ĐỀ THI ONLINE – KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU –
CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mục tiêu đề thi:
+) Đề thi gồm các câu hỏi về tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong không gian
+) Sau khi làm xong đề thi này học sinh nắm được phương pháp xác định các dạng toán về khoảng cách
giữa hai đường thẳng chéo nhau cũng như củng cố kiến thức về bài toán khoảng cách trong không gian
Câu 1 (NB): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông với AC
a 2
. Cạnh bên SA vuông góc
2
với đáy, SB hợp với đáy góc 600 . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AD và SC.
A. d
a 3
.
4
B. d
a 2
.
2
a
C. d .
2
D. d
a 3
.
2
Câu 2 (NB): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng 2 . Đường thẳng SO
vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SO 3 . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SA và BD.
A. d 2.
30
.
5
B. d
C. d 2 2.
D. d 2.
Câu 3 (NB): Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh có độ dài bằng 2a. Hình chiếu
vuông góc của A’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm H của BC. Tính khoảng cách d giữa hai đường
thẳng BB’ và A’H.
A. d = 2a
B. d = a
C. d
a 3
.
2
D. d
a 3
.
3
Câu 4 (NB): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy.
Biết rằng đường thẳng SC tạo với đáy một góc 600. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD là
A. d
a 42
.
7
B. d a 7.
C. d
a 42
.
6
D. d
a 6
.
7
Câu 5 (NB): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, tam giác SBC là tam giác đều
cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC.
A. d
a 3
.
2
B. d
a 3
.
4
C. d
3a 3
.
8
D. d a 3.
Câu 6 (NB): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt
phẳng đáy. Biết mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 600 và M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d
giữa hai đường thẳng AB và CM.
A. d a 3.
B. d
a 3
.
2
C. d
a 3
.
3
D. d
a 6
.
3
Câu 7 (TH): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Cạnh bên SA = 2a và
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
vuông góc với mặt đáy (ABCD). Gọi H và K lần lượt là trung điểm của cạnh BC và CD. Tính khoảng cách
giữa hai đường thẳng HK và SD.
A.
a
.
3
B.
2a
.
3
C. 2a
D.
a
.
2
Câu 8 (TH): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng 4a. Cạnh bên SA = 2a.
Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của H của đoạn thẳng AO. Tính
khoảng cách d giữa các đường thẳng SD và AB.
A. d
4a 22
.
11
B. d
3a 2
.
11
C. d = 2a
D. d = 4a
Câu 9 (TH): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAD đều và nằm trong
mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SA và BD.
A. d
a 21
.
14
B. d
a 2
.
2
C. d
a 21
.
7
D. d = a
Câu 10 (TH): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, gọi I là trung điểm của AB. Hình
chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm của CI Biết chiều cao của khối chóp là a 3. Khoảng cách
giữa hai đường thẳng AB và SC là :
A. d
a 51
.
17
B. d
a 51
.
54
C. d
2a 51
.
17
D. d
3a 51
.
17
Câu 11 (TH): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 600. Tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng BD và SC.
A.
a 30
.
12
B.
a 30
.
6
C.
a 30
.
15
D.
a 30
.
10
Câu 12 (TH): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng SC tạo với mặt phẳng đáy góc 450. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
SB và AC là
A. d
a 10
.
10
B. d
a 10
.
2
C. d
a 10
.
5
D. d
a 10
.
15
Câu 13 (VD): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a. Cạnh bên SA
vuông góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng 600 . Gọi M là trung điểm của AC, tính khoảng cách d
giữa hai đường thẳng AB và SM.
A. d a 3.
B. d 5a 3.
C. d
5a
.
2
D. d
10a 3
.
79
Câu 14 (VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc
với đáy, góc SBD 600 . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và SO.
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
A. d
a 3
3
B. d
a 6
4
C. d
a 2
.
2
D. d
a 5
.
5
Câu 15 (VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 10 . Cạnh bện SA vuông góc
với mặt phẳng (ABCD) và SC 10 5 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và CD. Tính khoảng cách d
giữa BD và MN.
A. d 3 5.
B. d 5.
C. d = 5
D. d = 10
Câu 16 (VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của S
trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn BD sao cho HD = 3HB. Biết góc giữa mặt phẳng (SCD) và
mặt đáy bằng 450. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD là
A.
3a 34
.
17
B.
2a 13
.
3
C.
2a 51
.
13
D.
2a 38
.
17
Câu 17 (VD): Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân, AC = BC = 3a. Hình
chiếu vuông góc của B’ lên mặt đáy trùng với trọng tâm của tam giác ABC, mặt phẳng (ABB’A’) tạo với
mặt phẳng (ABC) một góc 600. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và B’C.
A. d
3a 42
.
14
B. d
3a 42
.
7
C. d
a 42
.
4
D. d
a 42
.
7
Câu 18 (VD): Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông, AB = BC = a,
A ' B a 3 . Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B’C.
A. d
a 42
.
7
B. d
a 21
.
7
C. d
a 14
.
7
D. d
a 7
.
7
Câu 19 (VDC): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với AB = 2a, AD =
DC = a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt đáy bằng 600 . Tính
khoảng cách d giữa hai đường thẳng AC và SB.
A. d
a 6
.
2
C. d a 2.
B. d = 2a
D. d
2a 15
.
5
Câu 20 (VDC): Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2 , AA’ =
2a. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BD và CD’.
A. d a 2.
C. d
B. d 2a.
2a 5
.
5
D. d
a 5
.
5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
1. A
2. B
3. B
4. A
5. B
6. B
7. A
8. A
9. C
10. C
11. D
12. C
13. D
14. D
15. B
16. A
17. A
18. D
19. A
20. C
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Câu 1:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng còn lại, đưa về dạng
toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Ta có SA ABCD SB; ABCD SB; AB SBA 600
Tam giác ABC vuông cân tại B nên AB BC
AC a
2 2
a
a 3
Xét tam giác vuông SAB có : SA AB.tan 600 . 3
2
2
Ta có d AD; SC d AD; SBC d A; SBC .
Kẻ AK SB . Khi đó
d A; SBC AK
SA. AB
SA AB
2
2
a 3 a
.
2 2
2
a 3 a 2
2 2
a 3
4
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp giải:
+) Dựa vào cách xác định mặt phẳng (P) chứa đường thẳng SA và vuông góc với đường thẳng BD.
+) Xác định giao điểm của mặt phẳng (P) với BD.
+) Trong (P) từ giao điểm đó kẻ đường thẳng vuông góc với SA.
Lời giải:
BD AC
BD SAC .
Ta có
BD SO
Trong (SAC) kẻ OK SA 1 ta có : OK SAC OK BD 2
Từ (1) và (2) ta có OK là đường vuông góc chung của SA và BD. Khi
đó d SA; BD OK
SO.OA
SO 2 OA2
3.
2 2
2
2 2
3
2
2
2
30
.
5
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp giải:
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Dựa vào cách xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng còn lại, đưa về dạng
toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Do BB ' AA ' nên d BB '; A ' H d BB '; AA ' H d B; AA ' H .
BH AH
BH AA ' H
Ta có
BH A ' H
Nên d B; AA ' H BH
A'
C'
B'
BC
a.
2
Vậy khoảng cách d BB '; A ' H a .
A
C
H
Chọn B.
B
Câu 4:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng còn lại, đưa về dạng
toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Ta có AC a 2. Do SA ABCD và SC tạo với đáy góc 600
nên SCA 600 .
AB AD
AB SAD .
Khi đó SA AC tan 600 a 6 . Do
AB SA
Trong (SAD) dựng AH SD 1 suy ra AB AH 2 là đoạn
vuông góc chung AB và SD .
Ta có AH
SA. AB
SA AB
2
2
a 6.a
6a a
Vậy khoảng cách d AB; SD
2
2
a 42
.
7
a 42
.
7
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng còn lại.
Lời giải:
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Gọi H là trung điểm của BC khi đó SH BC .
Mặt khác SBC ABC do đó SH ABC .
Ta có SH
a 3
a
BC a
và AB AC
; AH
.
2
2
2
2
BC AH
BC SHA . Dựng HK SA khi đó HK là đoạn
Do
BC SH
vuông góc chung của BC và SA .
Lại có HK
SH . AH
SH 2 HA2
a 3
a 3
.
. Vậy d SA; BC
4
4
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng còn lại, đưa về dạng
toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
BC AB
BC SAB SBA là góc giữa 2 mặt phẳng
Ta có
BC SA
SBC và ABC
Ta có SA AB tan SBA a 3 .
Do AB || CD do đó d AB; CM d AB; CMD d A; SCD
Dựng AH SD 1 ta có:
CD AD
CD SAD CD AH 2 .
CD SA
Từ (1) và (2) AH SCD , khi đó d A; SCD AH
Lại có AH
SA. AD
SA AD
2
2
a 3.a
3a a
2
2
a 3
a 3
. Do đó d
.
2
2
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Dựa vào điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai
Lời giải:
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Gọi E HK AC. Do HK BD nên suy ra
S
1
d HK ; SD d HK ; SBD d E; SBD d A; SBD .
2
Kẻ AF SO 1 ta có:
BD AC
BD SAC BD AF 2
BD SA
F
D
A
Từ (1) và (2) AF SBD , khi đó
O
a 2
2a.
SA. AO
2 2a .
d A; SBD AF
3
SA2 AO 2
a2
4a 2
2
Vậy khoảng cách d HK ; SD
E
H
B
K
C
1
a
AF .
2
3
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
4
Do AB CD nên d SD; AB d AB; SCD d A; SCD d H ; SCD .
3
AH SCD C
(Do
d A; SCD
d H ; SCD
AC 4
HC 3
S
)
4
d A; SCD d H ; SCD
3
L
Kẻ HE CD , kẻ HL SE 1 ta có:
CD SH
CD SHE CD HL 2
CD HE
H
Từ (1) và (2) HL SCD d H ; SCD HL
Tính được SH SA2 AH 2 a 2 , HE
Khi đó d H ; SCD HL
Vậy d SD; AB
SH .HE
SH HE
2
D
A
2
B
E
O
C
3
AD 3a.
4
3a 2
.
11
4
4a 22
HL
.
3
11
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Chọn A.
Câu 9:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Gọi I là trung điểm của AD nên suy ra SI AD SI ABCD và SI
a 3
2
Kẻ Ax BD . Do đó d BD; SA d BD; SAx d D; SAx 2d I ; SAx .
Kẻ IE Ax , kẻ IK SE 1 ta có:
S
Ax SI
Ax SIE Ax IK 2
Ax IE
Từ (1) và (2) IK SAx . Khi đó d I ; SAx IK .
D
K
Gọi F là hình chiếu của I trên BD , ta dễ dàng chứng minh
C
F
x
được IAE IDF ch gn IE IF
Tam giác vuông SIE , có IK
Vậy d BD; SA 2 IK
SI .IE
SI IE
2
2
I
AO a 2
.
2
4
O
E
A
B
a 21
.
14
a 21
.
7
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp giải:
Xác định đường vuông góc chung của AB và SC.
Lời giải:
CI AB
AB SIC
Ta có
SH AB
Dựng IF SC 1 khi đó IF SIC IF AB 2 , do đó IF
là
đoạn
vuông
góc
chung
của
AB
và
SC .
Dựng
1
HE SC HE / / IF ta có: HE IF
2
Lại có CI
a 3
a 3
CH
2
4
Khi đó
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
HE
SH .HC
SH CH
2
2
a 3.
a 3
2
a 3
4
a 3
4
2
a 51
2a 51
.
IF
17
17
Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
Lời giải:
BC AB
BC SAB .
Ta có
BC SA
Khi đó
SBC ; ABCD SBA 60
0
Suy ra SA AB tan 600 a 3 . Gọi O là tâm hình vuông ABCD ta có:
BD AC
BD SAC
BD SA
Trong
(SAC)
dựng
OM SC 1
ta
có :
OM SAC OM BD 2 . Từ (1) và (2) suy ra OM là đường
vuông góc chung BD và SC .
a 2
a 3.
a 6 a 30
SC
SA
SAOC
.
2
.
Ta có CAS ∽ CMO g g
OM
10
CO MO
SC
SA2 AC 2 2 5
Chọn D.
Câu 12:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Ta có AC a 2; SCA SC; ABCD 450 SA AC a 2
Dựng Bx || AC d AC; SB d AC; SBx
Dựng AE Bx, AF SE 1 ta có:
Bx AE
Bx SAE Bx AF 2
Bx SA
Từ (1) và (2) AF SBE d AF
Ta có BE || AC BE BD dễ ràng suy ra OEBO là hình chữ
nhật suy ra AE OB
a 2
.
2
Vậy khoảng cách
d SB; AC
AE.SA
AE SA
2
2
a 2
.a 2
2
2
a 2
a 2
2
2
a 10
.
5
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Ta có: AC AB 2 BC 2 5a
Xác định 600 SC, ABC SC, AC SCA và SA AC.tan SCA 5a 3.
Gọi N là trung điểm BC , suy ra MN AB .
S
Lấy điểm E đối xứng với N qua M , suy ra ABNE là hình chữ nhật.
Do đó d AB; SM d AB; SME d A; SME .
K
10a 3
Kẻ AK SE . Khi đó d A; SME AK
.
79
SA2 AE 2
SA. AE
E
M
A
Chọn D.
C
N
B
Câu 14:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Lời giải:
Ta có SAB SAD c g c , suy ra SB SD .
S
Mà SBD 600 SBD đều cạnh SB SD BD a 2 .
Tam giác vuông SAB , có SA SB 2 AB 2 a .
K
Gọi E là trung điểm AD , suy ra OE AB và AE OE .
Do đó d AB; SO d AB; SOE d A; SOE .
E
A
Kẻ AK SE 1 ta có:
D
O
C
B
OE AD
OE SAD OE AK 2
OE SA
Từ (1) và (2) AK SOE
d A; SOE AK
SA. AE
SA2 AE 2
a 5
5
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Gọi P là trung điểm BC và E NP AC , suy ra PN BD
nên BD
S
MNP .
Do đó
M
1
d BD; MN d BD; MNP d O; MNP d A; MNP .
3
Kẻ AK ME 1 ta có:
A
K
D
O
BD AC
BD SAC
BD
SA
N
E
B
P
C
NP / / BD NP SAC NP AK 2
Từ (1) và (2) AK MNP . Khi đó d A; MNP AK .
Tính được SA SC 2 AC 2 10 3 MA 5 3; AE
Tam giác vuông MAE , có AK
MA. AE
MA2 AE 2
3
15 2
AC
4
2
3 5. Vậy d BD; MN
1
AK 5 .
3
Chọn B.
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Câu 16:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Kẻ HK CD CD SHK SCD; ABCD SKH 450 .
Ta có HKD vuông cân tại K, do vậy
HK KD
3a
3a
.
SH HK tan 450
2
2
Dựng Ax / / BD ta có d SA; BD d BD; SAx d H ; SAx .
Dựng HE Ax HE OA a 2
Dựng HF SE 1 ta có:
Ax SH
Ax SHE Ax HF 2
Ax HE
Từ (1) và (2) HF SAx d H ; SAx HF
Vậy HF
SH .HE
SH HE
2
2
3a
.a 2
2
2
3a
a 2
2
2
3a 34
d.
17
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp giải:
Xác định đường vuông góc chung của AB và B’C
Cách giải:
Dựng CI AB , suy ra I là trung điểm của AB.
Ta
có:
AB B ' G
AB B ' GI ABB ' A ' ; ABC B ' IG 600
AB
GI
Lại có CI
1
3a 2
1
a 2
AB
GI CI
2
2
3
2
B ' G GI .tan 600
a 6
2
Dựng IH B ' C ta có IH B ' IC IH AB
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
d AB; B ' C IH
B ' G.CI
B 'C
3a 2
a 14
3a 42
2a 2
IH
2
2
14
Ta có : B ' C B ' G 2 GC 2
Do đó d IH
3a 42
14
Chọn A.
Câu 18:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
Ta có AA ' A ' B2 AB2 a 2 .
Dựng Cx || AM khi đó d AM ; B ' C d AM ; B ' Cx .
1
d M ; B ' Cx d B; B ' Cx .
2
BE Cx
Dựng
ta có:
BF B ' E 1
Cx BE
Cx BB ' E Cx BF 2
Cx BB '
Từ (1) và (2) BF B ' Cx d B; B ' Cx BF
Lại có BE 2 BP , trong đó BP
Suy ra BE
Do đó d
2a
BF
5
AB.BM
AB 2 BM 2
BE.BB '
BE BB '
2
2
a.
a
2
a2
a2
4
a
5
2a
7
a
.
7
Chọn D.
Câu 19:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
13 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
SAB ABCD
SAD ABCD SA ABCD
SAB SAD SA
S
Xác định 600 SC; ABCD SC; AC SCA và
K
SA AC.tan SCA AD CD .tan 60 a 2. 3 a 6
.
2
2
E
Gọi M là trung điểm AB, suy ra ADCM là hình vuông
M
A
B
nên CM = AD = a.
Xét tam giác ACB, ta có trung tuyến CM a
1
AB
2
D
C
nên tam giác ACB vuông tại C.
Lấy điểm E sao cho ACBE là hình chữ nhật, suy ra AC BE .
Do đó d AC ; SB d AC ; SBE d A; SBE .
BE AE
BE SAE BE AK 2
Kẻ AK SE 1 ta có:
BE SA
Từ (1) và (2) AK SBE
Khi đó d A, SBE AK
SA. AE
SA2 AE 2
.
Ta có: AE BC a 2 a 2 a 2 AK
a 6.a 2
6a 2a
2
2
a 6
2
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về
tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải:
14 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Gọi I là điểm đối xứng của A qua D, suy ra
BCID là hình bình hành nên BD // CI
Do
đó
D'
A'
C'
B'
d BD; CD ' d BD; CD ' I d D; CD ' I .
Kẻ DE CI tại E , kẻ DK D ' E 1 ta có:
CI DE
CI DD ' E CI DK 2
CI DD '
D
A
K
I
E
B
C
Từ (1) và (2) DK CD ' I d D; CD ' I DK .
Xét tam giác IAC, ta có DE // AC (do cùng vuông góc với CI) và có D là trung điểm của AI nên suy ra DE
là đường trung bình của tam giác ACI. Suy ra DE
Tam giác vuông D ' DE , có DK
D ' D.DE
D ' D 2 DE 2
1
a 2
AC
a.
2
2
2a.a
4a 2 a 2
2a 5
.
5
Chọn C.
15 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!