Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

04 DT phieu bai tap nhan voi so co mot chu so tinh chat giao hoan cua phep nhan co loi giai chi tiet 33626 1567063016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.04 KB, 6 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA
PHÉP NHÂN (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
Biết cách nhân với số có một chữ số, đặt tính và tính, giải một số bài toán có liên quan.
* Cần nhớ:
Tính chất giao hoán của phép nhân: a  b  b  a
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Kết quả của phép nhân 17  3  .... . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 41

B.31

C. 51

D. 61

C. 69956

D. 69946

C. 14090

D. 14050

C. 38928


D. 35918

Câu 2 (NB): Kết quả của phép tính 17489  4 là:
A. 69966

B. 69936

Câu 3 (TH): Tích của phép nhân sau 2345  6 là:
A. 24070

B. 14070

Câu 4 (TH): Kết quả của phép nhân 4491 8 là:
A. 35928

B. 39828

Câu 5 (VD): Một xã có 250 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ có 4 người. Hỏi xã đó có bao nhiêu người?
A. 980

B. 990

C. 890

D. 1000

Câu 6 (VD): Hằng và Mai sưu tầm tem. Hiện tại Hằng có 235 con tem, Mai đã có gấp 3 lần số con tem của
Hằng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
A. 920


B. 940

C. 960

D. 980

C. 120

D. 125

C. x  46550

D. x  46530

Câu 7 (VDC): Giá trị của biểu thức: 1295  234  5  .....
A. 155

B. 135

Câu 8 (VDC): Tìm x biết: x : 9  2283  2587
A. x  46520

B. x  45530

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (TH): Đặt tính rồi tính:
a) 1038  3

1


b) 3221 7

c) 5234  2

d ) 282  9

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 2 (VD): Viết số thích hợp vào ô trống:
a )1992  201 

1992

b) 2  9 

2

c) 23  49  49 

d )1282  8 

1282

Câu 3 (VD): Tìm x biết:
b)  x  2  : 3  526

a) x : 6  1290  2314


Câu 4 (VD): Tính
a) 2367  6720  2

b) 2019  283  5

c)125  8  200

d ) 212  4  782  5

Câu 5 (VDC): Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng, biết chiều rộng của nó là 214m.
Tìm chu vi của khu đất hình chữ nhật đó.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.C

2.C

3.B

4.A

5.D


6.B

7.D

8.D

Câu 1: Phương pháp: Thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Cách giải: Ta có: 17  3  51
Chọn C
Câu 2: Phương pháp: Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải qua trái.
Cách giải:



17489
4
69956

* Nhân theo thứ tự từ phải qua trái.
4 nhân 9 bằng 36 viết 6 nhớ 3
4 nhân 8 bằng 32 thêm 3 bằng 35, viết 5 nhớ 3
4 nhân 4 bằng 16, thêm 3 bằng 19, viết 9, nhớ 1
4 nhân 7 bằng 28 , thêm 1 bằng 29, viết 9 nhớ 2
4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6.
Vậy: 17489  4  69956

Chọn C
Câu 3: Phương pháp: Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải qua trái.
Cách giải:




* Nhân theo thứ tự từ phải qua trái.

2345

6 nhân 5 bằng 30, viết 0, nhớ 3

6

6 nhân 4 bằng 24, thêm 3 bằng 27, viết 7, nhớ 2

14070

6 nhân 3 bằng 18, thêm 2 bằng 20, viết 0, nhớ 2
6 nhân 2 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 14
Vậy: 2345  6  14070
Chọn B
Câu 4: Phương pháp: Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải qua trái. (chú ý với phép nhân có nhớ).
Cách giải:



* Nhân theo thứ tự từ phải qua trái:

4491

8 nhân 1 bằng 8, viết 8


8
35928

3

8 nhân 9 bằng 72, viết 2, nhớ 7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


8 nhân 4 bằng 32, thêm 7 bằng 39, viết 9, nhớ 3
8 nhân 4 bằng 32, thêm 3 bằng 35, viết 35
Vậy: 4491 8  35928 .
Chọn A
Câu 5: Phương pháp: Muốn biết xã đó có bao nhiêu người ta lấy số hộ gia đình nhân với số người của mỗi
một hộ.
Cách giải: Xã đó có số người là: 250  4  1000 (người)
Đáp số: 1000 người.
Chọn D
Câu 6: Phương pháp: Tìm số con tem Mai sưu tầm được. Rồi tìm số tem mà cả hai bạn có.
Cách giải: Mai có số con tem là: 235  3  705 (con tem)
Cả hai bạn có số con tem là: 235  705  940 (con tem)
Đáp số : 940 con tem.
Chọn B
Câu 7: Phương pháp: Trong phép tính chỉ có phép nhân và phép trừ ta thực hiện phép nhân trước sau đó thực
hiện phép trừ.
Cách giải: Ta có:

1295  234  5

 1295  1170
 125
Chọn D
Câu 8: Phương pháp: x : 9 là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ, sau đó để tìm x ta lấy
thương nhân với số chia (vì x đóng vai trò là số bị chia).
Cách giải:
x : 9  2283  2587
x :9

 2587  2283

x :9



x

 5170  9

x

 46530

5170

Vậy x  46530

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!


Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Thực hiện phép nhân từ phải qua trái.
Cách giải:
a)



* Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

1038

3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2

3

3 nhân 3 bằng 9, thêm 2 bằng 11, viết 1, nhớ 1

3114

3 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
Vậy 1038  3  3114 .
b)
* Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

3221




7 nhân 1 bằng 7, viết 7

7

7 nhân 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1

22547

7 nhân 2 bằng 14, thêm 1 bằng 15, viết 5, nhớ 1
7 nhân 3 bằng 21, thêm 1 bằng 22 , viết 22
Vậy: 3221 7  22547 .
c)
* Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

5234



2

2 nhân 4 bằng 8, viết 8

10468

2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
2 nhân 5 bằng 10, viết 10

Vậy 5234  2  10468 .

d)


* Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

282

9 nhân 2 bằng 18, viết 8, nhớ 1

9
2538

9 nhân 8 bằng 72, thêm 1 bằng 73, viết 3, nhớ 7
9 nhân 2 bằng 18, thêm 7 bằng 25, viết 25
Vậy 282  9  2538 .

Câu 2: Phương pháp: Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, để tìm được số cần tìm.
Tính chất giao hoán của phép nhân: a  b  b  a

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Cách giải:
a)1992  201  201 1992


b) 2  9  9  2

Vậy số cần điền là: 201

Vậy số cần điền là: 9

c) 23  49  49  23

d )1282  8  8 1282

Vậy số cần điền là: 23

Vậy số cần điền là: 8

Câu 3: Phương pháp:
a) x : 6 là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Sau đó để tìm x, ta lấy thương nhân với số
chia, vì lúc này x đóng vai trò là số bị chia.
b) Tìm x  2 , vì x  2 đóng vai trò là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Tìm được

x  2 , để tìm x ta lấy hiệu cộng với 2.
Cách giải:
b)  x  2  : 3  526

a) x : 6  1290  2314
x:6

 2314  1290

x:6


x2

 526  3

 3604

x2

 1578

x

 3604  6

x

 1578  2

x

 21624

x

 1580

Vậy x  21624

Vậy x  1580


Câu 4: Phương pháp: Trong phép tính chỉ có phép cộng, phép trừ với phép nhân, ta thực hiện phép nhân trước,
cộng trừ sau.
Cách giải:

a) 2367  6720  2

b) 2019  283  5

 2367  13440

 2019  1415

 15807

 604

c)125  8  200
 1000  200

d ) 212  4  782  5
 848  3910

 800



4758

Câu 5: Phương pháp: Tìm chiều dài của hình chữ nhật đó. Sau đó tìm chu vi.

Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b được tính bởi công thức :
C   a  b   2 trong đó C là chu vi của hình chữ nhật.

Cách giải: Chiều dài của khu đất là : 214  4  856 (m)
Chu vi của khu đất hình chữ nhật là:  214  856   2  2140  m 
Đáp số: 2140 m .

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×