Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Phạm Thị Thùy
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Phạm Văn Tưởng

HẢI PHÒNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
ĐỨC THUẬN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên


: Phạm Thị Thùy

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Phạm Văn Tưởng

HẢI PHÒNG - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Phạm Thị Thùy

Mã SV: 1412401031

Lớp: QT1802K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây dựng thương mại
và đầu tư Đức Thuận.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
-


Trình bày lý luận chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ.

-

Mô tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư
Đức Thuận.

-

Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và
đầu tư Đức Thuận.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
-

Số liệu về tình hình kinh doanh tại cơng ty cổ phần xây dựng thương mại và
đầu tư Đức Thuận.

-

Số liệu về thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận.

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
-


Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Văn Tưởng
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trưởng Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư
Đức Thuận

Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 3 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 02 tháng 6 năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng


GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, ..... 2
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................... 2
TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ............................................................ 2
1.1 Tổng quan về doanh thu. ............................................................................ 2
1.1.1 Khái niệm. ............................................................................................... 2
1.1.2 Điều kiện, thời điểm ghi nhận doanh thu. ............................................... 2
1.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............ 4
1.2 Tổng quan về chi phí. ................................................................................. 6
1.2.1 Khái niệm. ............................................................................................... 6
1.2.2 Các loại chi phí. ...................................................................................... 6
1.3 Xác định kết quả kinh doanh. ..................................................................... 7
1.3.1 Khái niệm................................................................................................ 7
1.3.2 Phân loại. ................................................................................................ 7
1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. .................................................................................................................. 8
1.5 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ. ................................................................................................................ 9
1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .................................. 9
1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................................13
1.5.3 Kế toán giá vốn bán hàng. ......................................................................14
1.5.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh........................................................18
1.6 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. .........................20
1.7 Nội dung kế tốn thu nhập, chi phí khác. ..................................................23
1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ..................25

1.9 Các hình thức tổ chức sổ kế toán trong doanh nghiệp. ..............................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỨC THUẬN. .....................................31
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư
Đức Thuận. .........................................................................................................31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng thương
mại và đầu tư Đức Thuận. ..................................................................................31
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và
đầu tư Đức Thuận. ..............................................................................................33
2.1.3 Đặc điểm mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp
dụng tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ..............35


2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận..............39
2.2.1 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại công ty cổ phân xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ..........39
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 39
xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ......................................................39
2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và
đầu tư Đức Thuận. ..............................................................................................51
2.2.1.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại cơng ty cổ phần xây dựng
thương mại và đầu tư Đức Thuận. ......................................................................59
2.2.2 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại cơng ty cổ
phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận...............................................66
2.2.3 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí khác tại cơng ty cổ phần xây dựng
thương mại và đầu tư Đức Thuận. ......................................................................72
2.2.4 Nội dung kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần xây
dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. .............................................................73

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI .....................................................................................................................82
CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỨC
THUẬN. .............................................................................................................82
3.1 Đánh giá chung công tác kế toán...............................................................82
3.2 Một số giải pháp. .......................................................................................83
3.2.1 Giải pháp 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn. .......................83
3.2.2 Giải pháp 2: Thực hiện trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi. ............85
3.2.3 Giải pháp 3: Áp dụng phần mềm kế toán. ..............................................88
KẾT LUẬN ........................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................91


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp chịu sự tác động của
các quy luật: quy luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật cạnh tranh... Các doanh
nghiệp ln đương đầu với bài tốn sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã phải đẹp mà
giá sản phẩm thì phải rẻ, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng mà vẫn đem lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp. Để đạt được điều đó doanh nghiệp cần phải tổ chức và
quản lý tốt công tác hạch tốn kế tốn đặc biệt là cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh. Bởi nó cho ta biết q trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí
trong q trình kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp đạt được.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây
dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận, kết hợp với những kiến thức đã tích lũy được

trên giảng đường cùng sự hướng dẫn của thạc sĩ Phạm Văn Tưởng, em xin chọn đề tài
"Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận" làm đề tài khóa
luận của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận nội dung bài khóa luận của em gồm 03
chương:
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại
và đầu tư Đức Thuận.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

1


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
1.1 Tổng quan về doanh thu.
1.1.1 Khái niệm.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài
chính quy định : " Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của

các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu".
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị của các khoản đã thu được sau khi
trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu(chiết khấu thương mại; giảm giá hàng bán; hàng
bán bị trả lại).
1.1.2 Điều kiện, thời điểm ghi nhận doanh thu.


Điều kiện ghi nhận doanh thu
Để xác định và ghi nhận doanh thu các doanh nghiệp phải tuân theo những quy

định trong chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo
QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
 Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

2


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được

ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu
được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hồn thành vào ngày lập
Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điền kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó;
 Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia của doanh
nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các
khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo
ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Các khoản thu khác.


Thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch
phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.


Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

3


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán(nếu có).
-

TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" chỉ phản ánh doanh thu của

khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ
trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
-

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sản phẩm hàng

hóa bán ra thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu là giá không bao gồm VAT.
-

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là giá

bao gồm cả thuế GTGT.
-


Với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh

thu là giá bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.
-

Với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng

hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng, không bao gồm số tiền thu được từ bán hàng.
-

Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu là giá

tiền một lần từ đầu (nhưng trả làm nhiều kỳ ), không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả
góp. Lãi trả chậm, trả góp hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính hàng kỳ.
-

Với doanh nghiệp gia cơng vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, khơng bao gồm
giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
-

Doanh nghiệp cho th tài sản có nhận trước tiền thuê cho nhiều năm thì doanh

thu được ghi nhận trong năm tài chính được xác định bằng tổng số tiền nhận trước
chia cho số năm trả trước.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K


4


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
được trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo quy cách,
phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế); Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hoặc hàng đã bán bị trả lại được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải
giảm giá, chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm báo
cáo tài chính kế tốn phải coi đây là một sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC
và ghi nhận giảm doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo.
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, chiết khấu thương
mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh
thu của kỳ phát sinh.
- Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế
biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi(chưa được
xác định là đã bán);
+ Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
+ Các khoản thu nhập khác.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K


5


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.2
Tổng quan về chi phí.

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1 Khái niệm.
Theo chuẩn mực số 01 "Chuẩn mực chung " ban hành và công bố theo QĐ số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì " chi phí là các
khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định".
1.2.2 Các loại chi phí.
- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ
giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn bao gồm trị giá mua
của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
- Chi phí quản lý kinh doanh :gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng; Chi phí vật liệu
bao bì; Chi phí dụng cụ đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCĐ...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn
doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí đồ dùng văn phịng;
Chi phí khấu hao TSCĐ; Thuế nhà đất; Tiền điện, nước...
- Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên
quan đến các hoạt động tài chính hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt

động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn...
- Chi phí khác: là các khoản chi phí và các khoản lỗ, sự kiến, nghiệp vụ bất thường
mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được hoặc là những khoản khơng mang
tính thường xuyên, bao gồm: Chi phí nhượng bán TSCĐ, giá trị cịn lại của TSCĐ
thanh lý,nhượng bán (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng; Bị phạt thuế...
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận trước
thuế của các doanh nghiệp.
Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

6


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.3 Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1

Khóa luận tốt nghiệp

Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định,
biểu hiện bằng số tiền lỗ hoặc lãi.
1.3.2

Phân loại.

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá

trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động sản xuất
kinh doanh

Doanh thu
bán hàng
=
và cung cấp
dịch vụ

-

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

-

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
quản lý
kinh doanh

Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và

khoản chi phí tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính

= Doanh thu tài chính

-

Chi phí tài chính

Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động khác và chi phí
khác
Lợi nhuận khác

= Thu nhập hoạt động khác -

Chi phí hoạt động khác

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế: là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận từ hoạt
Lợi nhuận từ hoạt
Lợi nhuận
=
+
+
kế toán trước thuế
động SXKD
động tài chính
khác

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
các doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp

=

Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

x

Thuế suất thuế TNDN
7


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau
thuế TNDN

=

Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế

-


Thuế TNDN phải nộp

Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

1.4

doanh.
1.4.1Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trị quan trọng
trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung và trong việc xác định lượng
hàng hóa tiêu thụ thực tế, chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của doanh nghiệp.
Khi kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đưa ra số liệu
chính xác giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh của mình
trong kỳ, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa
ra biện pháp, kế hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể, có hiệu quả ở kỳ sản
xuất tiếp theo. Các nhà cung cấp, nhà đầu tư dựa vào đó để nắm bắt tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp phục vụ cho việc đưa ra quyết định kinh doanh của mình.
1.4.2Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
-

Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: Ghi chép, phản ánh, hạch toán chính xác doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh.

-

Nhiệm vụ của kế tốn chi phí: Ghi chép, phản ánh, hạch tốn chính xác chi phí
phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh.


-

Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: Ghi chép, phản ánh chính
xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính tốn, kết chuyển chính xác doanh thu
thuần, chi phí nhằm xác định kết quả kinh doanh đúng.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

8


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.5 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
a.

b.

c.

Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT

-

Phiếu báo có


-

Phiếu thu ...

Sổ sách sử dụng
-

Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết ngân hàng

-

Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán

-

Sổ nhật ký chung

-

Sổ cái TK 511, 111, 112, 131...

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp 2:
-

TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh

nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư
lương thực, ...

-

TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các
doanh nghiệp sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, xây lắp, ...

-

TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng trong các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, ...

-

TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, ...

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

9


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Kết cấu

Nợ

Khóa luận tốt nghiệp



TK511

-Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất
(GTGT, TTĐB,...)

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

- Các khoản giảm trừ doanh thu( hàng doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán...)

toán.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK911.
Tổng SPS tăng

Tổng SPS giảm

d.

Phương pháp hạch toán
TK 333

TK 511

Thuế GTGT
(phương pháp trực tiếp)

Thuế GTGT, thuế XK, TTĐB

TK 111,112,131
Doanh thu phát sinh

( pp khấu trừ)

TK 111,112,131
Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp trực tiếp
Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

10


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
TK 515

Khóa luận tốt nghiệp

TK 511
Doanh thu theo giá bán

thu tiền ngay

TK 131
Số tiền cịn
phải thu

TK 33311

TK 111, 112
Số tiền

Thuế GTGT (nếu có)
Đã thu
TK 3387
Định kỳ, kết chuyển
Lãi trả góp, trả chậm
lãi trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương
pháp trả chậm, trả góp.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

11


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
TK 511
TK 111, 112, 131
Doanh thu đối với doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp
TK 6421

Hoa hồng phải trả đại lý

tính thuế GTGT theo pp trực tiếp
Doanh thu đối với doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo pp khấu trừ

TK 133
Thuế GTGT
(Nếu có)

TK 33311
Thuế GTGT
TK 155, 156

TK 157

Khi xuất hàng gửi đại lý

TK 632

Khi ghi nhận doanh thu
đồng thời phản ánh giá vốn

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp bán hàng qua đại lý ( đối với bên giao đại lý)


TK 511

TK 131

Doanh thu xuất hàng đi trao đổi

TK
152,153,156,

Giá trị hàng nhận đổi về

TK 333
Thuế GTGT phải nộp

TK 111, 112
Số tiền chênh lệch trả thêm

TK 133
Thuế GTGT

TK111,112
Số tiền chênh lệch được
thanh toán thêm

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp hàng đổi hàng
Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

12



Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
1.5.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
a.

Khóa luận tốt nghiệp

Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Phiếu chi, giấy báo nợ...

b.

Tài khoản sử dụng:
Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính thì tài khoản 521 –

tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị xóa bỏ; Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài
khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c.

Phương pháp hạch toán

TK111,112,131

TK 511

Khi phát sinh các khoản GGHB,
HBBTL, CKTM


Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

TK 333
Giảm các
khoản thuế phải nộp
TK 632

TK111,112,131

TK 333
Các khoản
thuế phải nộp

TK154,155,156

Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa
(PP kê khai thường xuyên)

TK 632

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
xuất bán

TK 611, 631
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa
(PP kiểm kê định kỳ)
TK111,112, 141, 334 ...


Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
xuất bán

TK 642

Chi phí liên quan tới
hàng bán bị trả lại

TK 911

Kết chuyển chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

13


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
1.5.3Kế tốn giá vốn bán hàng.

Khóa luận tốt nghiệp

a.

Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.



Phương pháp giá thực tế đích danh: Sản phẩm , vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc

lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.
- Ưu điểm: tn thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với

doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo
ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
-Nhược điểm: Địi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh doanh có ít
loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho
nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này.


Phương pháp bình qn gia quyền: Với phương pháp này có 2 cách tính đơn giá
vốn hàng xuất kho:

-

Phương pháp bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ: là phương pháp tính giá vốn
hàng hóa xuất bán cuối kỳ trên cơ sở tính giá bình qn cả kỳ kinh doanh:
Đơn giá xuất kho
bình quân gia

=

quyền của 1 loại

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ+Số lượng hàng nhập trong kỳ

sản phẩm

+Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn 1 lần vào cuối kỳ.

+Nhược điểm: Số liệu không cập nhập, công việc tính tốn dồn vào cuối tháng gây
ảnh hưởng tới tiến độ các phần hành khác; phương pháp chưa đáp ứng u cầu kịp
thời của thơng tin kế tốn ngay thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá vốn của hàng hóa xuất tính theo
giá bình qn của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập
kho phải tính lại giá bình qn của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá
hàng hóa xuất kho cho lần nhập sau đó.
Trị giá hàng hóa vật tư
Đơn giá xuất
kho lần thứ i

tồn trước lần nhập thứ i
=

+

Số lượng vật tư hàng
hóa tồn trước lần nhập
thứ i

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

+

Trị giá vật tư hàng hóa
nhập lần thứ i
Số lượng vật tư hàng hóa
nhập lần thứ i
14



Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
+Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình qn gia quyền cả kỳ.
+Nhược điểm: Tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn sức.
 Phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, lưu
lượng xuất nhập ít. Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy.


Phương pháp FIFO(nhập trước xuất trước): Áp dụng dựa trên giả định là hàng

được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước. Do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hóa nhập
sau. Vì vậy giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hóa nhập
trước.
+Ưu điểm: Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng. Đảm bảo
cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như quản lý.
Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó.
Hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
+Nhược điểm: Doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi phí hiện tại.
b.

c.

Chứng từ sử dụng.
-

Phiếu xuất kho

-


Các chứng từ khác có liên quan.

Tài khoản sử dụng.
TK 632 – Giá vốn hàng bán : Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp( đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này cịn dùng để phản ánh các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư: Chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, ...
Kết cấu
Nợ



TK 632

-Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất trong -Kết chuyển giá vốn hàng đã gửi bán
nhưng chưa được xác định tiêu thụ.

kỳ.

-Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn -Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính.

kho.

-Kết chuyển giá vốn của hàng đã xuất
bán vào Nợ TK911
Tổng SPS tăng


Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

Tổng SPS giảm

15


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
d. Phương pháp hạch toán.

Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK154, 155,
156,157

TK632

Giá vốn sp,hh,dv xuất bán

Khóa luận tốt nghiệp

TK 155, 156

Hàng hóa bị trả lại nhập kho

TK 154
Chi phí SXC vượt mức tính vào
GVHB; Giá thực tế sp chuyển
thành TSCĐ dùng cho SXKD
TK 138,152
,153,155...

Phần hao hụt, mất mát
hàng tồn kho tính vào GVHB

TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán

TK 111,112,
331, 334
Chi phí liên quan đến cho thuê
hoạt động BĐSĐT
TK 217
TK2294
Bất động sản đầu tư
Hồn nhập dự phịng
TK 214

giảm giá hàng tồnkho

Giá trị hao
mịn
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

16


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng


Khóa luận tốt nghiệp

 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK
111,112,331

TK 611

Mua hàng hóa

TK 632

Trị giá vốn hàng hóa
xuất kho trong kỳ

TK 911

Cuối kỳ, kc
giá vốn hàng bán

TK 156
Kc giá trị hh TKĐK

TK
155, 157

Kc giá trị hh tồn kho cuối kỳ
Kết chuyển
thành phẩm hàng

gửi đi bán cuối kỳ

TK 155,157
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán ĐK

TK 631
TK 2294
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho;
dịch vụ hoàn thành của đvị cung cấp DV

Hoàn nhập
dự phịng
giảm giá hàng
tồn kho

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

17


Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.5.4
Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.
a. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng tính và phân bổ khâu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ NVL, CCDC.
- Phiếu chi ...
b. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Dùng để phản ánh các khoản chi
phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh doanh nghiệp.
 Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong
kỳ. Bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm; hoa hồng bán hàng; Chi
phí bảo quản, đóng gói; lương nhân viên bộ phận bán hàng; khấu hao TSCĐ
dùng cho bộ phận bán hàng; ...
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bao gồm: lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp; Chi phí vật liệu văn phịng; Khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp; Tiền thuê đất, thuế môn bài; Dịch vụ mua
ngồi(điện, nước...); Chi phí bằng tiền khác(tiếp khách,...)

 Kết cấu:
Nợ
TK642

-Các chi phí quản lý kinh doanh phát -Các tài khoản ghi giảm chi phí kinh
sinh trong kỳ.
doanh.
-Số dự phịng phải thu khó địi, dự -Số dự phịng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả.
phịng phải trả.
-Kết chuyển chi phí quản lý kinh

doanh vào tài khoản 911 "xác định kết
quả kinh doanh".
Tổng SPS tăng
Tổng SPS giảm

Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K

18


×