Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo bài tập lớn phần mềm Quan ly ky tuc xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 35 trang )

Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

TÀI LIỆU THIẾT KẾ
(Software Design Document)

Phần mềm quản lý lưu trú thuê
trả phòng ký túc xá.

Phiên bản 1.0
10/10/2012

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

1


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

LỜI NÓI ĐẦU

Đây là tài liệu mô tả thiết kế của Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá..
Mục đích của tài liệu này là mô tả chi tiết thiết kế các yêu cầu được đưa ra trong tài liệu mô tả
yêu cầu, nhằm cung cấp tất cả thông tin cần thiết dành cho giai đoạn thiết kế và mã hóa chương
trình.

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

2


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)



QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Phiên bản
Phiên

Tình

bản

trạng*

0.1

Hoàn

Ngày

Thực hiện

07/10/2012 Nhóm

thành
0.2

Hoàn
thành

1.0

Hoàn


Mô tả
Bản đầu tiên, cấu trúc và các thành
phần chính của tài liệu.

09/10/2012 Nguyễn
Minh Quân
10/10/2012 Nhóm

Bổ sung, chỉnh sửa sơ đồ use case, cơ
sở dữ liệu, cấu trúc tài liệu
Hoàn thành

thành

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

3


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................................................2
QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU..............................................................................................................3
MỤC LỤC........................................................................................................................................................4
1.

TỔng quan...............................................................................................................................................6
1.1.


Mục đính tài liệu..............................................................................................................................6

1.2.

Phạm vi.............................................................................................................................................6

1.3.

Giải thích nội dung...........................................................................................................................7

1.4.

Định nghĩa, ký hiệu và từ viết tắt.....................................................................................................7

2.

1.4.1.

Các thuật ngữ sử dụng trong tài liệu...................................................................................7

1.4.2.

Ký hiệu và từ viết tắt............................................................................................................7

TỔng quan hỆ thỐng..............................................................................................................................8
2.1.

Quy trình hoạt động hệ thống..........................................................................................................8


2.2.

Kiến trúc triển khai........................................................................................................................10

2.3.

Công nghệ triển khai......................................................................................................................10

3.

CÁC BIỂU ĐỒ MÔ TẢ HỆ THỐNG..................................................................................................11
3.1.

Biểu đồ chức năng toàn hệ thống...................................................................................................11

Ký túc xá Bách Khoa có cơ cấu tổ chức như sau:....................................................................................11
3.2.

Sơ đồ ngữ cảnh:......................................................................................................................13

3.3.

Biểu đồ luồng dữ liệu DFD...................................................................................................14

3.3.1.

Khái niệm biểu đồ luồng dữ liệu DFD:.............................................................................14

3.3.2.


Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 0:.........................................................................................14

3.3.3.

Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 1:.........................................................................................15

4.

PHÂN TÍCH CÁC NGHIỆP VỤ VÀ SƠ ĐỒ MÔ TẢ.................................................................16
4.1.

Những nghiệp vụ chính..........................................................................................................16

4.1.1.

Mô tả chức năng.................................................................................................................16

4.1.2.

Xác định các đối tượng có liên quan và nhu cầu hệ thống...............................................17

4.2.

Sơ đồ thuật toán đặc tả các nghiệp vụ...................................................................................18

4.2.1.
5.

Nhận hồ sơ sinh viên..........................................................................................................18


CHI TIẾT THIẾT KẾ...........................................................................................................................22
5.1.

Sơ đồ use case................................................................................................................................22

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

4


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

5.1.1.

Chức năng quản lý hệ thống......................................................................................................22

5.1.2.

Chức năng quản lý thông tin sử dụng phòng.............................................................................23

5.1.3.

Chức năng quản lý thông tin sử dụng tài sản............................................................................23

5.1.4.

Chức năng quản lý thông tin sử dụng dịch vụ...........................................................................24

5.1.5.


Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý nhà.........................................................24

5.1.6.

Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý phòng.....................................................25

5.1.7.

Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý dịch vụ...................................................25

5.1.8.

Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý tài sản....................................................25

5.1.9.

Chức năng quản lý sinh viên......................................................................................................26

5.1.10.

Chức năng thống kê báo cáo..................................................................................................26

5.1.11.

Chức năng tìm kiếm...............................................................................................................26

5.2.

Sơ đồ cơ sở dữ liệu.........................................................................................................................27


5.2.1.

Mô hình dữ liệu quan hệ Diagram.............................................................................................27

5.2.2.

Thực thể sinh viên......................................................................................................................27

5.2.3.

Thực thể dịch vụ.........................................................................................................................28

5.2.4.

Thực thể nhà...............................................................................................................................29

5.2.5.

Thực thể phòng..........................................................................................................................29

5.2.6.

Thực thể sử dụng dịch vụ...........................................................................................................30

5.2.7.

Thực thể sử dụng tài sản............................................................................................................30

5.2.8.


Thực thể tài sản..........................................................................................................................31

5.2.9.

Thực thể Users...........................................................................................................................31

5.3.

Sơ đồ tuần tự..................................................................................................................................32

6.

CHUẨN THIẾT KẾ GIAO DIỆN (GUI)............................................................................................35

7.

CHECKLIST.........................................................................................................................................36

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

5


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

1. TỔNG QUAN
1.1. Mục đính tài liệu
Đây là tài liệu thiết kế của Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.. Mục đích
của tài liệu này là mô tả chi tiết thiết kế các yêu cầu được đưa ra trong tài liệu SRS nhằm cung
cấp tất cả thông tin cần thiết dành cho giai đoạn thiết kế và mã hóa chương trình. Các thông tin

về CSDL, GUI, biểu đồ (sequence, active…) sẽ được mô tả chi tiết ở các phần tiếp theo của tài
liệu này.
1.2. Phạm vi
Tài liệu này được viết cho nhóm phát triển của dự án “Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả
phòng KTX”, sử dụng trong quá trình các thiết kế trong dự án “Phần mềm quản lý lưu trú thuê
trả phòng KTX”.
Các giai đoạn thiết kế của dự án bao gồm:
Giai đoạn 1:




Thiết kế tài liệu (các sơ đồ, luồng xử lý cần thiết cho các chức năng xử lý phức tạp xử lý dữ liệu ở nhiều bảng).
Thiết kế cơ sở dữ liệu, kiểm tra, chỉnh sửa cơ sở dữ liệu.
Thiết kế GUI.

Giai đoạn 2:
 Viết các lớp xử lý logic.
Giai đoạn 3:



Cài đặt các chức năng chương trình, ghép các lớp xử lý logic từ giai đoạn 2 vào giao
diện ở giai đoạn 1.
Sửa các lỗi phát sinh.

Giai đoạn 4:






Lên danh sách các report cần lập.
Thiết kế report.
Lập trình xử lý dữ liệu với report.
Kết nối report vào nút chức năng (kiểm tra điều kiện gọi report khi kết nối).

1.3. Giải thích nội dung
Tài liệu này mô tả các thiết kế về triển khai hệ thống, kiến trúc hệ thống, cơ sở dữ liệu, GUI,
các sơ đồ hoạt đông, thành phần của hệ thống. Trong đó, CSDL, sơ đồ triển khai và thiết kế kiến
Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

6


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

trúc sẽ được mô tả chung cho tất cả các use case, các biểu đồ mô tả chi tiết cho từng nhóm use
case.
1.4. Định nghĩa, ký hiệu và từ viết tắt
1.4.1. Các thuật ngữ sử dụng trong tài liệu
User
Là người sử dụng hệ thống
Module

Thành phần của hệ thống, được phát triển để phục vụ 1 mục đích nào
đó, độc lập với các thành phần khác.

Use case


Mô tả 1 chức năng của hệ thống

Sequence

Biểu đồ trình tự thể hiện mối tương tác giữa các đối tượng trong thứ tự

diagram

trình tự mà các mối tương quan này xảy ra. Biểu đồ trình tự sẽ truyền
đạt những gì các thông điệp được gửi giữa các đối tượng của một hệ
thống cũng như thứ tự trong đó chúng xảy ra Ví dụ: biểu đồ lớp,

Active diagram Biểu đồ hoạt động chỉ ra một trình tự lần lượt của các hoạt động. Biểu
đồ hoạt động thường được sử dụng để miêu tả các hoạt động được thực
hiện trong một thủ tục, mặc dù nó cũng có thể được sử dụng để miêu tả
các dòng chảy hoạt động khác, ví dụ như trong một Use case hay trong
một trình tự tương tác.
Bảng 1 - Các thuật ngữ sử dụng trong tài liệu
1.4.2. Ký hiệu và từ viết tắt
QLLTKTX
Quản lý lưu trú ký túc xá.
SW

Software - Phần mềm máy tính, là tập hợp của một hoặc nhiều phần
mềm và các dữ liệu liên quan cung cấp cho máy tính chỉ thị cần thiết để
làm việc.

HW

Hardware


SRS

Software Requirements Specification – Tài liệu đặc tả yêu cầu phần
mềm

DB

Database – Cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu bao gồm 1 tập hợp dữ liệu
được lưu trữ dưới dạng đặc biệt, các dữ liệu này được dùng cho nhiều
chức năng trong chương trình. Dữ liệu này được phân loại dựa vào nội
dung của nó, ví dụ: thống kê, nội dung hồ sơ, danh mục... Dữ liệu được

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

7


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

quản lý bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cho phép lưu trữ, tạo dữ liệu, bảo
trì, tìm kiếm và cho phép truy cập.
GUI

Graphical User Interface – Giao diện người dùng - Giao diện người
dùng là giao diện cho phép người dùng tương tác trực tiếp với chương
trình thông qua các biểu tượng, chỉ định… được thiết kế sẵn.

SDD


Software Design Description
Bảng 2 - Ký hiệu và từ viết tắt

2. TỔNG QUAN HỆ THỐNG
2.1. Quy trình hoạt động hệ thống
Vào mỗi dịp đầu năm học, ban quản lý nhận danh sách Sinh viên trúng tuyển muốn đăng ký
vào ở Ký túc xá. Sau đó, dựa vào điều kiện và hồ sơ có đầy đủ hay không để xét xem Sinh viên
đó có thể vào ở Ký Túc Xá hay không.
Sau khi duyệt qua danh sách, những Sinh viên được vào ở sẽ được sắp xếp theo quy định
hoặc nguyện vọng của Sinh viên theo điều kiện cho phép như sau:
 Sinh viên nam, nữ bắt buộc ở riêng.
 Mỗi phòng có số lượng Sinh viên cố định.
 Sau đó xếp đầy cho từng phòng.
Sau khi thu thập được một số thông tin, xuất phát từ nhu cầu thực tế của Ký túc xá trường
Đại học Bách khoa-Đại học Đà Nẵng có thể miêu tả các biến cố vào ra theo bảng như sau:

STT
1

2

THAO TÁC XỬ LÝ

BIẾN CỐ VÀO

Thông tin về cán bộ quản lý

Danh sách các cán bộ

Quản lý cán bộ

vào ra

Yêu cầu của Ký túc xá+

Hồ sơ không hợp
lệ

Kiểm tra thông tin hồ sơ SV

hồ sơ đăng ký

4

Kiểm tra phòng trống

Danh sách phòng

6

Sắp xếp phòng theo điều kiện

Danh sách đủ điều kiện +
danh sách phòng trống

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

8

BIẾN CỐ RA


Hồ sơ hợp lệ
Không còn phòng
Còn phòng
Phòng sinh viên
được vào ở


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

7

Xử lý thu phí và các loại phí khác

Biên lai các khoản phí đã
đóng

Ghi nhận các
khoản phí đã đóng

8

Kiểm tra dùng điện nước vượt
định mức

Danh sách phòng + số
lượng điện nước đã dùng
theo phòng

Lập danh sách các
phòng dùng vượt

định mức

9

Xử lý thu các khoản phí khác

Danh sách các phòng dùng

Thông báo phí

Bảng 1: Các biển cố vào ra
2.2. Kiến trúc triển khai

Hình 1- Mô hình phát triển 3 lớp





Presentation layer (lớp giao diện, trình diễn): Nhập liệu và trình bày dữ liệu, có thể
kiểm tra dữ liệu trước khi gọi Business logic layer.
Business logic layer (lớp xử lý logic): Kiểm tra các yêu cầu nghiệp vụ trước khi cập
nhập dữ liệu, quản lý các transacsion, quản lý các concurrent access.
Data access layer (lớp truy xuấy dữ liệu): Kết nối CSDL, tìm kiếm, thêm, xóa, sửa…
trên CSDL.
Data source (nguồn dữ liệu): Cơ sở dữ liệu QLLTKTX.

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

9



Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

2.3. Công nghệ triển khai
Dự án được phát triển dựa trên các công nghệ dưới đây:
 Nền tảng: .NET Framework 4.0.
 Ngôn ngữ lập trình: C#.
 Công cụ phát triển:
o CodeSmith: sinh mã SQL tự động.
o MS SQL Server 2005: quản trị cơ sở dữ liệu.
o Visual Studio 2010
o Develop Express v 10.2: công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện.

3. CÁC BIỂU ĐỒ MÔ TẢ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ chức năng toàn hệ thống
Ký túc xá Bách Khoa có cơ cấu tổ chức như sau:

Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

10


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

Hình 2: Biểu đồ phân cấp chức năng chi tiết toàn hệ thống

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.


11


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

Ký túc xá quản lý trên cơ sở từng nhà và từng phòng, từ việc kiểm tra các tập hồ sơ đúng yêu
cầu và hợp pháp, sau đó sẽ xét cho sinh viên đó vào nhà như đã đăng ký trước đó (trường hợp
này vẫn còn hợp lệ như nhà đó còn chỗ trống )….
Dữ liệu cần cho việc xây dựng phần mềm cũng dựa trên những yếu tố có sẵn và những thuộc
tính được thêm vào để làm cho dữ liệu được tối ưu hóa, và giảm đi những những sai sót và tăng
thêm tính chính xác. Dữ liệu được biểu diễn theo các sơ đồ dưới đây.
3.2. Sơ đồ ngữ cảnh:
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagrams) bao gồm ba nhóm thành phần:
-

Thành phần chính là một hình tròn nằm giữa vị trí trung tâm của sơ đồ, biểu thị cho
toàn bộ hệ thống đang được nghiên cứu.
- Xung quanh hình tròn trung tâm này là tất cả các phần tử bên ngoài, có quan hệ với
hệ thống (tác nhân ngoài).
- Tất cả các đường truyền thông tin vào và ra khỏi hệ thống (nối hệ thống với các tác
nhân ngoài của nó lại với nhau).
Việc sử dụng sơ đồ ngữ cảnh nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ trợ việc nghiên cứu
các mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Sơ đồ ngữ cảnh giúp cho ta có cái nhìn rõ và tổng quát một hệ thống cùng với các thông tin
vào ra của hệ thống.

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

12



Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

Hình 3: Sơ đồ ngữ cảnh
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD

3.3.1. Khái niệm biểu đồ luồng dữ liệu DFD:
Sơ đồ hay lưu đồ dòng dữ liệu DFD ( Data Flow Diagram ) là công cụ để mô tả các dòng
thông tin của hệ thống đang xét. DFD được ứng dụng rất phổ biến và được xây dựng từ các hình
vẽ và ký hiệu quy ước. Gồm 4 thành tố: quá trình, thực thể, kho dữ liệu và dòng dữ liệu chuyển.
DFD khác với sơ đồ khối hay lưu đồ:
-

Các quá trình trong DFD có thể đặt song song, một số hoạt động đồng thời.
DFD thể hiện các dòng dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống. Sơ đồ khối thể
hiện tuần tự thực hiện dãy các bước xử lý trong một thuật toán.
- DFD thể hiện quá trình ở các thời điểm khác nhau.
- DFD không giống sơ đồ khối về cách thể hiện các cấu trúc vòng lặp, và cấu trúc
lựa chọn.
- DFD có nhiều mức khác nhau, cao nhất là mức 0, các mức tiếp theo được triển
khai từ mức 0, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi chỉ duy nhất thực hiện một tác
vụ, phép biến đổi trở thành nguyên tố.
- Phải luôn có sự cân đối giữa DFD cấp cao và DFD cấp thấp hơn.
- Bảo toàn dữ liệu: Không cho phép biến đổi hay kho dữ liệu nào có thể cho ra dữ
liệu mà không cần dữ liệu vào.
Sau mỗi phép biến đổi, kiểm tra xem nó đã nguyên tố chưa, nếu chưa, tiếp tục lặp lại từ việc
liệt kê các sự kiện và đáp ứng. Bổ sung vào danh mục sự kiện.
3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 0:


Hình 4: Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu mức 0
Sơ đồ mức 0 thể hiện một cách tổng quan nhất mô hình hoạt động, quản lý và điều hành của
hệ thống quản lý Ký Túc Xá. Với mô hình này, ta có thể dễ dàng thấy rõ vấn đề đề biết cần
thu thập thông tin theo hướng nào và như thế nào.

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

13


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

3.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 1:

Hình 5: Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu mức 1
Diễn giải:
-

Khi một Sinh viên đăng ký vào ở KTX thì KTX yêu cầu phải xuất trình và làm thủ
tục hồ sơ đăng ký với cán bộ quản lý.
- Hồ sơ này sẽ được các cán bộ quản lý duyệt qua và đồng ý cho phép tạm trú hoặc
không.
- Nếu hồ sơ được chấp nhận thì Sinh viên đó có thể làm các thủ tục để nhập phòng và
yêu cầu đóng các khoản phí theo đúng quy định. Những hồ sơ này sẽ được các cán bộ
gửi qua bản thu chi để thêm vào danh sách các sinh viên.
- Sau khi nhập phòng, các sinh viên sẽ được các cán bộ cấp cho tài sản sử dụng và bàn
giao việc sử dụng các tài sản theo từng phòng.
Kết thúc hợp đồng: Cán bộ quản lý sinh viên ngành báo cho sinh viên trước 1 tháng và sinh
viên khi kết thúc hợp đồng có trách nhiệm bàn giao các trang thiết bị lại cho nhà trường, thực
hiện các thủ tục theo quy định.


Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

14


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

4. PHÂN TÍCH CÁC NGHIỆP VỤ VÀ SƠ ĐỒ MÔ TẢ
4.1. Những nghiệp vụ chính
4.1.1. Mô tả chức năng
STT

TÊN NGHIỆP VỤ

MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Khi Sinh viên nộp hồ sơ đăng ký vào ở Ký túc xá.

1

Xét chọn Sinh viên

Thực hiện: Dựa vào số chỗ trống trong Ký túc Xá, nếu còn
thì xét Sinh viên theo thứ tự ưu tiên khác nhau, nếu hết thì
từ chối tiếp nhận.
Chịu trách nhiệm: Bộ phận quản lý hành chính.
Khi Sinh viên được xét vào ở Ký túc xá.

2


Xét Phòng cho Sinh
viên

Cách thực hiện: Xếp cho Sinh viên một chỗ ở trong Ký túc
xá dựa vào các nguyên tắc và quy định đã có, cập nhật vào
CSDL.
Chịu trách nhiệm: Bộ phận quản lý hành chính
Khi có nhu cầu về việc thống kê Sinh viên đã/ đang ở Ký
túc xá.

3

Thống kê Sinh viên

Cách thực hiện: Dựa vào các tiêu chí thống kê (theo tỷ lệ
nam, nữ, trường,…)và tính toán thực hiện các bảng thống
kê.
Chịu trách nhiệm: Bộ phận quản lý hành chính.
Khi có nhu cầu tìm kiếm Sinh viên theo yêu cầu đặt ra.

4

Tìm kiếm Sinh viên

Cách thực hiện: lần lượt đưa ra thông tin Sinh viên qua số
thẻ nhận dạng, mã…, đưa ra thông tin theo Phòng hoặc
nhà.
Chịu trách nhiệm: Bộ phận quản lý hành chính.
Khi có một/nhiều khoản thu/chi được thực hiện trong ktx.


5

Quản lý thu chi

Cách thực hiện: Xác định là thu hay chi, Kiểm tra tính
chính xác của khoản thu/chi. Lưu lại thông tin.
Chịu trách nhiệm: Bộ phận tài vụ.
Bảng 2: Mô tả nghiệp vụ

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

15


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

4.1.2. Xác định các đối tượng có liên quan và nhu cầu hệ thống

Mức quản lý hệ thống được mô tả chi tiết như sau:
STT



TÊN

Ban Giám đốc

ĐẠI DIỆN

Giám đốc


VAI TRÒ
Quản lý ở mức cao toàn bộ hệ thống Ký
túc xá.
Thực hiện xét chọn sinh viên vào ở Ký
túc xá.
Quản lý Sinh viên trong Ký túc xá.







Bộ phận hành
chính

Bộ phận tài vụ

Ban quản lý nhà

Trưởng Phòng
hành chính

Xếp phòng cho Sinh viên.
Thực hiện các thống kê báo cáo về tình
hình Sinh viên cho ban giám đốc

Trưởng Phòng Tài
vụ


Quản lý tài chính cho Ký túc xá. Thực
hiện các thống kê, báo cáo về tình hình
tài chính của Ký túc xá cho ban giám
đốc.

Nhà trưởng

Quản lý từng nhà trong Ký túc xá. Có
trách nhiệm báo cáo tình hình sv của từng
nhà cho bộ phận hành chính.

Bảng 3: Đối tượng và nhu cầu
Xác định những lĩnh vực ưu tiên:
Với phạm vi hệ thống đã xác định ở trên, ta xác định những lĩnh vực sau là cần ưu tiên trên
hết:
Nghiệp vụ xét chọn Sinh viên: Xét chọn những Sinh viên được phép ở Ký túc xá
theo các mức độ cho phép, hồ sơ đúng theo quy định.
 Nghiệp vụ xét phòng cho Sinh viên: Xếp chỗ cho những Sinh viên được chọn vào ở
Ký túc xá.
 Nghiệp vụ thống kê Sinh viên: Thực hiện thống kê Sinh viên theo các tiêu chí khác
nhau.
 Nghiệp vụ tìm kiếm Sinh viên: Liệt kê một/ nhiều sinh viên thỏa một/ nhiều tiêu chí
định trước.
Nghiệp vụ quản lý tài chính: Quản lý, lưu trữ các khoản thu/chi. Thực hiện thống kê các khoản
thu/ chi theo các tiêu chí khác nhau.


Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.


16


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

4.2. Sơ đồ thuật toán đặc tả các nghiệp vụ
4.2.1. Nhận hồ sơ sinh viên

Hình 6: Sơ đồ mô tả chức năng tiếp nhận hồ sơ
4.2.2. Thêm hồ sơ sinh viên

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

17


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

Hình 7: Mô hình mô tả chức năng thêm hồ sơ Sinh viên.
4.2.3. Xét chọn sinh viên

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

18


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

Hình 8: Mô hình mô tả chức năng xét chọn Sinh viên.
4.2.4. Xếp phòng cho sinh viên


Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

19


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

Hình 9: Xếp phòng cho sinh viên

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

20


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

5. CHI TIẾT THIẾT KẾ
Mục này mô tả chi tiết thiết kế của:
 Module được đưa ra ở mục 3.1.1 (hình 2)
 Chi tiết của cơ sở dữ liệu được đưa ra ở mục 3.1.3 (hình 8).
Tương ứng các các module là các chức năng của chương trình được mô tả thông qua
sơ đồ use case ở dưới.
Đối với các use case có xử lý phức tạp (ngoại trừ thêm, sửa, xóa đơn giản) thì luồng
xử lý của mỗi use case được mô tả thông qua sơ đồ tuần tự (sequence) và hoạt động
(active).
5.1. Sơ đồ use case
5.1.1. Chức năng quản lý hệ thống

Hình 10: Sơ đồ use-case tổng quát


Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

21


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

Hình 11: Use case quản lý hệ thống
5.1.2. Chức năng quản lý thông tin sử dụng phòng

Hình 12: Use case quản lý thông tin sử dụng phòng.
5.1.3. Chức năng quản lý thông tin sử dụng tài sản

Hình 13: Use case quản lý thông tin sử dụng tài sản.

Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

22


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

5.1.4. Chức năng quản lý thông tin sử dụng dịch vụ

Hình 14: Use case quản lý thông tin sử dụng dịch vụ.
5.1.5. Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý nhà

Hình 15: Use case quản lý nhà.


Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

23


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

5.1.6. Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý phòng

Hình 16: Use case quản lý phòng.
5.1.7. Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý dịch vụ

Hình 17: Use case quản lý dịch vụ.
5.1.8. Chức năng quản lý thông tin tài sản KTX – Quản lý tài sản

Hình 18: Use case quản lý tài sản.
Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

24


Tài liệu thiết kế (Software Design Document)

5.1.9. Chức năng quản lý sinh viên

Hình 19: Use case quản lý sinh viên.
5.1.10. Chức năng thống kê báo cáo

Hình 20: Use case thống kê báo cáo.
5.1.11. Chức năng tìm kiếm


Hình 21: Use case chức năng tìm kiếm.
Phần mềm quản lý lưu trú thuê trả phòng ký túc xá.

25


×