Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

15 DT phieu bai tap dau hieu chia het cho 2 dau hieu chia het cho 5 co loi giai chi tiet 33639 1573207533

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.24 KB, 7 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 – DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Học sinh nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia
hết cho cả 2 và 5. Vận dụng tính chất chia hết cho 2, chia hết cho 5 để giải toán về tính chất chia hết.
+ Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán chia hết.
+ Về thái độ: Học sinh nghiêm túc làm bài thi.
Cần nhớ:
*Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
*Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Cho các số: 351;356;220;452;431;217;255;674 . Những số nào chia hết cho 5.
A. 356; 220; 255

B. 220; 255

C.674; 356

D. 255; 351

Câu 2 (NB): Cho các số : 18;22;11;10;13;23;27;71;77;34 . Những số nào chia hết cho 2.
A. 11; 71; 77; 13


B. 18; 11; 71; 77;22

C.22; 11; 71; 77; 18; 34

D. 18; 22; 10; 34

Câu 3 (TH): Cho các số 141; 134; 4620; 235. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
A. 141

B. 134

C. 4620

D. 235

Câu 4 (TH): Trong các số sau: 357; 550; 125; 950; 955 số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
A. 550 và 950

B. 357 và 995

C. 125 và 995

D. 955 và 950

Câu 5 (VD): Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 trong các số sau: 105; 1001; 294; 3750; 156.
B.105 và 156

A.1001

C.294


D. 3750

Câu 6 (VD): Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm: 4585  ......  4595
A. 4582

B.4588

C.4592

D. 4590

Câu 7 (VDC): Tổng nào sau đây chia hết cho 2 ?

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


A. 42  44  46  48  49  50

B. 502  503  504  505  506  507

C. 1250  1123  1224  8900  501

D. 1992  1993  1994

Câu 8 (VDC): Tổng nào sau đây chia hết cho 5
A. 1995  2019 .


B. 2019  2001.

C. 2005  2001  2009  2004 .

D. 9990  1029  9295  2101  1001 .

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Với ba chữ số 0; 5; 6 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số đó có cả ba chữ số đó và đều chia hết
cho 5.
Câu 2 (VD): Trong các số 345; 480; 625; 5000; 501; 322; 9055; 248
a) Số nào vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
Câu 3 (VD): Hãy viết:
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 5.
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 2.
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5.
Câu 4 (VD): Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
a) 250  .....  260

b) 2655  ....  2665
c)1225;1230;1235;.....;......;1250

Câu 5 (VDC): Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:
813 ; 264 ; 736 ; 6547.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.B

2.D

3.B

4.C

5.D

6.D

7.C

8.B

Câu 1:
Phương pháp: *Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Cách giải:
Trong các số: 351;356; 220; 452; 431; 217; 255;674 số chia hết cho 5 gồm: 220; 255
Chọn B
Câu 2: Phương pháp: Dựa vào đấu hiệu chia hết cho 2 để tìm ra số chia hết cho 2 trong các số đã cho.

*Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Cách giải:
Trong các số 18; 22;11;10;13; 23; 27;71;77;34 số chia hết cho 2 gồm: 18; 22; 10; 34
Chọn D
Câu 3:
Phương pháp: Các số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Cách giải:
Trong các số: các số 141; 134; 4620; 235. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 134 vì nó có chữ số tận
cùng là 4, chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Đáp số: 134.
Chọn B
Câu 4: Phương pháp: Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
Vậy số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là những số có tận cùng là chữ số 5.
Cách giải:
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 5.

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Trong các số 357; 550; 125; 950; 955 số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 125 và 995
Đáp số: 125 và 995.
Chọn C
Câu 5: Phương pháp: Số vừa chia hết cho 2 lại vừa chia hết cho 5 là số có tận cùng là chữ số 0.
Cách giải:

Trong các số: 105; 1001; 294; 3750; 156. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 3750.
(vì nó có tận cùng là chữ số 0)
Đáp số: 3750.
Chọn D
Câu 6: Phương pháp: Số chia hết cho 5 là những số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5.
Cách giải:
Số nằm trong khoảng 4585  ......  4595 mà có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chỉ có số 4590.
Vậy số cần điền là 4590.
Chọn D
Câu 7: Phương pháp: Nhận biết: số chia hết cho 2 là những số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Xét các tổng, xem tổng đó là số chẵn hay là số lẻ, nếu là số chẵn thì nó chia hết cho 2, nếu là số lẻ thì nó không
chia hết cho 2.
Cách giải:
Xét các tổng:
A. 42  44  46  48  49  50 tổng này có 42; 44; 46; 48; 50 là những số chẵn, và có một số lẻ là 49.
Tổng các số chẵn là một số chẵn, một số chẵn cộng với một số lẻ thì được số lẻ.
Vậy tổng 42  44  46  48  49  50 là một số lẻ nên nó không chia hết cho 2. (Loại)
B. 502  503  504  505  506  507 . Tổng này có: 502; 504; 506 là số chẵn và 503; 505; 507 gồm 3 số lẻ, tổng
của ba số lẻ này là một số lẻ.
Mà tổng các số chẵn là một số chẵn, tổng của một số chẵn và một số lẻ là một số lẻ.
Vậy tổng 502  503  504  505  506  507 là một số lẻ, do đó nó không chia hết cho 2 (Loại).
C. 1250  1123  1224  8900  501 . Tổng này có ba số chẵn, và hai số lẻ nên tổng của nó là một số chẵn.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Số chẵn bao giờ cũng chia hết cho 2, nên tổng 1250  1123  1224  8900  501 chia hết cho 2. (Thỏa mãn).

D. 1992  1993  1994 Đây là tổng của hai số chẵn và 1 số lẻ nên nó là một số lẻ. (Loại).
Chọn C
Câu 8: Phương pháp: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5, tổng nào có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì tổng đó
chia hết cho 5. Những số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5.
Cách giải:
A. 1995  2019
Hàng đơn vị: 5  9  14 viết 4, nhớ 1.
Vậy tổng 1995  2019 có tận cùng là chữ số 4 nên nó không chia hết cho 5.
B. 2019  2001.
Hàng đơn vị: 9  1  10 viết 0 nhớ 1. Vậy tổng 2019  2001 có tận cùng là chữ số 0 nên nó chia hết cho 5.
C. 2005  2001  2009  2004
Hàng đơn vị: 5  1  9  4  19 viết 9, nhớ 1
Vậy tổng 2005  2001  2009  2004 có chữ số tận cùng là 9 nên nó không chia hết cho 5.
D. 9990  1029  9295  2101  1001
Hàng đơn vị: 0  9  5  1  1  16 viết 6, nhớ 1
Vậy tổng 9990  1029  9295  2101  1001 có hàng đơn vị là 6 nên nó không chia hết cho 5.
Kết luận: Trong các tổng đã cho chỉ có, tổng 2019  2001 là chia hết cho 5.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Các số chia hết cho 5 là những số có tận cùng là 0 hoặc 5.
Từ 3 chữ số đã cho thiết lập các số thỏa mãn đề bài, có cả 3 chữ số đã cho, và có tận cùng là 0 hoặc 5 để thỏa
mãn là số có ba chữ số chia hết cho 5.
Cách giải:
Từ 3 số 0; 5; 6 ta viết được các chữ số chia hết cho 5 là: 560; 605; 650
Đáp số: 560; 605; 650.
Câu 2:

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!


Phương pháp:
a) Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là chữ số 0.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có tận cùng là các chữ số 2; 4; 6; 8
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số 5.
Cách giải:
Trong các số 345; 480; 625; 5000; 501; 322; 9055; 248
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480 và 5000.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 248 và 322
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 625; 9055
Câu 3:
Phương pháp: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5.
Cách giải:
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 5 là: 995.
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 2: 998.
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là: 990.
Câu 4:
Phương pháp: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.
Chú ý: Số chia hết cho 5 thì có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5.
Cách giải:
a) 250  255  260

Số thích hợp là: 255.
b) 2655  2660  2665

Số thích hợp là: 2660.

c)1225;1230;1235;.....;......;1250

Số thích hợp là: 1240 và 1245.
Câu 5:
Phương pháp: Cần nhớ: Những số lẻ chia cho 2 thì dư 1, số chẵn thì chia hết cho 2 (hay dư 0).
Số tận cùng là 1 ; 2 ; 3 ; 4 chia cho 5 thì được các số dư lần lượt là : 1 ; 2 ; 3 ; 4
Số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Cách giải:
Ta có bảng sau:

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Chia cho 2
Chia cho 5

7

813
Dư 1
Dư 3

246
Dư 0
Dư 1

736
Dư 0
Dư 1


6547
Dư 1
Dư 2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×