Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

08 DT phieu bai tap phep cong tru cac so trong pham vi 100000 co loi giai chi tiet 35385 1573188923

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.93 KB, 7 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: PHÉP CỘNG – TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
MÔN TOÁN: LỚP 3
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Thực hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 000.
+ Đặt tính rồi tính với các số phạm vi 100 000, giải một số bài tập toán lời văn có liên quan.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Tổng của 2000 và 7000 là:
A. 90000

B. 9000

C. 900000

D. 900

Câu 2 (NB): Hiệu của hai số là 3405 , số bị trừ là 15000 . Tìm số trừ.
A.11595

B.12595

C.10595

D. 10695

C. 5000

D. 6000



Câu 3 (TH): Kết quả của phép tính 1645  3355 là:
A. 5500

B.4000

Câu 4 (TH): Một số khi cộng với 2345 rồi trừ đi 1054 còn 3400. Tìm số đó.
A.2019

B.2109

C. 4691

D. 3200

Câu 5 (VD): Một đại lý bán gạo, ngày thứ nhất xuất 2 tấn gạo, ngày thứ hai xuất 1700kg gạo. Hỏi cả hai ngày
đại lý đó đã xuất tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 3700kg .

B. 3 tấn 700kg

C. 3 tấn 7 tạ

D. 37000kg

C. x  25200

D. 24900

Câu 6 (VD): Tìm x biết: x  90  10  25100

A. x  25000

B. x  25090

Câu 7 (VDC): Mẹ bạn Hoa có 100 000 đồng, mẹ đi chợ mua 5 bìa đậu phụ hết 20 000 đồng và mua quả dưa
hấu nặng 3kg với giá là 45 000 đồng. Hỏi mẹ bạn Hoa còn lại bao nhiêu tiền?
A.30 000 đồng

B. 65 000 đồng

C.25 000 đồng

D. 35 000 đồng

Câu 8 (VDC): Một tờ 100 000 đồng có thể đổi được 7 tờ, trong đó có 3 tờ 20 000 đồng, hỏi 4 tờ còn lại là tờ
bao nhiêu đồng?

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


A. 5000 đồng

B. 2000 đồng

C. 10 000 đồng

D. 20 000 đồng


II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Tính:


46824



4176

..............

34606



64603

4606

12890

.............

............



98765

54321

.............

Câu 2 (VD): Tìm x biết:
a) x  18847  5234

b)10034  x  2536

c) x  8216  15932

d ) x  20  180  17850

Câu 3 (VD): Một công viên có chiều dài 600m, chiều rộng bằng

2
chiều dài.
3

a) Tính chu vi công viên đó.
b) Xung quanh đường biên của công viên người ta dự định trồng cây xanh khép kín, khoảng cách giữa hai cây
xanh là 10m. Hỏi phải chuẩn bị bao nhiêu cây xanh để trồng theo dự định trên?
Câu 4 (VD): Trang trại nhà bác Tư có 300 con gà mái, số gà trống bằng

1
số gà mái. Hỏi số gà mái nhiều hơn
3

số gà trống là bao nhiêu con?
Câu 5 (VDC): Quan sát biểu đồ tranh vẽ thể hiện quãng đường từ nhà An đến nhà Quân. Do trong quá trình vẽ

kỹ sư chưa kịp điền quãng đường từ nhà Bình đến nhà Quân. Em hãy tính xem đoạn đường từ nhà Bình đến nhà
Quân là bao nhiêu ki-lô-mét? Biết rằng từ nhà An tới nhà Quân theo con đường như hình vẽ là 7050m.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1B

2A

3C

4B

5A

6C

7D

8C

Câu 1:
Phương pháp: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Muốn cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Tính
Thực hiện tính từ phải sang trái (bắt đầu từ hàng đơn vị)
+) Chú ý: Trong trường hợp này ta có thể cộng nhẩm nhanh được.
Cách giải:
Tổng của hai số là:

2000  7000  9000
Đáp số: 9000
Chọn B
Câu 2: Phương pháp: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Muốn cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Tính
Thực hiện tính từ phải sang trái (bắt đầu từ hàng đơn vị)
Cách giải:
Số trừ là:
15000

3405
11595

Vậy 15000 3405 11595 .
Chọn A

3


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 3: Phương pháp: Muốn cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Tính
Thực hiện tính từ phải sang trái (bắt đầu từ hàng đơn vị)
Cách giải:
Ta có:
1645

3355
5000

Vậy: 1645  3355  5000
Chọn C
Câu 4: Phương pháp: Muốn tìm số đó ta lấy 3400 cộng với 1054 rồi trừ đi 2345.
Cách giải: Số đó là:

3400  1054  2345  2109
Đáp số: 2109
Chọn B
Câu 5: Phương pháp: Muốn biết cả hai ngày đại lý đó xuất bao nhiêu ki-lô-gam gạo ta lấy số gạo xuất ngày
thứ nhất cộng với số gạo xuất ngày xuất thứ hai.
Cách giải:
Đổi: 2 tấn = 2000 kg.
Cả hai ngày đại lý đó đã xuất số ki-lô-gam gạo là:
2000  1700  3700  kg 


Đáp số: 3700kg .
Chọn A
Câu 6: Phương pháp: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Cách giải:
x  90  10  25100
x

 25100  10  90

x

 25100  100

x

 25200

Vậy x  25200
Chọn C
Câu 7: Phương pháp: Tìm số tiền mẹ bạn Hoa đã mua đậu phụ và dưa hấu, sau đó lấy số tiền mẹ có trừ đi số
tiền mẹ đã mua, sẽ tìm được số tiền còn lại của mẹ bạn Hoa.
Cách giải:

Mẹ bạn Hoa đã mua đậu phụ và dưa hấu hết số tiền là:
20000  45000  65000 (đồng)

Mẹ bạn Hoa còn lại số tiền là:
100000  65000  35000 (đồng)

Đáp số: 35 000 đồng.
Chọn D
Câu 8: Phương pháp: Tìm xem 3 tờ 20 000 đồng tương ứng với bao nhiêu tiền, sau đó lấy 100 000 đồng trừ
đi, để tìm số tiền tương ứng với 4 tờ tiền còn lại. Rồi tìm xem 1 tờ trong 4 tờ còn lại có mệnh giá bao nhiêu
đồng.
Cách giải:
3 tờ 20 000 đồng tương đương với:
20000  20000  20000  60000 (đồng)

4 tờ còn lại tương đương với:
100000  60000  40000 (đồng)

Trong 4 tờ còn lại mỗi tờ sẽ tương ứng với: 40000 : 4  10000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng.
Chọn C
II. TỰ LUẬN

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 1: Phương pháp: Muốn cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Tính
Thực hiện tính từ phải sang trái (bắt đầu từ hàng đơn vị)
Cách giải:
46824
4176

34606

4606

51000

30000





64603
12890



77493

98765
54321
44444


Câu 2:
Phương pháp:
a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
c) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
d) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải:
a) x  18847  5234

b)10034  x  2536

x

 5234  18847

x 10034  2536

x

 24081

x  7498

c) x  8216  15932

d ) x  20  180  17850

x


 15932  8 216

x

 17850  180  20

x

 7 716

x

18050

Câu 3: Phương pháp: a) Tìm chiều rộng công viên, sau đó tính chu vi của công viên hình chữ nhật đó.
Chú ý: muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
b) Muốn tính số cây xanh ta lấy chu vi chia cho khoảng cách giữa hai cây xanh.
Cách giải:
a) Chiều rộng của công viên là:

600 : 3  2  400  m 
Chu vi của công viên đó là:

 600  400   2  2000  m 
Đáp số: 2000m .
b) Số cây xanh cần để trồng theo dự định trên là:

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!


2000 :10  200 (cây)
Đáp số: 200 cây.
Câu 4: Phương pháp: Tìm số gà trống, sau đó muốn biết số gà mái nhiều hơn số gà trống bao nhiêu con ta lấy
số gà mái trừ đi số gà trống.
Cách giải:
Trang trại nhà bác Tư có số gà trống là:

300 : 3  100 (con)
Số gà mái nhiều hơn số gà trống số con gà là:

300 100  200 (con)
Đáp số: 200 con gà.
Câu 5:
Phương pháp: Tính đoạn đường từ nhà An đến C. Rồi sau đó tính đoạn đường từ nhà An đến nhà Bình.
Để biết được đoạn đường từ nhà Bình đến nhà Quân là bao nhiêu ta lấy quãng đường từ nhà An đến nhà Quân
trừ đi quãng đường từ nhà An đến nhà Bình.
+) Lưu ý đổi đơn vị từ km sang m và ngược lại.

1km  1000m
1m 

1
m
1000

Cách giải:
Đoạn đường từ nhà An đến C là:

2350  300  2050  m 

Đổi 3km  3000m
Đoạn đường từ nhà An đến nhà Bình là:
2050  3000  5050  m 

Đoạn đường từ nhà Bình đến nhà Quân là:
7050  5050  2000  m   2  km 

Đáp số: 2km.

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×