?
Câu 11: Cho 8,9 gam Alanin tác
dụng vừa đủ với V ml dd NaOH
1M. Thu được m gam muối, tính m
và V?

0

162n



180n

500 kg →(h = 80%) → m kg
180 80

.
= 444, 44 ( kg )
162 100

Câu 10:
Giải
Số mol HCl = 0,5.0,2 = 0,1 mol
HOOC-CH2-NH2 + HCl

+

HOOC-CH2-NH3Cl-

0,1
0,1
0,1 mol
Khối lượng glyxin = 75 . 0,1 = 7,5 gam
m (muối) = 81,5 . 0,1 = 8,15 gam
Câu 11:
Giải
Số mol Alanin = 8,9/89 = 0,1 mol
H2NCH(CH3)COOH + NaOH →
H2NCH(CH3)COONa + H2O
Số mol NaOH = muối = alanin = 0,1 mol
=> V = 0,1/1 = 0,1 lít = 100 ml
Và m (muối) = 111 . 0,1 = 11,1 gam

3. Củng cố: Giao bài tập về nhà
Câu 1: Viết pthh của phản ứng khi cho các chất sau tác dụng với dd HCl, NaOH (nếu có).
a. CH3CH2COOCH3

b. HCOOCH2CH3
c. H2N-CH2-COOH
d. C6H5NH2


Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 600 kg một loại gỗ có chứa 55% xenlulozo, tính khối lượng
glucozo tạo thành?.
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
.

Mr Zalo: 0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm 3 khối 10,11,12 đầy đủ và công
phu. Đảm bảo theo đúng cấu trúc chuẩn.



×