UNIT 7. TELEVISION
LESSON 3: A CLOSER LOOK 2
Môn: Tiếng Anh 6 chương trình mới
Giáo viên: Cô Quang Thị Hoàn
Grammar: Wh –question
Question word
It is used to talk about...
When (Khi nào)
The time
How (Như thế nào, bằng cách nào)
The manner
How many/ often(Bao nhiêu/ Bao lâu 1 lần)
The number/ repetition
What (Cái gì)
The thing
Where (Ở đâu)
The place
Who (Ai)
The person
Why (Tại sao)
The reason
Activity 1. Read the conversation and underline the question words.
[Đọc bài đàm thoại và gạch dưới những từ để hỏi.]
Gợi ý:
- What are you doing tomorrow?
- Where is it?
- How long is it on?
Ghi nhớ: Mỗi từ để hỏi được sử dụng cho một thông tin nhất định.
Activity 2. Use one of the question words in the box to complete the conversations.
[Sử dụng từ để hỏi trong khung để hoàn thành bài đàm thoại]
Gợi ý:
Conversation 1: How often - What
Conversation 2. Who
Conversation 3. When - Where
Tape script:
Conversation 1
A: How often do you watch TV?
Bạn thường xem truyền hình bao lâu một lần?
B: Not very often. Two or three times a week.
Không thường lắm. Hai hay 3 lần một tuần.
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
A: What do you watch? Bạn xem gì ?
B: It depends. But I like game shows best.
Tùy thôi. Nhưng mình thích những chương trình trò chơi nhất.
Conversation 2
A: Who do you like best in the Weekend Meeting?
Bạn thích ai nhất trong chương trình Gặp nhau cuối tuần?
B: Xuan Bac. He’s so funny.
Xuân Bắc. Anh ấy thật vui nhộn.
Conversation 3
A: When do you play football? Bạn chơi bóng đá khi nào?
B: Usually on Saturday or Sunday.
Thường là vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật.
A: Where do you play? Bạn chơi ở đâu?
B: In the yard. Trong sân.
Activity 3. Complete the conversation about The Wingless Penguin with suitable question words.
[Hoàn thành bài đàm thoại về chương trình “The wingless Penguin/Chim cánh cụt không cảnh” với những từ
để hỏi thích hợp.]
Gợi ý:
A: Chương trình Chim cánh cụt không cánh là gì? (What)
B: Nó là phim hoạt hình nhiều tập.
A: Nó nói về gì? (What)
B: Nó nói về những cuộc phiêu lưu của một chú chim cánh cụt con không có cánh.
A: Wow, nghe có vẻ thú vị đấy. Có bao nhiêu tập rồi? (How many)
B: Có 10 tập rồi, họ vẫn đang làm thêm.
A: Tại sao? (Why)
B: Bởi vì trẻ con thích bộ phim. Chú chim cánh cụt rất dễ thương. Nó thông minh và vui nhộn.
A: Nó chiếu khi nào? (What time/ When)
B: Nó chiếu lúc 8 giờ tối thứ Sáu, trên kênh Disney.
A: Mình sẽ xem nó. Cảm ơn cậu.
Grammar: Conjunctions
Từ nối được sử dụng để kết nối các từ và các ý tưởng với nhau.
E.g: Most children like cartoons and comedies.
I enjoy sports, so I pend a lot of time outdoors.
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
and: bổ sung
but: mâu thuẫn
because: bởi vì
E.g: Because I was ill, I didn’t go to school.
I didn’t go to school because I was ill.
although: đối nghịch
Although I was ill, I went to school.
so: kết quả
Activity 4. Use but, and, so, because, although to complete sentences.
Sử dụng “but, and, so, because, although” để hoàn thành các câu]
Gợi ý:
1. and
Cả chị tôi và tôi đều mơ ước trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.
2. but
Chị tôi học tốt ở trường nhưng tôi thì không.
3. Although
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng hết sức, nhưng chúng tôi không thể thắng trò chơi.
4. because
Peter đã ở nhà bởi vì anh ấy bệnh.
5. so
Tôi mệt, vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm.
Activity 5. Match the beginnings with the endings.
[Nối phần đầu với phần cuối]
Gợi ý:
1-c
Xem truyền hình quá nhiều không tốt bởi vì nó gây hại cho mắt bạn.
2-a
Tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai, để tôi có thể ra sân vận động kịp giờ.
3-e
Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách và thỉnh thoảng chúng tôi chơi thể thao.
4-b
Em trai tôi có thể tô màu một bức tranh nhưng nó không thể vẽ.
5-d
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Mặc dù Ann thích đi chơi bên ngoài, nhưng cô ấy đã ở nhà.
Activity 6. Work in groups.
How much do you know about television in Viet Nam?
Ask your partner questions to find out the following information:
-
The name of the national TV channel
-
The time it broadcasts
-
The names of any TV programmes for children
-
The monthly cost of cable TV
-
Your partner's favourite TV person
Example:
What is the name of the national TV channel?
Gợi ý:
Làm việc theo nhóm.
Em biết được bao nhiêu về đài truyền hình ở Việt Nam?
Hỏi bạn học những câu hỏi để tìm những thông tin sau:
1. What is the name of the national TV channel?
=> VTV3, VTV1
2. When does it broadcast?/ How many hours does it broadcast?/ How long is it on?
=> All day.
3. What are the names of any TV programme for children?
=> Doremi, Disney
4. What’s the monthly cost of cable TV?/ How much does cable TV cost per month?
=> 100.000 VND
5. What is your favourite TV person?/ Who is your favourite TV person?
=> Tom & Jerry.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!