Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

5 đề thi online nhân hai số nguyên cùng dấu nhân hai số nguyên khác dấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.27 KB, 8 trang )

ĐỀ THI ONLINE –NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU – NHÂN HAI SỐ NGUYÊN
KHÁC DẤU - CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
"Cácthầytoáncóthểlàm video vềtoán 10 nângcaophầnlượnggiác dc ko ạ"

CHUYÊN ĐỀ: TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
họcsinhcógửinguyệnvọngđến page

MÔN TOÁN: LỚP 6
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
+) Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
+) Biết vận dụng để tính tích hai số nguyên khác dấu, tích hai số nguyên cùng dấu trong các bài toán cụ thể:
tìm x, tính hợp lí, tính giá trị của biểu thức, tìm hai số biết tổng tích của chúng…
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (NB): Tính 51.  5 , được kết quả là:
A. 525

B. 255

C. 552

D. 255

C. 47

D. 37

Câu 2 (NB): Tính  42  .  5 , được kết quả là:
A. 210


B. 210

Câu 3 (TH): Chọn C.âu trả lời đúng:
A. 365.366  1

B. 365.366  1

C. 365.366  1

D. 365.366  1

Câu 4 (TH): Khi x  12 , giá trị của biểu thức  x  8 .  x  7  là số nào trong bốn số sau:
A. 100

Câu 5 (VD): Dự đoán giá trị của x 
A. 5

C. 96

B. 100

D.Một kết quả khác

thỏa mãn điều kiện sau và thử lại: x.24  120 :

B. 52

C. 5

D. 144


Câu 6 (VD): Cho  4  .  x  3  20 . Tìm x:
A. 8

B. 5

C. 2

D.Một kết quả khác

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (TH): Tính giá trị của biểu thức: x  5  x  5  x  5  x  5 với
a) x  2
1 Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!


b) x  3
Câu 2 (VD): Tính hợp lí:

a) A  135  35  . 47   53.  48  52 .
b) B  25. 75  49   75. 25  49 .
c) C  512  2  128   128  512 .
d) D  12.35  35.182  35.94.
Câu 3 (VD): Tìm x 

biết:

a) 21.  x  3  0
b)


x

c)

 x  2 x  3  0

2

 1  x  2   0

Câu 4 (VD): Cho a  1; b  2 . Tính giá trị của biểu thức: B  9a 4 .b2
Câu 5 (VDC): Tìm a, b 

, biết a.b  12 và a  b  7 .

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1B

2

2B

3A

4B


5C

6C

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!


Câu 1:
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm.
Cách giải:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:
51.  5   51 . 5  51.5  255

Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương.
Cách giải:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

 42 . 5  42 . 5  42.5  210
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm.
Cách giải:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

365.366  133590  1

Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Thay giá trị của x vào biểu thức rồi áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta tính được giá trị của biểu
thức.
Cách giải:
Thay x  12 vào biểu thức  x  8 .  x  7  , ta được:

3

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!


 12  8 .  12  7 
  20  .  5 
 20.5
 100
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Dự đoán giá trị của x rồi sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu để thử lại.
Cách giải:
Ta có: x.24  120
Dự đoán x  5 vì (5).24  5.24  120. .
Vậy x  5 đúng.
Chọn C.
Câu 6:

Phương pháp:
+ Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tìm ra giá trị của x  3 .
+ Sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và tính chất tổng đại số để tìm x.
Cách giải:
Vì  4  .  5  4.5  20 nên để  4  .  x  3  20 thì x  3  5 .
Khi đó ta có:

x  3  5
x
x

 5  3
 2

Vậy x  2 .
Chọn C.
B. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:

4

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!


Thu gọn biểu thức rồi thay giá trị của x vào biểu thức vừa thu gọn ta tính được giá trị của biểu thức.
Cách giải:
Ta có:
x 5 x 5 x 5 x 5

  x  5   x  5   x  5   x  5
  x  5 .4

a) Với x  2 thì  x  5 .4   2  5 .4  3.4  12 .
b) Với x  3 thì  x  5 .4   3  5 .4  8.4  32 .
Câu 2:
Phương pháp:
+) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, đổi dấu hai thừa số, đặt thừa số chung rồi áp dụng quy tắc nhân hai
số nguyên khác dấu.
+) Lập luận để phá dấu giá trị tuyệt đối, áp dụng tính chất phân phối để nhân phá ngoặc, nhóm các tích và đặt
thừa số chung, sủ dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
Cách giải:
a) A  135  35  .  47   53.  48  52 
 100. 47   53. 100 

b) Vì 25  49  0 nên 25  49    25  49   49  25

B  25. 75  49   75. 25  49

  100  .47  53. 100 

 25. 75  49   75.  49  25 

  100  . 47  53

 25.75  25.49  75.49  75.25

  100  .100
 10000.


  25.75  75.25    25.49  75.49 
 0  49. 25  75 
 49.50
 2450.

c) C  512  2  128   128.  512 

d) D  12.35  35.182  35.94

 512.2  512.128  128.512

 35 12  182  94 

 512.2   512.128  512.128 

 35.100
 3500.

 1024.

Câu 3:
Phương pháp:
a) Sử dụng tính chất: tích của hai số nguyên nhỏ hơn 0 khi hai số đó khác dấu

5

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!



b) Sử dụng tính chất: tích của hai số nguyên lớn hơn 0 khi hai số đó cùng dấu.
c) Sử dụng tính chất nếu ab  0 thì a  0 hoặc b  0.
Cách giải:
a) Vì 21.  x  3  0 nên 21 và  x  3 là hai số nguyên khác dấu.
Mà 21  0 suy ra

x 3 0
x 03
x

3

Vậy x 

và x  3 .

b)Vì  x 2  1  x  2   0 nên  x 2  1 và  x  2  là hai số nguyên cùng dấu.
Mà x 2  x.x là tích của hai số nguyên cùng dấu hoặc cùng bằng 0 nên x 2  0, x 
Suy ra x2  1  0, x 

.

.

Do đó:

x20
x
x


02
 2

Vậy x 

và x  2

c)  x  2  x  3  0
Suy ra x  2  0 hoặc x  3  0
Nếu x  2  0 thì x  2
Nếu x  3  0 thì x  3
Vậy x  2 hoặc x  3 .
Câu 4:
Phương pháp:
Thay các giá trị của a và b vào biểu thức của B rồi áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên ta tính được giá trị của
b.
Cách giải:

6

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!


Thay a  1; b  2 vào biểu thức: B  9a 4 .b2 ta được:

B  9a 4 .b 2
 9. 1 .22
4


 9.1.4
 36.
Vậy B  36.
Câu 5:
Phương pháp:
+ Xét dấu hai số a và b sử dụng tính chất: tích hai số dương nên hai số cùng dấu, tổng hai số âm nên hai số cùng
âm.
+ Từ đó ta lập các tích của hai số nguyên âm có giá trị là 12.
+ Dựa vào tổng của hai số đó và tính chất giao hoán của phép nhân để tìm ra các trường hợp thỏa mãn
Cách giải:
Vì a.b  12  0 nên hai số a và b cùng dấu và a, b đều là ước của 12.
Mà a  b  7  0 nên suy ra a và b cùng âm.
Khi đó ta có:
a.b  12
  1 . 12 
  2  . 6 
  3 . 4 

Xét:

(1)   12   13
(2)  (6)  8
(3)  (4)  7
Trong các trường hợp đó chỉ có  3   4   7
Do phép nhân có tính chất giao hoán nên:
+ Nếu a  3 thì b  4 .
+ Nếu a  4 thì b  3 .

7


Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!


Vậy ta có hai đáp số là: a  3; b  4 hoặc a  4; b  3 .

8

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!



×