Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài luyện tập số 3 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.14 KB, 12 trang )

BÀI LUYỆN TẬP – SỐ 3
Câu 1: Sự hình thành tần ozon (O3) ở tầng bình lưu của khí quyển là do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi.
B. Sự phóng điện (sét) trong khí quyển.
C. Sự oxi hóa một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
D. A, B, C đều đúng.
Câu 2: Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau?
A. CaCO3

B. KClO3

C. (NH4)2SO4

D. NaHCO3

Câu 3: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh như nhau.
B. Oxi và ozon đều có số proton và nơtron giống nhau trong phân tử
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi
D. Cả oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường
Câu 4: Khi nhiệt phân cùng một khối lượng KMnO4, KClO3, CaOCl2 với hiệu suất là 100%, muối nào
tạo nhiều oxi nhất ?
A. KMnO4

B. KClO3

C. KNO3

D. CaOCl2

Câu 5: Để thu được cùng một thể tích O2 như nhau bằng cách nhiệt phân KMnO4, KClO3, KNO3,


CaOCl2 (hiệu suất bằng nhau). Chất có khối lượng cần dùng ít nhất là:
A. KMnO4

B. KClO3

C. KNO3

D. CaOCl2

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. Điện phân nước.

B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.

C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VIA).
Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A. Độ âm điện của nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm giảm.
B. Bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng.
C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố tăng.
D. Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là
A. ns2np3.

B. ns2np4.


C. ns2np5.

D. ns2np2.


Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhóm VIA
A. Các nguyên tố nhóm VIA là những phi kim (trừ Po).
B. Hợp chất với hiđro của các nguyên tố nhóm VIA là những chất khí.
C. Oxi thường có số oxi hóa -2, trừ trong hợp chất với flo và trong các peoxit.
D. Tính axit tăng dần theo chiều: H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của oxi
A. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại.
B. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
C. Oxi tham gia vào các quá trình cháy, gỉ, hô hấp.
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 11: Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau :
A. Oxi chiếm phần thể tích lớn nhất trong khí quyển.
B. Oxi chiếm phần khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí.
Câu 12: Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch kali iotua và hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
xanh. Hiện tượng này là do
A. sự oxi hóa tinh bột .

B. sự oxi hóa kali.

C. sự oxi hóa iotua  I2

D. sự oxi hóa ozon  oxi.


Câu 13: Trong nhóm VIA, kết luận nào sau đây là đúng
Theo chiều điện tích hạt nhân tăng:
A. Lực axit của các hiđroxit ứng với mức oxi hóa cao nhất tăng dần.
B. Tính oxi hóa của các đơn chất tương ứng tăng dần.
C. Tính khử của các đơn chất tương ứng giảm dần.
D. Tính bền của hợp chất với hiđro giảm dần.
Câu 14: Kết luận nào sau đây là không đúng? Trong nhóm VIA:
A. Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố trong nhóm
VIA thường có oxi hóa là -2.
B. Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, các nguyên tố trong nhóm
VIA (S, Se, Te) thường có số oxi hóa là +4, +6.
C. Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố trong nhóm
VIA thường có số oxi hóa là +6.
D. Số oxi hóa cao nhất của S, Se, Te trong các hợp chất là +6.
Câu 15: Kết luận nào sau đây là đúng đối với O2.
A. Oxi là nguyên tố có tính oxi hóa yếu nhất trong nhóm VIA.
B. Oxi là nguyên tố có tính oxi hóa yếu nhất trong nhóm VIA.


C. Liên kết trong phân tử oxi là liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Tính chất cơ bản của oxi là tính khử mạnh.
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, để thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy nước. Tính chất
nào sau đây là cơ sở để áp dụng cách thu khí này đối với khí oxi
A. Oxi có nhiệt độ hóa lỏng thấp: -183C

B. Oxi ít tan trong nước.

C. Oxi là khí hơi nặng hơn không khí.


D. Oxi là chất khí ở nhiệt độ thường.

Câu 17: Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon
A. NO2.

B. hơi nước.

C. CO2.

D. CFC.

Câu 18: Cho các phản ứng:
(1) C  O 2  CO 2

(2) 2Cu  O 2  2CuO

(3) 4NH 3  3O 2  2N 2  6H 2 O

(4) 3Fe  2O 2  Fe3O 4

Trong phản ứng nào, oxi đóng vai trò chất oxi hóa
A. Chỉ có phản ứng (1).

B. Chỉ có phản ứng (2).

C. Chỉ có phản ứng (3).

D. Cả 4 phản ứng.

Câu 19: Trong các nhóm chất nào sau đây, nhóm nào đều chứa các chất đều chảy trong oxi

A. CH4, CO2, NaCl.

B. H2S, FeS, CaO.

C. FeS, H2S, NH3.

D. CH4, H2S, Fe2O3.

Câu 20: Ozon tan nhiều trong nước hơn oxi. Lí do giải thích nào sau đây là dúng
A. Do phân tử khối của O3 > O2.
B. Do O3 phân cực còn O2 không tác dụng với nước.
C. Do O3 tác dụng với nước còn O2 không tác dụng với nước.
D. Do O3 dễ hóa lỏng hơn O2.
Câu 21: Với tỉ lệ nào sau đây thì sự có mặt của ozon trong không khí có tác dụng tốt, làm không khí
trong lành.
A.  106 %

B.  105%

C.  105%

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon
A. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn.
B. Khử trùng nước uống, khử mùi.
C. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
D. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Câu 23: Sự có mặt của ozon trên thượng tần khí quyển rất cần thiết, vì
A. Ozon là cho trái đất ấm hơn.
B. Ozon ngăn cản oxi không cho thoát ra khỏi mặt đất.
C. Ozon hấp thụ tia cực tím.

D. Ozon hấp thụ tia đến từ ngoài không gian để tạo freon.
Câu 24: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng:

D. từ 106 %  105%


A. Dung dịch KI và hồ tinh bột

B. dung dịch H2SO4

C. dung dịch CuSO4

D. nước

Câu 25: Để chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi, người ta dùng chất nào trong số các chất
sau: (1) Ag;

(2) dung dịch KI + hồ tinh bột;

(3) tàn đóm;

(4) dung dịch CuSO4.

A. Chỉ được dùng (1)

B. Chỉ được dùng (2)

C. Cả (1) và (2) đều được

D. (1), (2), (3) đều được


Câu 26: Nguy hại nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng
A. Lỗ thủng tầng ozon sẽ làm không khí trên thế giới thoát ra bên ngoài.
B. Lỗ thủng tần ozon sẽ làm thất thoát nhiệt trên toàn thế giới.
C. Tia tử ngoại gây tác hại cho con người sẽ lọt xuống mặt đất.
D. Không xảy ra được quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng với H2O2
A. Phân tử H2O2 có 2 liên kết cộng hóa trị có cực.
B. H2O2 là chất lỏng không màu, không mùi, nhẹ hơn nước.
C. Ít bền, rất dễ bị phân hủy tạo oxi.
D. Có tính oxi hóa mạnh hơn ozon.
Câu 28: Chọn câu đúng:
A. H2O2 chỉ có tính oxi hóa.
B. H2O2 chỉ có tính khử.
C. H2O2 không có tính oxi hóa lẫn tính khử.
D. H2O2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 29: Cho các phản ứng sau:
(1) H 2 O 2  KNO 2  H 2 O  KNO3
(2) H 2 O 2  2KI  I 2  2KOH
(3) H 2 O 2  Ag 2 O  2Ag  H 2 O  O 2
(4) 5H 2 O 2  2KMnO 4  3H 2SO 4  5O 2  8H 2 O  2MnSO 4  K 2SO 4
Có bao nhiêu phản ứng trong đó H2O2 đóng vai trò chất oxi hóa ?
A. 1 phản ứng

B. 2 phản ứng.

C. 3 phản ứng

D. cả 4 phản ứng.


Câu 30: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
A. H2S.

B. SO2.

C. Al2S3.

D. O2.

Câu 31: Oxi có số oxi hóa dương trong hợp chất nào dưới đây
A. H2O2.

B. K2O.

C. OF2.

D. (NH3)2SO4.

Câu 32: Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào dưới đây
A. Crom.

B. Flo.

C. Lưu huỳnh.

D. Cacbon.

Câu 33: Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi



A. Al2O3.

B. H2SO4 đặc

C. nước vôi trong.

D. dung dịch NaOH

Câu 34: Oxi và ozon là các dạng thù hình của nhau, vì
A. Chúng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi.
B. Đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau.
C. Đều có tính oxi hóa.
D. Có cùng số proton và nơtron.
Câu 35: Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sau phản ứng hóa học, ion oxit O2− có cấu hình
electron là
A. 1s22s22p43s2.

B. 1s22s22p2.

C. 1s22s22p63s2.

D. 1s22s12p6.

Câu 36: Đốt nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp KClO3, MnO2 theo tỉ lệ 4:1 về khối lượng trên ngọn lửa đèn
cồn, sau đó đưa tàn đóm còn hồng vào miệng ống nghiệm, thì
A. tàn đóm tắt ngay.

B. có tiếng nổ lách tách.

C. tàn đóm bùng cháy.


D. không thấy hiện tượng gì.

Câu 37: Cho phương trình hóa học:

2KMnO 4  5H 2 O 2  3H 2SO 4  2MnSO 4  5O 2  K 2SO 4  8H 2 O
Số phân tử chất oxi hóa và số phân tử chất khử trong phản ứng trên là
A. 5 và 2.

B. 5 và 3.

C. 3 và 2.

D. 2 và 5.

Câu 38: Khí nào sau đây không cháy trong oxi không khí
A. CO.

B. CH4.

C. CO2.

D. H2.

Câu 39: Người ta thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước là do tính chất nào sau đây
A. Khí oxi nặng hơn nước.

B. Khí oxi tan trong nước.

C. Khí oxi tan ít trong nước.


D. Khí O2 khó hóa lỏng.

Câu 40: Trong các câu sau, câu nào sai
A. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Oxi nặng hơn không khí.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi chiếm 21% thể tích không khí.
Câu 41: Để phân biệt khí O3 và O2 có thể dùng dung dịch nào dưới đây
A. NaOH.

B. HCl.

C. H2O2.

D. KI + hồ tinh bột.

Câu 42: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày
A. Ozon là một chất độc.
B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi.
C. Ozon có tính oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.
D. Ozon có tính tẩy màu.


Câu 43: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế oxi bằng cách phân hủy các chất trong dãy nào sau
A. KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3.

B. KMnO4, MnO2, H2O2, KNO3.

C. KMnO4, H2O, K2Cr2O7, KNO3.


D. KClO3, H2O2, MnO2, KNO3.

Câu 44: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
A. Cl2, O3, S, H2O2.

B. Na, F2, S, H2O2.

C. S, Cl2, Br2, H2O2.

D. Br2, O2, Ca, H2O2.

Câu 45: Dãy nguyên tố được xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là.
A. O, S, Se, Te.

B. Te, Se, S, O

C. O, S, Te, Se.

D. Se, Te, S, O.

Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.

B. nhiệt phân Cu(NO3)2.

C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.


Câu 47: Có 4 lọ khí không màu mất nhãn gồm: O2, CO2, O3, HCl. Phương pháp hóa học nào sau đây để
nhận biết được các khí
A. Giấy quỳ tím ẩm, dd nước vôi trong, dd KI có hồ tinh bột.
B. dd KI có hồ tinh bột và dd KOH.
C. Giấy quỳ tím ẩm và dd AgNO3.
D. dd nước vôi trong và quỳ tím ẩm.
Câu 48: Trong phản ứng hóa học: Ag 2 O  H 2 O 2  Ag  H 2 O  O 2
Các chất tham gia phản ứng có vai trò là gì
A. H2O2 là chất oxi hóa, Ag2O là chất khử.
B. Ag2O vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
C. Ag2O là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử.
D. H2O2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 49: Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà - Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn.
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày
A. Ozon là một chất độc.
B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi
C. Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.
D. Ozon có tính tẩy màu.
Câu 50: Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất được 720.000 tấn H2O2 (quy ra nguyên chất).
Lượng H2O2 này thường được sử dụng nhiều nhất trong công việc nào sau đây
A. tẩy trắng bột giấy
B. chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt
C. dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ
D. khử trùng hạt giống, chất sát trùng trong y tế.


Câu 51: Phản ứng không xảy ra là:
t
A. 2Mg  O2 
 2MgO

t
B. C2H 5OH  3O2 
 2CO2  3H 2O
t
C. 2Cl2  7O 2 
 2Cl2 O7
t
D. 4P  5O2 
 2P2O5

Câu 52: Hỗn hợp khí gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lí bằng cách
dẫn hỗn hợp đó đi qua
A. Nước Brom

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch HCl

D. Nước Clo

Câu 53: Cặp khí nào trong số các cặp khí sau có thể tồn tại trong cùng một hỗn hợp
A. H2S và SO2.

B. HI và Cl2.

C. O3 và HI.

Câu 54: H2O2 thể hiện là chất oxi hóa trong phản ứng với chất nào dưới đây ?
A. dung dịch KMnO4.


B. dung dịch H2SO3.

C. MnO2.

D. O3.

D. O2 và Cl2.


BẢNG ĐÁP ÁN
01.A

02. B

03. C

04. B

05. B

06. C

07. C

08. B

09. B

10. B


11. B

12. C

13. D

14. C

15. C

16. B

17. D

18. D

19. C

20. B

21. A

22. D

23. C

24. A

25. C


26. C

27. B

28. D

29. B

30. D

31. C

32. B

33. B

34. A

35. D

36. C

37. D

38. C

39. C

40. C


41. D

42. C

43. A

44. C

45. B

46. C

47. A

48. C

49. C

50. A

51. C

52. B

53. D

54. B
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Câu 1: Ozone trong bầu khí quyển được tạo thành khi các tía cực tím chạm phải các phân tử ôxy (O2),

chứa hai nguyên tử ôxy, tạo thành hai nguyên tử ôxy đơn, được gọi là ôxy nguyên tử. Ôxy nguyên tử kết
hợp cùng với một phân tử ôxy tạo thành ozon (O3). Đó là nguyên nhân chính hình thành tầng ozon. Ngoài
ra ôzôn được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi ôxi hóa một số chất
nhựa của các cây thông.
t
Câu 2: KClO3 
 KCl  O 2 là hợp chất thường điều chế O2 trong PTN

Câu 3: A. O3 tính oxi hóa mạnh hơn O2
B. O3 khác số proton và nơtron với O2.
D. O2 không tác dụng dược với Ag.
Câu 4: Giả sử các muối đều có khối lượng 100g
n KMnO4  0, 633  n O2  0,3165
n KClO3  0,816  n O2  1, 224
n KNO3  0,99  n O2  0, 495
n CaOCl2  0, 787  n O2  0,3935

Câu 5: Giả sử các muối đều có khối lượng 100g
n KMnO4  0, 633  n O2  0,3165
n KClO3  0,816  n O2  1, 224
n KNO3  0,99  n O2  0, 495
n CaOCl2  0, 787  n O2  0,3935

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân một số hợp chất giàu oxi và
dễ phân hủy như KMnO4, KNO3 và KClO3
t
KClO3 
 KCl  O 2

Câu 7: Trong cùng một nhóm A, độ âm điện giảm dần, năng lượng ion hóa giảm dần, tính phi kim giảm

dần, bán kính tăng dần.
Câu 8: Cấu hình ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np4
Câu 9: B không đúng do hợp chất hiđro của oxi là H2O ở thể lỏng.
Câu 10: B không đúng do oxi không phản ứng trực tiếp với halogen.


Câu 11: A sai, do Nitơ chiếm thể tích lớn nhất trong khí quyển
C sai, Oxi tan rất ít trong nước
D sai. Oxi là chất khí nặng hơn không khí
B đúng, oxi chiếm khoảng 49,52%.
Câu 12:

3KI  O3  H 2 O  I 2  O 2  2KOH
I2 làm hồ tinh bột hóa xanh
Câu 13: Trong nhóm VIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, lực axit của các hiđroxit với mức oxi hóa
cao nhất giảm dần, tính oxi hóa của các đơn chất tương ứng giảm dần, tính khử của các đơn chất tương
ứng tăng dần và tính bền của các hợp chất với hiđro giảm dần.
Câu 14: C không đúng. Trong các hợp chất cộng hóa trị với các nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn, các
nguyên tố trong nhóm VIA thường có số oxi hóa là -2
Câu 15: Theo lý thuyết SGK lớp 10, phân tử O2 có liên kết trong phân tử oxi là liên kết cộng hóa trị
không cực.
Câu 16: Thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy nước do oxi ít tan trong nước.
Câu 17: CFC (croloflurocarbon): chúng dễ bị biến đổi, tạo thành các nguyên tử (gốc) tự do phá hủy tần
ozon
Câu 18: Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa trong cả 4 phản ứng: O 2 0  O-2
Câu 19: Câu A: NaCl không cháy trong oxi
Câu B: CaO không cháy trong oxi
Câu D: Fe2O3 không cháy trong oxi
Câu 20: O2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực nên phân tử không phân cực, tan rất ít trong nước,
ngược lại O3 có 1 liên kết cho nhận làm cho phân tử phân cực, do đó tan nhiều trong nước hơn oxi.

Câu 21: Lượng ozon trong không khí  106 % có tác dụng làm không khí trong lành
Câu 22: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân các muối như: KClO3 (xúc tác
MnO2), KMnO4 chứ không phải từ ozon.
Câu 23: Ozon có tác dụng hấp thụ tia cực tím.
Câu 24: Ozon có tác dụng với KI tạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím

2KI  O3  H 2 O  I 2  O 2  2KOH
I2 + tinh bột  màu xanh tím
Câu 25: Ag tác dụng được với ozon tạo ra chất rắn màu đen: 2Ag  O3  Ag 2 O  O 2 còn oxi thì không
- Ozon tác dụng với KI tạo ra I2, I2 kết hợp với tinh bột tạo ra hỗn hợp màu xanh tím

2KI  O3  H 2 O  I 2  O 2  2KOH
I2 + tinh bột  màu xanh tím


- Tàn đóm và CuSO4 đều không chứng minh được
Câu 26: Ozon có tác dụng hấp thụ tia cực tím, nếu bị thủng tần ozon thì tia tử ngoại sẽ gây tác hại cho
con người.
Câu 27: B không đúng, H2O2 là chất lỏng không màu, có mùi, nặng hơn nước (d=1,44g/ml)
Câu 28: Oxi trong phân tử H2O2 có số oxi hóa -1 lên có thể lên 0 và về -2, do đó H2O2 vừa có tính oxi
hóa, vừa có tính khử
Câu 29: H2O2 đóng vai trò chất oxi hóa khi H 2 O 2  O-2
Vậy phản ứng 1 và 2, H2O2 đóng vai trò chất oxi hóa, phản ứng 3 và 4, H2O2 đóng vai trò chất khử
Câu 30: Trong phân tử O2 có liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 31: Số oxi hóa của oxi: H 2 O 2 : 1; K 2 O : 2;OF2 : 2;(NH 4 ) 2 SO 4 : 2
Câu 32: Dù có độ âm điện nhỏ hơn F2 nhưng oxi không phản ứng trực tiếp được với flo
Câu 33: Trong 4 chất trên, H2SO4 đặc hút nước mạnh nhất nên là chất tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi
khí oxi
Câu 34: Oxi và ozon là các dạng thù hình của nhau vì cùng tạo ra từ nguyên tố oxi
Câu 35: O2; 1s22s22p6.

Câu 36: Khi đun nóng hỗn hợp KClO3, MnO2 theo tỉ lệ 4:1 thì coi như nhiệt phân KClO3 có xúc tác
MnO2, do đó sẽ thu được khí oxi, và làm tàn đóm bùng cháy
MnO 2
2KClO3 
 2KCl  3O 2

Nếu không có MnO2: 4KClO3  KCl  3KClO 4
Câu 37: Chất oxi hóa là KMnO4 chất khử là H2O2
Câu 38: CO2 không cháy trong O2
Câu 39: Thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước là do oxi tan ít trong nước
Câu 40: Khí oxi tan ít trong nước nên C sai.
Câu 41: O3 tác dụng với KI tạo I2, I2 làm hóa xanh hồ tinh bột

H 2 O  2KI  O3  I 2  2KOH  O 2
I2 làm hóa xanh hồ tinh bột.
-O2 không có tính chất trên
Câu 42: Ozon dùng để bảo quản hoa quả là do ozon có tính oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ
tan trong nước hơn oxi.
Câu 43: Trong phòng thí nghiệm người ta không phân hủy MnO2, H2O để điều chế oxi nên B, C và D
đều không đúng.
t
2KMnO 4 
 K 2 MnO 4  MnO 2  O 2
t
2KClO3 
 2KCl  O 2
t
2H 2 O 2 
 2H 2 O  O 2



t
2KNO3 
 2KNO 2  O 2

Câu 44: Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa
Loại B vì F2 chỉ có tính oxi hóa
Loại D vì Ca chỉ có tính khử
Câu 45: Trong nhóm VIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần nên tính phi kim
tăng dần theo chiều giảm điện tích hạt nhân là:
Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
t
2KClO3 
 2KCl  O 2

Câu 47: Cho quỳ tím ẩm vào quỳ tím ẩm, nếu quỳ tím đổi màu hồng là HCl
Các khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, nếu thu được kết tủa trắng thì đó là CO2. 2 khí còn lại cho
qua dung dịch KI có hồ tinh bột, nếu dung dịch trở nên xanh tím thì đó là O3, còn lại là O2.
B không phân biệt được CO2, HCl
C không phân biệt được O2, CO2, O3.
D không phân biệt được O2, O3.
Câu 48: Ag2O là chất oxi hóa ( Ag 1  Ag 0 )
H2O2 là chất khử ( O-1  O0 )
Câu 49: Ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày do ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát
trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
Câu 50: H2O2 được sử dụng nhiều chất trong tẩy trắng giấy và bột giấy, do chúng thân thiện với môi
trường hơn các chất tẩy có nguồn gốc từ clo. Ngoài ra, nó còn được dùng để sản xuất natri percacbonat và
natri perborat, được sử dụng như là các chất tẩy rửa nhẹ trong các loại bột giặt để giặt là (ủi); dùng làm
chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ, khử trùng hạt giống, chất sát trùng y tế (nước oxy già)
Câu 51: C không xảy ra do oxi không tác dụng trực tiếp với clo

Câu 52: Khi cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH, 3 khí Cl2, CO2, SO2 sẽ bị giữ lại do tác dụng với
NaOH, khí oxi thoát ra ngoài.
Câu 53: Giả sử các muối đều có khối lượng 100g
n KMnO4  0, 633  n O2  0,3165
n KClO3  0,816  n O2  1, 224
n KNO3  0,99  n O2  0, 495
n CaOCl2  0, 787  n O2  0,3935

Vậy cùng một khối lượng các muối thì KClO3 cho nhiều O2 nhất, nên để thu được cùng một thể tích oxi
thì chất có khối lượng dùng ít nhất là KClO3.
Câu 54: H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4

H 2 O 2  H 2SO3  H 2SO 4  H 2 O
H2O2 thể hiện tính khử với các chất oxi hóa: KMnO4, O3


MnO 2
Với MnO2, đóng vai trò xúc tác phân hủy: 2H 2 O 2 
 2H 2 O  O 2 thì H2O2 đóng vai trò vừa là chất

oxi hóa, vừa là chất khử.



×