Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

TS247 BG unit 8 a closer look 1 tieng anh 7 moi 24700 1546664625

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.22 KB, 8 trang )

LESSON 2. A CLOSER LOOK 1
UNIT 8. FILMS
MÔN TIẾNG ANH : LỚP 7
CÔ GIÁO: QUANG THỊ HOÀN

Vocabulary
hilarious /hɪˈleəriəs/ (a) : vui nhộn, hài hước
gripping /ˈɡrɪpɪŋ/ (a): hấp dẫn, thú vị
scary /ˈskeəri/ (a): đáng sợ, rùng rợn
frightening /ˈfraɪtnɪŋ/ (a): gây sợ hãi, làm cho sợ hãi
moving /ˈmuːvɪŋ/ (a): cảm động
exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (a): kiệt sức, đuối
confused /kənˈfjuːzd/ (a): bối rối, gây nhầm lẫn, gây khó hiểu
violent /ˈvaɪələnt/ (a): bạo lực, hung bạo
shocking /ˈʃɒkɪŋ/ (a): gây sốc, sửng sốt
annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): gây phiền, làm phiền
embarrassing /ɪmˈbærəsɪŋ/ (a): ngại ngùng, xấu hổ

Activity 1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some
more?
gripping
entertaining
moving
excellent
hilarious
scary
violent
shocking
incredible
surprising
Tạm dịch:


chán
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


hấp dẫn thú vị
thú vị
cảm động
xuất sắc
vui nhộn
đáng sợ
bạo lực
gây kích động
ngoài sức tưởng tượng
đầy ngạc nhiên
b. Complete the sentences using the adjectives in the list above

Gợi ý:
1. hilarious
2. moving
3. boring
4. gripping
5. shocking
6. scary
7. violent
8. entertaining
Tạm dịch:
1. Mr Bean là một phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.
2. Titanic là một phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử

- Địa – GDCD tốt nhất!


3. Phim đó quá chán đến nỗi mà chúng tôi hầu như ngủ gục.
4. Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì phim đó quá hấp dẫn.
5. Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được nó.
6. Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Nó là một phim rất đáng sợ.
7. Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.
8. Bạn sẽ thích phim này. Nó rất thú vị.
Activity 2. Complete the table with the -ed and -in forms of the adjectives.

Gợi ý:
If a person or thing is

boring

bored

interesting

(1) interested

(2) embarrassing

embarrassed

(3) exciting
disappointing
exhausting
'


then he/ she or it makes you

(6) surprising
confusing
(8) frightening
annoying

excited
(4) disappointed
(5) exhausted
surprised
(7) confused
frightened
annoyed

Tạm dịch:
nếu một người hoặc vật

tẻ nhạt
thú vị
(2) lung túng

sau đó anh ấy/ cô ấy hoặc nó làm bạn

lo lắng
(1) thú vị
bối rối

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử

- Địa – GDCD tốt nhất!


'

(3) hào hứng

thích thú

gây thất vọng

(4) thất vọng

kiệt sức

(5) kiệt sức

(6) ngạc nhiên

ngạc nhiên

xấu hổ

(7) xấu hổ

(8) đáng sợ

đáng sợ

bực bội


bực bội

Activity 3. Choose the correct adjectives .

Gợi ý:
1. moving
2. frightened
3. disappointed
4. amazed
5. frightening
Tạm dịch:
1. Cuối phim rất cảm động.
2. Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.
3. Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.
4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.
5. Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.
Activity 4a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt using -ed
adjectives.
Gợi ý:

4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Gợi ý:
1. How did you feel before your last Maths test?
2. I felt worried before my last Maths tests.
3. How did you feel when you watched a gripping film?
4. I felt interested when I watched a gripping film.

5. How did you feel after you watched a horror film?
6. I felt frightened after I watched a horror film.
7. How did you feel when you got a bad mark?
8. I felt disappointed when I got a bad mark.
Tạm dịch:
1. Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây ?
2. Mình cảm thấy lo lắng trước kỳ thi toán gần đây
3. Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay ?
4. Mình cảm thấy thú vị khi mình xem một bộ phim hay.
5. Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?
6. Mình cảm thấy sợ sau khi xem một phim kinh dị.
7. Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?
8. Mình cảm thấy thất vọng khi bị điểm kém.
Activity 4b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life .

Gợi ý:
1.The last film I saw on DVD was called Norwegian Wood. It was really moving.
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


2. I had an argument with my friends. This thing was annoying.
3. I got the result of your last English test. It’s really amazing. I got the good marks.
4. The last party I attended was very exciting.
Tạm dịch:
1. Phim gần đây mà tôi xem là Rừng Na Uy. Nó thật sự rất cảm động.
2. Tôi đã có một cuộc tranh luận với bạn tôi. Điều này thật khó chịu.
3. Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất vui. Tôi đạt điểm tốt.
4. Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất là hào hứng.
Activity 5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /ɪd/ at the end of each

verb.

Gợi ý:
/t/: watched, danced, walked
/d/ : played, bored, closed
/ɪd/: waited, needed, hated

6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Activity 6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording.

Gợi ý:
1. A: She painted her room, didn’t she?
B: No, she brushed it.
2. A: They washed the television, didn’t they?
B: No, they watched it.
3. A: She closed the window, didn’t she?
B: No, she opened it.
4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


B: No, they pushed it.
Tạm dịch:
1. A: Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?
B: Không, cô ấy quét nó.
2. A: Họ đã lau chùi ti vi phải không?

B: Không, họ đã xem ti vi.
3. A: Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?
B: Không, cô ấy mở nó.
4. A: Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?
B: Không, họ đẩy nó.

8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×