UNIT 8. SPORTS AND GAMES
LESSON 3. A CLOSER LOOK 2
Môn: Tiếng Anh 6 mới
Cô giáo: Quang Thị Hoàn
Grammar: The Past Simple Tense
Minh went to school yesterday.
Peter didn’t do his homework last night.
Did you tell him about the picnic?
“ to be”
+
-
?
I/ He/ She/ It
was
We/ You/ They
were
I/ He/ She/ It
was not (wasn’t)
We/ You/ They
were not (weren’t)
Was
I/ he/ she/ it
Were
we/ you/ they
at chool yesterday.
at the beach last week.
hungry?
Ordinary Verbs:
Negative:
S + did not (didn’t) + Verb (in simple form) + O
Ex:
They didn’t work in the garden yesterday.
He didn’t go to school yesterday.
I didn’t buy a new pair of shoes last night.
Interrogative:
(Wh-) + Did + S + Verb (in simple form) + O?
Ex:
Did he go to school yesterday?
Did they work in the garden yesterday?
Did you buy a new pair of shoes last night?
Markers: (Dấu hiệu nhận bết thì quá khứ đơn)
- Yesterday
- Last ( night/ week/ month/ year/ Christmas/ Sunday/...)
- Ago
- In + past year ( in 2010)
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
- In the past
- Since + S + V ( since I was young)
- When/ while + short actions in the past
(When I saw him, he was eating an apple.)
Activity 1. Complete the sentences with did, was, or were.
[Hoàn thành những câu với “did, was” hoặc “were”]
Gợi ý:
1. were
Thế vận hội Olympic 2012 đã được tổ chức ở London.
2. was
- Ai là người đàn ông đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng?
- Neil Amstrong
3. was - did - was
- Tôi đã ở phòng tập vào Chủ nhật rồi, nhưng tôi đã không thấy bạn.
- Không, mình dã đến nhà cô mình.
4. Did - were - did - was
- Bạn có leo núi Fansipan khi bạn đi Sapa không?
- Có. Thật là mệt, nhưng rất thú vị.
Activity 2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation.
[Viết dạng đúng của những động từ để hoàn thành bài đàm thoại sau.]
Gợi ý:
(1) was
(2) didn’t do
(3) sat
(4) watched
(5) went
(6) had
(7) did
(8) visited
(9) ate
(10) scored
Dịch đoạn đối thoại:
Nick: Chào.
Soony: Chào Nick. Cuối tuần vui vẻ chứ?
Nick: Có, cuối tuần thật vui. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều Chủ nhật
mình đi câu cá với bố. Còn cậu thì sao?
Sonny: Ồ, mình đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tuyệt vời
Nick: Thật không? Bạn đã làm gì?
Sonny: Mình đã đến thăm viện bảo tàng với gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng yêu thích của
mình.
Nick: Cậu có xem trận bóng đá vào ngày Chủ nhật không?
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Sonny: Ồ có. cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt vời.
Activity 3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend.
[Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ cuối tuần vừa rồi.]
Gợi ý:
Model report: I ask Le what he did last weekend. He told me that he stayed at home. He did his homework,
helped his mum with cooking and played chess with his brother.
Imperatives (Thể mệnh lệnh)
Example: It’s chewing gum.
Chew it.
Don’t swallow it.
a) Formation:
(+) Verb + (Object/ Complement).
(-) Don’t + Verb + (Object/ Complement)
b) Usage:
We use imperatives to tell someone to do something, or to give a direct order.
Activity 4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do.
[Viết câu để nói bạn bè của bạn làm gì và không làm gì]
Gợi ý:
1. Take
Mưa rồi. Mang theo dù của con này.
2. don’t litter
Vui lòng không xả rác.
3. get/ hurry
Bây giờ trễ rồi. Hãy nhanh lên nào.
4. don’t train
Tập thể dục tốt nhưng đừng tập quá nhiều.
5. Put
Trời lạnh rồi. Mặc áo khoác của bạn vào
Activity 5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym.
[Nói bạn bè của em làm gì và không làm gì ở phòng tập.]
Examples: - Change your clothes.
- Don't talk loudly.
Some possible sentences:
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Pay your fee first.
Put on your trainers/ sports shoes.
Listen to the instructor carefully.
Don’t litter.
Don’t eat or drink at the gym.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!