ĐỀ THI ONLINE – BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN - CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ: TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
MÔN TOÁN: LỚP 6
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+) Hiểu khái niệm bội và ước của một số nguyên; khái niệm “chia hết cho”; hiểu được tính chất chia hết
trong tập số nguyên
+) Biết tìm bội và ước của một số nguyên, biết vận dụng giải các bài toán tìm giá trị của số nguyên x thỏa
mãn điều kiện cho trước, bài toán chứng minh một biểu thức chia hết cho một số,…
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (NB): Các bội của 5 là:
A. 5; 5; 0; 23; 23
B. 212; 212; 15
C. 1; 1; 5; 5
D. 0; 5; 5; 10; 10;...
Câu 2 (NB): Tập hợp các ước của -6 là:
A. A 1; 1; 2; 2; 3; 3; 6; 6
B. A 1; 2; 3; 6; 12;...
C. A 0; 6; 6; 12; 12;...
D. A 16; 16; 26; 26;...
Câu 3 (TH): Tìm x biết: 24.x 120
A. x 5
B. x 5
Câu 4 (TH): Cho x
A. x chia 3 dư 1
Câu 5 (VD): Cho x
C. x 96
D. x 96
và 258 x 3 thì:
B. x 3
C. x chia 3 dư 2
D. x không chia hết cho 3
và x 9 là ước của 7 thì:
A. x 2; 8
B. x 8; 10; 2; 16
C. x 10; 8; 17; 3
D. x 1; 1; 7; 7
Câu 6 (VD): Cho x, y
A. 1; 3 ; 3;1
1
và x. y 3 thì các cặp giá trị x; y là:
B.
1;3 ; 3; 1
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
C. 1; 3 ; 3;1 ; 1;3 ; 3; 1
D. 3; 1 ; 1; 3
B. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1 (TH): Tìm tất cả các ước chung của -12 và 30
Câu 2 (VD): Chứng minh rằng nếu a là bội của b thì:
a) a là bội của b
b) b là ước của a
Câu 3 (VD): Tìm x
thỏa mãn:
a) 3. x 2 30
b)
9
2
.x 150 12.13x
Câu 4 (VD): Tìm x; y
sao cho:
a) x 5 là bội của x 2
b)
2 x 1 y 3 10
Câu 5 (VDC): Cho x; y . Chứng minh rằng:
Nếu 5x 47 y chia hết cho 17 thì x 6 y cũng chia hết cho 17.
2
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1D
2A
3A
4B
5B
6C
Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:
Nếu a, b, x Z và a b.x thì a b và a là một bội của b; b là một ước của a
Cách giải:
Bội của 5 là số 0 và những số nguyên có hàng đơn vị là 0 và 5.
Các bội của 5 là: 0; 5; 5; 10; 10;...
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:
Nếu a, b, x Z và a b.x thì a b và a là một bội của b; b là một ước của a
Cách giải:
Ta có: 6 1.6 1. 6 2.3 2. 3.
Tập hợp các ước của -6 là: A 1; 1; 2; 2; 3; 3; 6; 6
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên và tính chất bội và ước của một số nguyên để tìm giá trị của x.
Cách giải:
Ta có:
3
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
24.x 120
x 120 : 24
x
5
Vậy x 5 .
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất chia hết trong tập hợp các số nguyên: a m; b m (a b) m
Cách giải:
Vì 258 có tổng các chữ số là 2 5 8 15 3 nên 258 3 .
Do đó để 258 x 3 thì x 3 .
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
+ Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của 7
+ Lập bảng giá trị để tìm x
Cách giải:
Ta có: x 9 U 7 x 9 7; 1;7;1
Xét bảng:
x+9
x
-7
-16
-1
-10
1
-8
7
-2
Vậy x 16; 10; 8; 2 .
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
+ Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của -3
4
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
+ Lập bảng giá trị để tìm cặp giá trị x; y
Cách giải:
Ta có: x. y 3
Mà x, y
nên x; y U 3 3; 1; 1; 3 .
Xét bảng:
x
y
-3
1
-1
3
1
-3
3
-1
Vậy ta có các cặp giá trị x; y là: 1; 3 ; 3;1 ; 1;3 ; 3; 1
Chọn C.
B. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
+ Sử dụng khái niệm bội và ước của số nguyên để tìm ước của -12 và ước của 30
+ Sử dụng tính chất sau để tìm ước chung của chúng:
Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.
Cách giải:
Tập hợp các ước của -12 và 30 là:
U 12 1; 2; 3; 4; 6; 12
U 30 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Suy ra tập hợp các ước chung của -12 và 30 là: UC 12;30 1; 2; 3; 6
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để chứng minh:
Nếu a, b, x Z và a b.x thì a b và a là một bội của b; b là một ước của a
Cách giải:
a) Vì a là bội của b nên a b.x, x
5
.
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
Suy ra a b.x b. x .
Mà x
suy ra x
, suy ra a b hay a là bội của b.
b) Vì b là ước của a nên a b.x, x
.
Suy ra a b . x .
Mà x
suy ra x
, suy ra a b hay –b là ước của a.
Câu 3:
Phương pháp:
a) + Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên và tính chất chia hết trên tập số nguyên
+ Sử dụng tính chất sau để chia các trường hợp và tìm x
a 0
a
a
a 0
a
b) + Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên và tính chất chia hết trên tập số nguyên
+ Sử dụng tính chất phân phối, biến đổi để tìm x
Cách giải:
a) 3. x 2 30
x2
30 : 2
x2
15.
b) 9 .x
2
150 12.13x
81x
150 156 x
81x 156 x 150
TH1: x 2 0 x 2 x 2 x 2
81 156 x 150
x 2 15
75 x
150
x
15 2
x
150 : 75
x
17 tm
x
2.
TH2 : x 2 0 x 2 x 2 x 2
Vậy x 2.
x 2 15
x
2 15
x
13 tm
Vậy x 17 và x 13 .
Câu 4:
Phương pháp:
a) + Tách x 5 x 2 7 , sử dụng tính chất chia hết của một tổng suy ra x+2 thuộc ước của 7
+ Tìm ước của 7 rồi lập bảng ta tính được giá trị của x
6
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
b) + Sử dụng khái niệm bội và ước của số nguyên để suy ra 2x+1 và y-3 là ước của -10
+ Tìm ước của -10
+ Sử dụng tính chất chia hết để loại bớt các trường hợp
+ Lập bảng giá trị để tìm các cặp giá trị x; y
Cách giải:
a) x 5 là bội của x 2
Ta có: x 2
x 2.
Lại có: x 5 x 2 7
x 5
x 2 7 x 2 .
x 2 U 7 x 2 1; 7.
Ta có bảng sau:
x+2
x
-7
-9
-1
-3
1
-1
7
5
Vậy x 9; 3; 1;5
b) 2 x 1 y 3 10
Vì x; y 2 x 1 ; y 3
mà 2x 1 y 3 10
2x 1 ; y 3 U 10
Mà U 10 1; 2; 5; 10
Ta có: 2x 2 2x 1 không chia hết cho 2 2x 1 1; 5.
Ta có bảng:
2x 1
y3
-1
10
1
-10
-5
2
5
-2
x
y
-1
13
0
-7
-3
5
2
1
Vậy ta có các cặp giá trị x; y là: 1;13 ; 0; 7 ; 3;5 ; 2;1 .
Câu 5:
7
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
Phương pháp:
+ Biến đổi để tách 5x 47 y thành tổng của hai số, trong đó một số chia hết cho 17 và một số chứa nhân tử
x 6y .
+ Sử dụng tính chất chia hết trên tập hơp các số nguyên để chứng minh.
Cách giải:
Ta có:
5 x 47 y 5 x 30 y 17 y
5 x 30 y 17 y
5 x 6 y 17 y
Vì 5x 47 y chia hết cho 17 và 17y chia hết cho 17 nên suy ra 5 x 6 y chia hết cho 17.
Mà 5 không chia hết cho 17 nên suy ra x 6 y chia hết cho 17.
Vậy nếu 5x 47 y chia hết cho 17 thì x 6 y cũng chia hết cho 17.
8
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!