Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

11 DT phieu bai tap hai duong thang vuong goc hai duong thang song song co loi giai chi tiet 33625 1566977802

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.49 KB, 7 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
SONG (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu: Biết cách kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc hoặc song song với nhau hay không, nêu được
các cặp cạnh vuông góc, các cặp cạnh song song.
*Cần nhớ:
+ Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh O.
+ Ta thường dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Hai đường thẳng song song với nhau, không bao giờ cắt nhau.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Có mấy cặp cạnh vuông góc trong hình
vẽ sau?
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 2 (NB): Hình chữ nhật có mấy cặp cạnh song
song?
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 3 (TH): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình
chữ nhật có …. góc vuông.
A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4 (TH): Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ.
Cạnh AB và BC là hai cặp cạnh …. với nhau. Điền từ
thích hợp điền vào chỗ chấm:
A. Song song

B. không vuông góc

C. vuông góc

D. không song song

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 5 (VD): Đường thẳng AB song song với các

đường thẳng: ….. . Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
A. AD và BC

B. MN

C. AD và MN

D. MN và DC.

Câu 6 (VD): Trong hình dưới đây thì: Tất cả các
đường thẳng vuông góc tạo thành tất cả …. góc vuông.
A. 20

B. 22

C. 24

D. 28

Câu 7 (VDC): Hình vẽ sau đây có bao nhiêu góc
vuông?
A. 4

B. 5

C. 8

D. 10

Câu 8 (VDC): Đếm số góc vuông trong hình vẽ sau:

A. 16 góc vuông

B. 18 góc vuông

C. 24 góc vuông

D. 20 góc vuông

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (TH): Cho hình vuông ABCD, AD và DC là một cặp
cạnh vuông góc với nhau, AB và DC là một cặp cạnh song
song với nhau. Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc, song
song với nhau có trong hình vuông đó.

Câu 2 (VD): Cho hình vẽ bên:
Có BCDE là hình vuông. Kể tên các cặp cạnh vuông góc với
nhau trong hình vẽ bên.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 3 (VD): Trong mỗi hình dưới đây cho biết : MNFE là
hình vuông, ABCD là hình chữ nhật.
a) Nêu tên cặp cạnh song song với nhau;
b) Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.

Câu 4 (VD): Cho hình tứ giác có góc đỉnh M và góc đỉnh Q

là các góc vuông.
a) Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.
b) Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc
với nhau.
Câu 5 (VDC):
a) Nêu các cặp cạnh vuông góc trong hình vẽ sau:
b) Trên hình vẽ có tất cả bao nhiêu góc vuông?

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.B

2.B

3.C

4.C

5.D

6.C

7.D


8.D

Câu 1: Phương pháp: Quan sát hình vẽ, rồi chỉ ra các cặp cạnh vuông góc.
Cách giải:
Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ là:
AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB, MP và QN
Vậy có tất cả 5 cặp cạnh vuông góc với nhau.
Chọn B
Câu 2: Phương pháp: Quan sát hình chữ nhật rồi chỉ ra các cặp cạnh song song.
Cách giải:

Quan sát hình chữ nhật ABCD ta thấy:
Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC, BC và AD
Vậy hình chữ nhật có 2 cặp cạnh song song với nhau.
Chọn B
Câu 3: Phương pháp: Vẽ hình chữ nhật. Quan sát hình vẽ và thấy, hình chữ nhật có 4 góc vuông.
Cách giải:

Hình chữ nhật có 4 góc vuông.
Chọn C
Câu 4: Phương pháp: Trong hình chữ nhật ABCD , cạnh AB và cạnh BC là cặp cạnh vuông góc với nhau tạo
thành góc vuông ở đỉnh B, cạnh AB và cạnh BC.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Cách giải: Trong hình chữ nhật ABCD , cạnh AB và cạnh BC là cặp cạnh vuông góc với nhau tạo thành góc
vuông ở đỉnh B, cạnh AB và cạnh BC.
Vậy từ thích hợp điền vào chỗ chấm là: vuông góc
Chọn C
Câu 5: Phương pháp: Quan sát hình vẽ ta thấy đường thẳng AB song song với các đường thẳng MN và DC.
Cách giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy đường thẳng AB song song với các đường thẳng MN và DC.
Vậy từ cần điền là MN và DC.
Chọn D
Câu 6: Phương pháp: Quan sát hình vẽ, và đếm số góc vuông được tạo ra.
Cách giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy, có 4 góc vuông ở đỉnh A, 4 góc vuông ở đỉnh B, 4 góc vuông ở đỉnh M, ….
Ứng với mỗi điểm ta có 4 góc vuông. Có 6 điểm.
Vậy có tất cả số góc vuông là: 6  4  24 (góc vuông)
Chọn C
Câu 7: Phương pháp: Quan sát hình vẽ và đếm số góc vuông có trong hình vẽ đã cho.
Cách giải:
BCDE là hình vuông  có 4 góc vuông.
BD và CE vuông góc với nhau và tạo ra 4 góc vuông ở đỉnh.
AB vuông góc với BE tại B, ta có 1 góc vuông nữa.
AE và EC vuông góc với nhau tạo ra 1 góc vuông nữa.
Vậy hĩnh vẽ có tất cả: 4  4  1  1  10 (góc vuông).
Chọn D
Câu 8: Phương pháp: Quan sát hình vẽ rồi chỉ ra các góc vuông.
Cách giải:

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Trong hình vẽ đã cho, có tất cả 20 góc vuông.
4 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông có 4 góc vuông. Như vậy ta có 4  4  16 (góc vuông).
Thêm 4 góc vuông của hình vuông MNPQ
Vậy tất cả có : 16  4  20 (góc vuông)
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Quan sát hình vẽ, và kể tên các cặp cạnh vuông góc, song song.
Cách giải:
Các cặp cạnh vuông góc là: AB và BC, BC và CD, DA và AB.
Các cặp cạnh song song là: AB và DC, AD và BC.
Câu 2: Phương pháp: Quan sát hình vẽ, và chỉ ra các cặp cạnh vuông góc với nhau.
Cách giải:
Vì BCDE là hình vuông nên các cặp cạnh vuông góc trên hình vẽ là : BC và CD, CD và DE, DE và EB, EB và
BC, BD và EC, AB và BE.
Câu 3: Phương pháp: Quan sát hình vẽ và dựa vào dữ kiện bài toán đã cho ta có thể kể tên các cặp cạnh song
song, vuông góc với nhau.
Cách giải:

a) Các cặp cạnh song song với nhau:
+ Hình 1: MN và EF, MN và PQ (vì EF và PQ cùng nằm trên một đường thẳng).
+ Hình 2: AB và DC, AD và BC, AG và KC.
b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau:
Hình 1: MN và NF, NF và FE, FE và EM, EM và MN, ME và EP, NF và FQ.
Hình 2: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.
Câu 4: Phương pháp: Quan sát hình vẽ và chỉ ra các cặp cạnh vuông góc với nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà
không vuông góc với nhau.
Cách giải:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: GM và MK, MK và KI.


6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau: GM và GH, HI và IK.
Câu 5: Phương pháp: Quan sát hình vẽ, chỉ ra các cặp cạnh vuông góc.
Và số góc vuông trong hình vẽ.
Cách giải:
a) Các cặp cạnh vuông góc là: AD và AB, BD và BC, AD và DC.
b) Có 3 góc vuông trong hình vẽ trên.

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×