Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài luyện tập số 1 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.16 KB, 16 trang )

BÀI LUYỆN TẬP – SỐ 1
Câu 1: Cho biết một nguyên tử nguyên tố Al có kí hiệu. Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 18.

B. Ô số 8.

C. Ô số 10.

D. Ô số 26.

Câu 2: Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng
A. Số hiệu nguyên tử.

B. Số hạt proton.

C. Số hạt electron.

D. Điện tích hạt nhân.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị.
B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị.
C. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18.
D. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ bằng 2.
Câu 4: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18.

B. 18 và 8.

C. 8 và 8.


D. 18 và 18.

Câu 5: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.

B. số lớp electron.

C. số electron hóa trị.

D. số electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 6: Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào
A. Kim loại kiềm và halogen.

B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.

C. Kim loại kiềm và khí hiếm.

D. Kim loại kiềm thổ và halogen.

Câu 7: Trong những câu sau đây, câu nào đúng
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 8: Các nguyên tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.


B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.

C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.

D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.

Câu 9: Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình
electron, mà quyết định tính chất của nhóm


A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.

B. Số electron lớp K bằng 7.

C. Số lớp electron như nhau.

D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 7.

Câu 10: Ion X 2 có 10 electron.Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10.

B. 12.

C. 8.

D. 9.

Câu 11: Ion Y  có 18 electron. Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
A. 17.


B. 18.

C. 19.

D. 20.

Câu 12: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là
A. 1s 2 2s 2 2p 2

B. 1s 2 2s 2 2p3

C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2

D. 1s 2 2s 2 2p 4

Câu 13: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây
đúng:
A. X thuộc nhóm VA.

B. A, M thuộc nhóm IIA.

C. M thuộc nhóm IIB.

D. Q thuộc nhóm IA.

Câu 14: Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIB. Nhận xét nào sau đây là sai
A. X có 4 lớp electron.

B. X có 6 electron hóa trị.


C. X có 2 electron lớp ngoài cùng.

D. X là nguyên tố khối d.

Câu 15: Cho biết một nguyên tử nguyên tố Cu có kí hiệu. Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Cu ở ô số 29.

B. Cu có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

C. Cu có 4 lớp electron.

D. Cu có 34 nơtron.

Câu 16: Anion đơn nguyên tử X n  có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.

B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.

C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.

D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.

Câu 17: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Tìm kết luận không đúng:
A. Số hạt mang điện trong R là 38.
B. R là kim loại.
C. Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc e của Argon.
D. Nguyên tử R có 3 lớp electron.

Câu 18: Cation X 3 và anion Y 2 đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 . Vị trí của X và
Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 19: Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIIIB có số thứ tự là


A. 26.

B. 26 hoặc 27.

C. 26, 27 hoặc 28.

D. 28.

Câu 20: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:

X :  Ar  3d10 4s 2 .

Y :  Ar  3d 6 4s 2 .

Z :  Ar  3d8 4s 2 .

T :  Kr  5s 2 .

Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T.


B. Y và Z.

C. X, Y và Z.

D. X, Y, Z và T.

Câu 21: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là: 3p 4 . Hãy xác định câu đúng trong các câu sau
khi nói về nguyên tử X.
A. Lớp ngoài cùng của X có 4 electron.

B. Hạt nhân nguyên tử X có 14 proton.

C. X có thể là kim loại.

D. X nằm ở nhóm VIA.

Câu 22: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Y
thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây
A. Chu kì 3; nhóm IVA.

B. Chu kì 3; nhóm VA.

C. Chu kì 2; nhóm IVA.

D. Chu kì 3; nhóm IIIA.

Câu 23: Ion X 2 có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p 6 . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn
là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA.


B. chu kỳ 3, nhóm VIA.

C. chu kỳ 3, nhóm IIA.

D. chu kỳ 2, nhóm VIA.

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim.
A. 1s 2 .

B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2 .

C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 .

D. 1s 2 2s 2 2p5 .

Câu 25: Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX  13, ZY  17 . Nhận xét nào
sau đây là đúng
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim.
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
Câu 26: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số
hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13.

B. 14.

C. 15.

D. 16.


Câu 27: Cation R  có cấu hình electron 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.

B. chu kì 4, nhóm IIA.

C. chu kì 3, nhóm VIIA.

D. chu kì 4, nhóm IA.

Câu 28: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Al.

B. Na.

C. Fe.

D. Mg.


Câu 29: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các
phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O  Z  8  .

B. Cl  Z  17  .

C. Al  Z  13 .

D. Si  Z  14  .


Câu 30: Cation M 2 có cấu hình electron 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 . M thuộc
A. chu kì 4, nhóm VB.

B. chu kì 4, nhóm VIIB.

C. chu kì 4, nhóm IIA.

D. chu kì 3, nhóm VB.

Câu 31: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích
hạt nhân hơn kém nhau là:
A. 8.

B. 18.

C. 2.

D. 10.

Câu 32: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của
các nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau.
B. số lớp electron như nhau.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
D. cùng số electron s hay p.
Câu 33: Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron
A. s.

B. p.


C. d.

D. f.

Câu 34: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A. nhóm IA và IIA.

B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).

C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.

D. xếp ở hai hàng cuối bảng.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng
dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột.
Câu 36: Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB.

(2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.

(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

(4) Ion Cu  có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa.

(5) Ion Cu 2 có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa.

Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên
tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.

B. phi kim và kim loại.


C. kim loại và khí hiếm.

D. khí hiếm và kim loại.

Câu 38: Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên
tố X
A. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là  Ar  3d 5 4s1 .
B. X là nguyên tố d.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hóa trị.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO3 .
Câu 39: Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.


B. A, M thuộc chu kì 3.

C. M, Q thuộc chu kì 4.

D. Q thuộc chu kì 3.

Câu 40: Cho những câu sau đây, câu nào sai
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
Câu 41: Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm chính kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton
trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. X  Z  25  , Y  Z  26  .

B. X  Z  20  , Y  Z  31 .

C. X  Z  21 , Y  Z  30  .

D. X  Z  22  , Y  Z  29  .

Câu 42: Cho các thông tin sau:
Ion X 2 có cấu trúc electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 .
Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 12.
Ion Z2 có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
B. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); (Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IIB).

C. (X: ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); (Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
D. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA).
Câu 43: Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.


(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 44: Hợp chất A tạo bởi ion M 2 và ion X 2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241
trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion
M 2 nhiều hơn của ion X 2 là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

B. Ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

C. Ô 56, chu kỳ 6, nhóm IIA.


D. Ô 38, chu kỳ 5, nhóm IIA.

Câu 45: Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p a và 4s b . Tổng
số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần
lượt là:
A. K và Br.

B. Ca và Br.

C. K và S.

D. Ca và S.

Câu 46: A, B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng. B thuộc nhóm 5, Ở trạng thái đơn chất chúng
không phản ứng với nhau. Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử bằng 23. Vị trí của A trong bảng tuần
hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIA.

B. Chu kì 3, nhóm IVA.

C. Chu kì 2, nhóm IVA.

D. Chu kì 2, nhóm VIA.

Câu 47: Anion X  và cation Y 2 đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 . Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 48: Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 17, số proton của X nhiều hơn Y 2
proton. Tổng số electron trong ion  X 3 Y 

2

là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng.

A. X, Y, Z thuộc cùng một chu kì.

B. X, Z thuộc cùng một nhóm.

C. Z thuộc nhóm IA.

D. Y thuộc nhóm IVA.

Câu 49: A, B là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Biết ZA  ZB  32 . Số proton trong A, B lần lượt là
A. 7, 25.

B. 12, 20.

C. 15, 17.

D. 8, 14.

Câu 50: Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp và ở hai phân nhóm liên tiếp, tổng điện tích hạt nhân là
23. Mệnh đề nào sau đây không đúng
A. Hai nguyên tố là 7 X và 16Y.


B. Hai nguyên tố là 8 X và 15Y.


C. Hai nguyên tố là 9 X và 14Y.

D. X, Y là các nguyên tố thuộc nhóm A.


BẢNG ĐÁP ÁN
01. B

02. D

03. A

04. A

05. B

06. C

07. C

08. B

09. D

10. B

11. A


12. A

13. D

14. C

15. B

16. D

17. D

18. D

19. C

20. B

21. D

22. B

23. D

24. D

25. C

26. C


27. D

28. A

29. D

30. B

31. A

32. C

33. A

34. B

35. C

36. B

37. B

38. C

39. C

40. D

41. B


42. A

43. A

44. C

45. B

46. A

47. C

48. B

49. B

50. C

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1:

18
8

O có số hiệu nguyên tử = số proton = Z = 8; số khối = A = 18

 Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là ô số 8

Câu 2: Trong nguyên tử:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = Z.
Điện tích hạt nhân = Z+.
 Giá trị điện tích hạt nhân không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng

Câu 3: Đáp án A đúng.
Đáp án B sai. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
Đáp án C sai. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 8.
Đáp án D sai. Số chu kì nhỏ bằng 3.
Câu 4: Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7. Số thứ tự chu kì trùng với số lớp electron
của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
- Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).
- Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố, từ Li (Z = 3) đến Ne (Z = 10).
- Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố, từ Na (Z = 11) đến Ar (Z = 18).
- Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố, từ K (Z = 19) đến Kr (Z = 36).
- Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố, từ Rb (Z = 37) đến Xe (Z = 54).
- Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố, từ Cs (Z = 55) đến Rn (Z = 86).
- Chu kì 7: bắt đầu từ nguyên tố Fr (Z = 87) đến nguyên tố có số thứ tự 110 (Z = 110). Đây là một chu kì
chưa hoàn thành.
Câu 5: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 6: Mỗi chu kì đều bắt đầu từ nhóm IA ( ns1 ) kết thúc là nhóm VIIIA ( ns 2sp 6 )
Chu kì 1: bắt đầu từ phi kim H (Z = 1), kết thúc là khí hiếm He (Z = 2).
Chu kì 2: bắt đầu từ kim loại kiềm Li (Z = 3), kết thúc là khí hiếm Ne (Z = 10).
Chu kì 3: bắt đầu từ kim loại kiềm Na (Z = 11), kết thúc là khí hiếm Ar (Z = 18).
Chu kì 4: bắt đầu từ kim loại kiềm K (Z = 19), kết thúc là khí hiếm Kr (Z = 36).
Chu kì 5: bắt đầu từ kim loại kiềm Rb (Z = 37), kết thúc là khí hiếm Xe (Z = 54).


Chu kì 6: bắt đầu từ kim loại kiềm Cs (Z = 55), kết thúc là khí hiếm Rn (Z = 86).
 Mỗi chu kì thường bắt đầu từ kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm


Câu 7: Đáp án A sai vì trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì nguyên tử của các nguyên tố có cùng nhóm có cùng số electron hóa trị bằng nhau.
Đáp án D sai vì chu kì 1 bắt đầu là một phi kim H  Z  1 , kết thúc là một khí hiếm Ne  Z  2  .
Câu 8: Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn. Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được
gọi là các kim loại chuyển tiếp.
 Chọn B.

Câu 9: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do
đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của
nhóm (trừ một số ngoại lệ).
 Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn đều có số electron lớp ngoài cùng bằng

7
Câu 10: X  X 2  2e
Vậy X có số electron = 10 + 2 = 12  Trong bảng tuần hoàn, Z thuộc ô số 12
Câu 11: Y  1e  Y 
Y có số electron = 18 – 1 = 17.
 Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số 17

Câu 12: Nguyên tố C thuộc chu kì hai  Cacbon có số lớp electron = 2.
Cacbon thuộc nhóm VIA  Cacbon có 4 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền ở phân lớp
p.  Cấu hình electron của cacbon là 1s 2 2s 2 2p 2
Câu 13: Cấu hình electron của X là 6 X :1s 2 2s 2 2p 2 .
Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 2p  X thuộc nhóm A.
Mặt khác, X có 4 electron lớp ngoài cùng  X thuộc nhóm IVA.
 Cấu hình electron của A là 7 A :1s 2 2s 2 2p3 .
Nhận thấy electron cuối cùng của A điền vào phân lớp 2p  A thuộc nhóm A.

Mặt khác, A có 5 electron lớp ngoài cùng  X thuộc nhóm VA.
 Cấu hình electron của M là

20

M :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 .

Nhận thấy electron cuối cùng của M điền vào phân lớp 4s  M thuộc nhóm A.
Mặt khác, M có 2 electron lớp ngoài cùng  X thuộc nhóm IIA.
 Cấu hình electron của X là

20

Q :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1.

Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 4s  Q thuộc nhóm A.


Mặt khác, Q có 1 electron lớp ngoài cùng  Q thuộc nhóm IA.
Câu 14: Nguyên tố X ở chu kì 4  X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIB  electron cuối cùng điền vào phân lớp d và có 6 electron hóa trị.
Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s1 .
X có 1 electron lớp ngoài cùng.
Câu 15: Số thứ tự của Cu = số proton = 29; Cu có số khối A = 63.
 Cu có số nơtron = số khối – số proton = 63 – 29 = 34.

Cấu hình electron của Cu là

29


Cu :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d10 4s1.

Cu có 4 lớp electron, có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Vì X có Z  18 : 2  9  Thuộc chu kỳ 2
X phải có dạng X 2
Z của X  18  2  / 2  8
Câu 17: Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron của R lần lượt là Z, N.

2Z  N  58  Z  19
Ta có hpt: 

2Z  N  18  N  20
R có số hạt mang điện = 2Z = 38.
Cấu hình electron của R là

19

R :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1.

R có 4 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài cùng  R là kim loại.
Ion tương ứng của R là R  :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 có cấu trúc electron giống với cấu trúc e của Argon.
Câu 18: X :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1 ; Y :1s 2 2s 2 2p 4
Vậy X thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, Y thuộc chu kỳ 2 nhóm VIA
Câu 19: Nguyên tố X thuộc chu kì 4  X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIIIB  Electron cuối cùng điền vào phân lớp d, X có 8, 9 hoặc 10 electron hóa trị.
 Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 , 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 7 4s 2 hoặc

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d8 4s 2
Số thứ tự của X = số electron = 26, 27 hoặc 28.
Câu 20: X :  Ar  3d10 4s 2 , X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d  X thuộc nhóm IIB.


Y :  Ar  3d 6 4s 2 , Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Y có 8 electron hóa trị  X thuộc nhóm
VIIIB.

Z :  Ar  3d8 4s 2 , Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Z có 10 electron hóa trị  X thuộc nhóm
VIIIB.

T :  Kr  5s 2 , T có electron cuối cùng điền vào phân lớp 5s, T có 2 electron hóa trị  X thuộc nhóm IIA.
 Y và Z thuộc cùng một nhóm


Câu 21: Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3p 4
Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4
Lớp ngoài cùng của X có 6 electron  X là phi kim.
Hạt nhân nguyên tử X có số proton = số electron = 16.
X có 6 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  X thuộc nhóm VIA.
Câu 22: Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z.
Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì  số hiệu nguyên tử của Y là Z + 1.
Tổng số điện tích hạt nhân là 29  Z + Z + 1 = 29  Z = 14.
Y có số hiệu nguyên tử = 14 + 1 = 15.
Cấu hình electron của Y là 15Y : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3 .
X có 3 lớp electron  X thuộc chu kì 3.
X có 5 eletron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  X thuộc nhóm VA.
Câu 23: X  2e  X 2
Cấu hình electron của X là: 1s 2 2s 2 2p 4
X có số lớp là 2  X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p  X thuộc nhóm VIA.
Câu 24: Đáp án A loại vì nguyên tố có 2 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2s 
thuộc khí hiếm.
Đáp án B loại vì nguyên tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d  thuộc kim

loại chuyển tiếp nhóm B.
Đáp án C loại vì nguyên tố có 8 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  thuộc khí
hiếm.
Đáp án D thỏa mãn vì nguyên tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p 
nguyên tố có xu hướng nhận thêm 1 electron để trở thành khí hiếm  thuộc phi kim.
Câu 25: Cấu hình electron của X, Y lần lượt là:
13

X :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1

17

Y :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5

- X có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  X có xu hướng nhường 3 electron
để đạt được cấu hình của khí hiếm  X là nguyên tố kim loại.
- Y có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  Y có xu hướng nhận 1 electron để
đạt được cấu hình của khí hiếm  Y là nguyên tố phi kim.
Câu 26: Ở trạng thái cơ bản, X có 3 lớp e và có 3 e ở phân lớp ngoài cùng nên X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3
 Z = 15  C.


Câu 27: R  R   1e
R có cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1.
R có số lớp e là n = 4  R thuộc chu kì 4.
e cuối cùng điền vào phân lớp 4s và có 1 e ngoài cùng  R thuộc nhóm IA
Câu 28: Nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 có cấu hình e là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1  Z = 13  Al
Câu 29: Nguyên tử nguyên tố X có

e


ph©n lí p p

 8  X có cấu hình e là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2

 Z = 14  Si

Câu 30: M: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2  p = 25  Mn
Câu 31: Chu kì 1 có 2 nguyên tố.
Chu kì 2 và 3 đều có 8 nguyên tố. Hai nguyên tố cùng thuộc phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn
vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8.
Chu kì 3 có 3 nguyên tố và chu kì 4 có 18 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính
ở chu kì 3 và 4 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8 hoặc 18.
Chu kì 4 và 5 đều có 18 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu kì 4 và 5 có
số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18.
Chu kì 5 có 18 nguyên tố, chu kì 6 có 32 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở
chu kì 5 và 6 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18 hoặc 32.
Chu kì 6 có 32 nguyên tố, chu kì 7 đang hoàn thiện có 32 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một
phân nhóm chính ở chu kì 6 và 7 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau 32.
Câu 32: Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự
giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa học
của các nguyên tố trong một nhóm A
Câu 33: Cấu hình electron nguyên tố nhóm IA là [khí hiếm] ns1 , nhóm IIA là [khí hiếm] ns 2 .
 Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron s

Câu 34: Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
 Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
 Chọn B.

Câu 35: Đáp án C sai vì số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.

Câu 36: Cu có Z = 29  Cấu hình của Cu là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d10 4s1
Cu có 11 electron hóa trị  Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.

Cu  có cấu hình 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d10  có lớp electron ngoài cùng bão hòa.
 Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4)  Đáp án đúng là đáp án B.

Câu 37: Y có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng
 Cấu hình electron của Y là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1  Y là kim loại.

X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p theo câu ra thì nó chỉ có thế kém Y 2 electron


 Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5  X là phi kim.
 Chọn B.

Câu 38: Đáp án A: đúng, X thuộc nhóm VIB và thuộc chu kì 4 nên X có tổng số e trong 3d và 4s là 6.
Theo nguyên tắc bán bão hòa thì công thức X là  Ar  3d 5 4s1
Đáp án B: đúng, phân lớp ngoài cùng của X là d, nên X là nguyên tố d
Đáp án C: sai, có 6 electron hóa trị
Đáp án D: đúng.
 Chọn C.

Câu 39: Cấu hình electron của các nguyên tố là:
6

X : 1s 2 2s 2 2p 2  X thuộc chu kì 2.

7

A : 1s 2 2s 2 2p3  A thuộc chu kì 2.


20

M : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2  M thuộc chu kì 4.

19

Q : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1  Q thuộc chu kì 4.

 Chọn C.

Câu 40: Đáp án D sai. Các chu kì 2, 3, 4, 5, 6, 7 bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
Tuy nhiên chu kì 1, bắt đầu là H không phải là kim loại kiềm.
Câu 41:
- TH1: X, Y đứng cạnh nhau trong bảng tuần hoàn
Giả sử số hiệu của nguyên tử X là Z  số hiệu của Y là Z + 1.
Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51  Z + Z + 1 = 51  Z = 25.
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 25), Y (Z = 26)  loại vì Z = 25, Z = 26 thuộc phân
nhóm phụ.
- TH2: X, Y không đứng cạnh nhau trong bảng tuần hoàn
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z  số hiệu nguyên tử của Y là Z + 11
Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51  Z + Z + 11 = 51  Z = 20
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 20), Y (Z = 31)  thỏa mãn.
 Chọn B.

Câu 42: Ion X 2 có cấu trúc electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6

X  2e  X 2
Vậy cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4
X có 3 lớp electron  X thuộc chu kì 3.

X có số electron = 16  X thuộc ô 16.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  X thuộc nhóm VIA.
 Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số


hạt không mang điện là 12.
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của Y lần lượt là Z, N

2Z  N  40  Z  13
Ta có hệ: 

2Z  N  12
 N  14
Cấu hình electron của Y là 13Y : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1
Y có 3 lớp electron  X thuộc chu kì 3.
Y có số electron = 13  X thuộc ô số 13.
Y có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  Y thuộc nhóm IIIA.
 Ion Z2 có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Z có số hạt mang điện tích dương bằng ion Z2
Cấu hình electron của Z là

29

Z : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d10 4s1

Z thuộc ô số 29.
Z có 4 lớp electron  X thuộc chu kì 4.
Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, có 1 electron hóa trị  Z thuộc nhóm IB.
 Chọn A.


Câu 43: (a) sai vì trong bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 14 nguyên tố s: 7 nguyên tố nhóm IA, 6 nguyên
tố nhóm IIA và He.
(b) sai vì khối các nguyên tố p là những nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIa (trừ He)  bảng
tuần hoàn gồm 36 nguyên tố.
(c) đúng.
(d) đúng.
(e) sai vì bảng tuần hoàn có 18 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) sai. VD Ar  Z  18  M Ar  39,948; K  Z  19  M K  39, 0983 .
(h) sai vì Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên
tử.
 Có 2 mệnh đề đúng.
2p M  n M  2p X  n X  241
p  p X  72 p M  56

Câu 44: 2p M  n M  2p X  n X  47   M

p

p

40

M
X
p X  16
 2p  2  2p  2  76





X
 M

Vậy, M ở ô 56, chu kì 6, nhóm IIA.
Câu 45: X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p a và 4s b
a  b  7.

Mà X không phải là khí hiếm  a  5, b  2.
Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d10 4s 2 4p5


 X có số hiệu nguyên tử = số electron = 35  X là Br.

Cấu hình electron của Y là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2
 Y có số hiệu nguyên tử = số electron = 20  Y là Ca.
 Chọn B.

Câu 46: Vì A và B ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau, B ở nhóm V  A ở nhóm IVA hoặc VIA.
- A và B không thể ở cùng chu kì (vì 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng chu kì chỉ hơn kém nhau 1
proton)  A và B ở ô 11 và 12.
Cấu hình electron của A và B: 1s 2 2s 2 2p 6 3s1 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2
 A và B thuộc nhóm IA và IIA  không thỏa mãn vì B thuộc nhóm V.

 Giả sử A,B đều ở chu kì nhỏ, các lớp e: C(2,4); N(2,5); O(2,6); Si(2,8,4); P(2,8,5); S(2,8,6)
Nhận thấy B là N (nitơ) và A là S (lưu huỳnh) hoặc B là P (photpho) và A là O (oxi)
Mà ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau.
 A là lưu huỳnh và B là nitơ.

Cấu hình electron của lưu huỳnh là


16

S : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4  A thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

 Chọn A.

Câu 47: X  1e  X 
X có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5
 X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

Y  Y 2  2e
Y có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2
 Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
 Chọn C.

Câu 48: Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX , ZY

3Z  ZY  32  2  ZX  8
Ta có hệ:  X

 ZX  ZY  2
 ZY  6

ZZ  17  ZX  ZY  17  8  6  3.
Cấu hình electron của X, Y, Z là
8

X : 1s 2 2s 2 2p 4  X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

6


Y : 1s 2 2s 2 2p 2  Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

3

Z : 1s 2 2s1  Z thuộc chu kì 2, nhóm IA.

 Chọn B.

Câu 49: Vì A, B là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp  ZB  ZA  8 .
Mà ZA  ZB  32


 ZA  12, ZB  20  Chọn B.
Câu 50: Tổng điện tích hạt nhân là 23  X, Y là các nguyên tố thuộc nhóm A  Đáp án D đúng.
 Giả sử hai nguyên tố 7 X và 16Y
Cấu hình electron của 7 X : 1s 2 2s 2 2p3  X thuộc chu kì 2, nhóm VA.
Cấu hình electron của 16Y : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4  Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
 Đáp án A thỏa mãn.

 Giả sử hai nguyên tố 8 X và 15Y
Cấu hình electron của 8 X : 1s 2 2s 2 2p 4  X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
Cấu hình electron của 15Y : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3  Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
 Đáp án B thỏa mãn.

 Giả sử hai nguyên tố 9 X và 14Y
Cấu hình electron của 9 X : 1s 2 2s 2 2p5  X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Cấu hình electron của 14Y : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2  Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA.
 Đáp án C không thỏa mãn.




×