Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BỘ ĐỀ KT NGỮ VĂN 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.29 KB, 29 trang )

Phòng GIáo dục vĩnh bảo
Trờng THCS Nhân Hoà
Đề thi chất lợng giã kì II
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 60 phút
đề số 1
I/ Trắc nghiệm (2đ )
Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất.
... Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha
lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. Bổn phận của chúng
ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích
tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành
vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến.
1. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây?
a-Tiếng gà tra c- Rằm tháng giêng.
b-Cổng trờng mở ra. d-Bạn đến chơi nhà.
2. Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phơng thức biểu đạt chính của
văn bản nào?
a, Đức tính giản dị của Bác Hồ
b- ý nghĩa văn chơng.
c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
d- Cổng trờng mở ra .
3. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?
a- Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý.
b- Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy.
c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày.
d- Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm.
4. Đoạn văn có mấy câu rút gọn?
a- Một b- hai c- ba d- bốn
5. Hai câu văn: có khi đ ợc trng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhng


cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. là câu bị động .
a - Đúng b - Sai
6. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt?
a- trng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nớc
7. Phép tu từ đặc sắc nhất đợc sử dụng trong đọan văn trên là gì?
a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ
8. on trích trên nm phn n o c a vn bn ?
a- Phần mở bài b- Phần thân bài
c-Một đoạn trong phần thân bài d- Phần kết bài
Tự luận (8điểm)
Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: thiên nhiên là ngời bạn lớn của con
ngời
Phòng GIáo dục vĩnh bảo
Trờng THCS Nhân Hoà
Đề thi chất lợng giã kì II
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 60 phút
đề số 2
I/ Trắc nghiệm (2đ )
Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất.
... Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha
lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. Bổn phận của chúng
ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích
tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành
vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến.
1. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt?
a- trng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nớc
2. Phép tu từ đặc sắc nhất đợc sử dụng trong đọan văn trên là gì?
a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ

3. Hai câu văn: có khi đ ợc trng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhng
cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. là câu bị động .
a - Đúng b - Sai
4. on trích trên nm phn n o c a vn bn ?
a- Phần mở bài b- Phần thân bài
c-Một đoạn trong phần thân bài d- Phần kết bài
5. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây?
a-Tiếng gà tra c- Rằm tháng giêng.
b-Cổng trờng mở ra. d-Bạn đến chơi nhà.
6. Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phơng thức biểu đạt chính của
văn bản nào?
a, Đức tính giản dị của Bác Hồ
b- ý nghĩa văn chơng.
c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
d- Cổng trờng mở ra .
7. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?
a- Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý.
b- Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy.
c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày.
d- Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm.
8. Đoạn văn có mấy câu rút gọn?
a- Một b- hai c- ba d- bốn
Tự luận (8điểm)
Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: thiên nhiên là ngời bạn lớn của con
ngời
Đề kiểm tra tiếng việt 7
Thời gian(45 phút)
Ngày: 23/ 10
I.Trắc nghiệm (3đ)
Chọn câu trả lời đúng nhất.

1/ Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
a, xã tắc b,quốc kì
c, sơn thuỷ d, giang sơn
2/ Hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau đây:
a, tiều phu b, thuỷ chung
c,du khách d, hùng vĩ
3/ Quan hệ từ hơn trong các câu sau biểu thị ý nghĩa gì?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
a,sở hữu b, so sánh
c, nhân quả d,điều kiện
4/ Trong các câu sau, câu nào đúng - câu nào sai?
a, Nó tôi cùng nhau đến câu lạc bộ.
b, Bố mẹ rất buồn con.
c, Hoa chậm chạp nhng đợc cái cần cù.
d, Nếu trời ma nhng tôi vẫn đi học.
5/ Đặt câu với những từ in đậm sau:
a, Đắt ( đắt hàng, giá đắt)
b, Đen ( màu đen, số đen)

II.Tự luận (3đ)
Viết đoạn văn ngắn dài ( 8 - 10 câu, phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh ngời mẹ trong
văn bản Mẹ tôi của nhà văn A- mi - xi.
Kiểm tra văn 7
Thời gian:45
Ngày 5/6 tháng 3
A. Phần trắc nghiệm
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
Chúng ta chẳng có thể khẳng định:Cấu tạo của tiếng việt, với khả năng thích ứng, với hoàn
cảnh lịch sử nh chúng ta vừa nói trên đây là một chứng cứ khá rõ về sức sống của nó
1. Đoạn văn trên thuộc loại văn bản nào?

a.Đức tính giản dị của Bác Hồ. c.Sự giàu đẹp cảu tiếng việt.
b.Tinh thần uyên bác của nhân dân ta. d.ý nghĩa văn chơng.
2. Đoạn văn trên có sử dụng
a.lí lẽ b. dẫn chứng
c. hình ảnh d. dẫn chứng và lí lẽ
3. Tác giả viết đoạn văn trên là:
a. Phạm Văn Đồng c. Hoài Thanh
b. Hồ Chí Minh d.Đặng Thai Mai
4. Đoạn văn trên thuộc phần nào của văn bản?
a.Mở bài b. Thân bài
c. Kết luận d. Cả 3 ý kiến trên
B.Phần tự luận:
Viết đoạn văn ngắn dài (6-8 câu), trình bầy cảm nhận của em về văn bản Đức tính giản dị cuả
Bác Hồ.
Phòng GIáo dục vĩnh bảo
Trờng THCS Nhân Hoà
Đề thi chất lợng kì II
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
I. Trắc nghiệm (3điểm)
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi để lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất (2điểm)
" .. Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất
giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu đựợc, nhớ đựợc,làm đ-
ợc. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng nh của thời đại là giản dị: "
Không có gì quý hơn độc lập tự do'," Nớc Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có
thể cạn núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi" Những chân lí giản dị mà sâu
sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con ngời đang chờ đợi nó, thì đó là
sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng"
Câu 1: Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào ? của ai ?

A. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta - Hồ Chí Minh
B. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đặng Thai Mai
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
D. ý nghĩa văn chơng - Hoài Thanh
Câu 2: Phơng thức biểu đạt của đoạn văn trên không giống phơng thức biểu đạt của văn bản
nào ?
A. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. ý nghĩa văn chơng D.Sống chết mặc bay
Câu 3: Trong câuSuy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng nh của thời đại
là giản dị dấu phẩy sau chữ chân lí có thể thay bằng dấu gì ?
A. Dấu ba chấm B. Dấu chẩm phẩy
C. Dấu gạch ngang D. Dấu hai chấm
Câu 4: Dấu ba chấm trong đoạn văn( Sau cụm từ Không bao giờ thay đổi ) dùng để:
ATỏ ý còn nhiều trờng hợp tơng tự cha đợc liệt kê hết
B.Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ giở hay ngập ngừng ngắt quãng
C.Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ bất ngờ hay hài h-
ớc, châm biếm
D.Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên ?
A. Sự giản dị trong đời sống của Bác B. Sự giản dị trọng tác phong của Bác
C. Sự giản dị trong lời nói của Bác D. Sự giản dị trong quan hệ với mọi ngời của Bác
Câu 6: Câu " Không có gì quý hơn độc lập tự do " đặt trong đoặn văn trên có vai trò là:
A. Luận điểm B. Luận cứ
C. Luận chứng D. Cả ba trờng hợp đều không đúng
Câu 7 : Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau ?
A. Vô địch B. Nhân dân
C. Bộ óc D. Chân lí
Câu 8:Trong câu Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ
Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ?
A. So sánh B. ẩn dụ

C. Liệt kê D. Hoán dụ
Bài 2: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp ( 1 điểm)
Cột A Cột B
1.Câu có trạng ngữ
2.Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
3.Câu dặc biệt
4.Câu bị động
a. Mẹ về khiến cả nhà vui
b.Trên bầu trời, đàn chim én đang chao lợn
báo hiệu một mùa xuân tơi đẹp đã về.
c. Một đêm mùa xuân
d. Ngôi nhà này đợc xây từ thế kỉ XV
II. Tự luận ( 7điểm )
Bài ca dao
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng đã phản ánh đạo lí sống tốt đẹp của nhân dân
ta từ xa tới nay.
Hãy giải thích và chứng minh nội dung ý nghĩa bài ca dao trên ?
Phòng GIáo dục vĩnh
bảo Trờng THCS Nhân
Hoà
Đề thi chất lợng kì II
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
I. Trắc nghiệm (3điểm)
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi để lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất (2điểm)
" .. Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất
giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu đựợc, nhớ đựợc,làm đợc.
Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng nh của thời đại là giản dị: " Không

có gì quý hơn độc lập tự do"" Nớc Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn
núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi" Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó
lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con ngời đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh
vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
Câu 1: Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào ? của ai ?
A. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta - Hồ chí Minh
B. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đặng Thai Mai
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
D. ý nghĩa văn chơng - Hoài Thanh
Câu 2: Phơng thức biểu đạt của đoạn văn trên không giống phơng thức biểu đạt của văn bản
nào ?
A. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. ý nghĩa văn chơng D.Sống chết mặc bay
Câu 3: Trong câuSuy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng nh của thời đại
là giản dị dấu phẩy sau chữ chân lí có thể thay bằng dấu gì ?
A. Dấu ba chấm B. Dấu chẩm phẩy C. Dấu gạch ngang D. Dấu hai chấm
Câu 4: Dấu ba chấm trong đoạn văn( Sau cụm từ Không bao giờ thay đổi ) dùng để:
A. Tỏ ý còn nhiều trờng hợp tơng tự cha đợc liệt kê hết
B. Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ giở hay ngập ngừng ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ bất ngờ hay hài h-
ớc, châm biếm
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên ?
A. Sự giản dị trong đời sống của Bác
B. Sự giản dị trọng tác phong của Bác
C. Sự giản dị trong lời nói của Bác
D. Sự giản dị trong quan hệ với mọi ngời của Bác
Câu 6: Câu " Không có gì quý hơn độc lập tự do " đặt trong đoặn văn trên có vai trò là:
A. Luận điểm B. Luận cứ
C. Luận chứng D. Cả ba trờng hợp đều không đúng

Câu7 : Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau ?
A. Vô địch B. Nhân dân C. Bộ óc D. Chân lí
Câu 8:Trong câu Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ
Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ?
A. So sánh B. ẩn dụ C. Liệt kê D. Hoán dụ
Bài 2: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp ( 1 điểm)
Cột A Cột B
1. Câu có trạng ngữ
2. Dùng cụm chủ vị để mở rộng
câu
3. Câu dặc biệt
4. Câu bị động
a. Mẹ về khiến cả nhà vui
b.Trên bầu trời, đàn chim én đang chao lợn
báo hiệu một mùa xuân tơi đẹp đã về.
c. Một đêm mùa xuân
d. Ngôi nhà này đợc xây từ thế kỉ XV
II. Tự luận ( 7điểm )
Lá lành đùm lá rách là đạo lí sống tốt dẹp của dân tộc ta từ xa tới nay.
Hãy giải thích và chứng minh nội dung ý nghĩa bài của câu tục ngữ trên ?
Phòng GIáo dục vĩnh bảo
Trờng THCS Nhân Hoà
Đề thi chất lợng kì I
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
I. Trắc nghiệm (3điểm)
Chọn câu trả lời đúng
1.Em hiểu thế nào là tục ngữ?
A.Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh

B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
C. Là một thể loại của văn học dân gian
D. Cả ba ý trên
2.Câu nào sau đây không phải là tục ngữ?
A. Tấc đất, tấc vàng B. Nhất thì, nhì thục
C. Ngời ta là hoa đất D. Đứng núi này trông núi khác
3. Vấn đề nghị luận ở bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta nằm ở vị trí nào ?
A. Câu mở đầu bài văn B. Câu mở đầu đoạn 2
C. Câu mở đầu đoạn ba D. Phần kết luận
4. Bài văn nào sau đây không cùng phơng thức biểu đạt với bài Đức tính giản dị của Bác Hồ ?
A. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta B. Sự giàu dẹp của tiếng Việt
C. Sống chết mặc bay D. ý nghĩa văn chơng
5. Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả bài văn đã sử dụng các dẫn chứng nh thế
nào ?
A. Những dẫn chứng mà chỉ có tác giả mới biết
B. Những dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện và xác thực
C. Những dẫn chứng đối lập với nhau
D. Những dẫn chứng lấy từ các sáng tác thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh
6. Trong các câu sau câu nào không phải là câu dùng cụm chủ- vị làm thành phần câu ?
A. Mẹ về là một niềm vui
B. Tôi rất thích quyển truyện bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật
C. Chúng tôi đã làm xọng bài tập mà thầy giáo cho về nhà
D. Ông tôi đang đọc sách trên tràng kỉ, ở phòng khách
7. Theo em, khái niệm cụm chủ - vị có đồng nhất với chủ ngữ và vị ngữ của câu hay không ?
A. Có B. Không
8. Văn bản hành chính là gì ?
A. Là loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
B. Là một thể loại của văn bản tự sự
C. Là một thể loại của văn bản trữ tình
D. Là loại văn bản dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống

hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các
cơ quan và ngời có quyền hạn để giải quyết.
II tự luận ( 8 điểm )
Bài 1: ( 2 điểm )
Đặt hai câu dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu ? Gạch chân và chỉ rõ chúng làm thành phần nào ?
Bài 2: ( 6 điểm )
Lá lành đùm lá rách là đạo lí sống tốt đẹp của dân tộc ta từ xa tới nay.
Hãy giải thích và chứng minh nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ trên ?
Phòng GIáo dục vĩnh bảo
Trờng THCS Nhân Hoà
Đề thi chất lợng giã kì II năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 60 phút
I/ Trắc nghiệm (2đ )
Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất.
... Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha
lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. Bổn phận của chúng
ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích
tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành
vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến.
1. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây?
a-Tiếng gà tra c- Rằm tháng giêng.
b-Cổng trờng mở ra. d-Bạn đến chơi nhà.
2. Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phơng thức biểu đạt chính của
văn bản nào?
a, Đức tính giản dị của Bác Hồ
b- ý nghĩa văn chơng.
c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
d- Cổng trờng mở ra .
3. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?

a- Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý.
b- Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy.
c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày.
d- Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm.
4. Đoạn văn có mấy câu rút gọn?
a- Một b- hai c- ba d- bốn
5. Hai câu văn: có khi đ ợc trng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhng
cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. là câu bị động .
a - Đúng b - Sai
6. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt?
a- trng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nớc
7. Phép tu từ đặc sắc nhất đợc sử dụng trong đọan văn trên là gì?
a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ
8. Từ nh ng trong câu: Nh ng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm .
a- của b- hơn c- và d- đó
Tự luận (8điểm)
Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: thiên nhiên là ngời bạn lớn của con
ngời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×