Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

CHỦ đề 10 QUẦN xã SINH vật image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.8 KB, 17 trang )

CHỦ ĐỀ 10: QUẦN XÃ SINH VẬT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Quần xã và một số đặc trưng của quần xã
a. Khái niệm
 Quần xã là một tập hợp các quần thể của các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất
định.
 Các sinh vật sống trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một chỉnh thể thống nhất.
b. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
* Đặc trưng về thành phần loài
-

Độ đa dạng của quần xã thể hiện ở số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Quần xã có độ
đa dạng càng cao thì tính ổn định càng cao, cấu trúc của mạng lưới thức ăn càng phức tạp.

-

Loài có nhiều cá thể, hoạt động mạnh ( có vai trò quan trọng trong quần xã) được gọi là loài ưu
thế. Loài chỉ có ở một quần xã (hoặc có vai trò quan trọng hơn các loài khác) được gọi là loài đặc
trưng.

-

Trong quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông, tính chất hoạt động mạnh, có vai trò
quan trọng đối với quần xã. Mỗi quần xã có thể có 1 hoặc nhiều loài ưu thế.

-

Loài chủ chốt là loài đứng cuối cùng của chuỗi thức ăn. Loài chủ chốt có vai trò kiểm soát số
lượng các thể của các loài trong quần xã.

* Đặc trưng về phân bố không gian ( theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng).


-

Trong quần xã, mỗi loài thường chỉ phân bố ở một vị trí xác định. Vị trí phân bố của loài phụ
thuộc vào đặc điểm thích nghi của loài đó và phụ thuộc vào sự phân bố của điều kiện môi trường
sống.

-

Sự phân tầng (phân bố theo chiều thẳng đứng) trong quần xã làm giảm sự cạnh tranh khác loài và
tăng khả năng sử dụng nguồn sống cho nên làm tăng năng suất sinh học.

-

Sự phân tầng có tác dụng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn
sống của môi trường. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh là vì nó làm phân hóa ổ sinh thái của các
loài.

2. Quan hệ giữa các loài trong quần xã

Đặt mua file Word tại link sau
/>-

Trong quần xã, quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác là những mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Ức
chế cảm nhiễm, cạnh tranh, vật ăn thịt – con mồi, vật kí sinh – vật chủ là những mối quan hệ đối
kháng.

-

Trong các mối quan hệ khác loài thì quan hệ ăn thịt – con mồi luôn thúc đẩy sự phát triển và tiến
hóa của cả 2 loài. Khi quần thể con mồi biến động thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động

theo. (quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt)

a) Quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác):
Trang 1


 Cộng sinh: Cả 2 loài cùng có lợi và gắn bó chặt chẽ với nhau. (hải quỳ và cua; vi khuẩn rhizôbium
và cây hộ đậu, nấm và tảo thành địa Y)
 Hợp tác: Cả 2 loài cùng có lợi nhưng không gắn bó chặt chẽ với nhau (chim sáo và trâu rừng;
chim mỏ đỏ và linh dương)
 Hội sinh: Một loài có lợi, loài kia trung tính (Ví dụ: chim làm tổ trên cành cây, sâu bọ sống trong
tổ mối).
b) Quan hệ đối kháng (cạnh tranh khác loài, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật)
 Cạnh tranh: Cả 2 loài đều có hại. Xảy ra khi 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau. Cạnh tranh khác
loài sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài. Cạnh tranh khác loài là động lực thúc đẩy sự tiến
hóa của mỗi loài; là nguyên nhân dẫn tới cân bằng sinh thái.
 Kí sinh: Một loài có lợi, một loài có hại.
 Ức chế cảm nhiễm: Một loài trung tính, một loài có hại (ví dụ: tỏa tiết ra độc tố đã vô tình giết
chết các loài cá tôm sống trong hồ).
 Sinh vật này ăn sinh vật khác: Một bên có hại, một bên có lợi. (động vật ăn thực vật, động vật
ăn thịt, thực vật ăn côn trùng).
* Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loại bị loài khác khống chế ở một
mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho
cây trồng.
3. Diễn thế sinh thái
a. Khái niệm: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
 Diễn thế sinh thái có 2 loại là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Diễn thế nguyên sinh
được bắt đầu từ môi trường trống trơn (chưa có sinh vật) và cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh
cực. Diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định và cuối cùng sẽ hình thành một quần

xã mới (quần xã suy thoái hoặc ổn định)
 Trong quá trình diễn thế sinh thái, song song với sự biến đổi về cấu trúc quần xã thì sẽ có sự biến
đổi tương ứng về điều kiện môi trường.
b. Có 2 loại là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
 Diễn thế nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một
quần xã đỉnh cực ( độ đa dạng cao).
 Diễn thế thứ sinh: xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thình một quần
xã ổn định (đỉnh cực) hoặc quần xã suy thoái.
c. Nguyên nhân diễn thế: Do tác động của ngoại cảnh (khí hậu, thiên tai) hoặc do sự cạnh tranh gay
gắt giữa các loài trong quần xã (bên trong).
d. Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế: Biết được quy luật phát triển của quần xã. Giúp khai thác
hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
II. CÁC CÂU HỎI
Câu 1: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Trang 2


Câu 2: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc
làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh
B. hợp tác
C. hội sinh
D. sinh vật ăn sinh vật khác
Câu 3: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.

C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Câu 4: Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 5: Những mối quan hệ nào sau đây luôn cho một loài có lợi và một loài có hại?
A. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.
B. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
C. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
D. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Câu 6: Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
A. Loài ngẫu nhiên. B. Loài chủ chốt.
C. Loài ưu thế.
D. Loài đặc trưng.
Câu 7: Xét các mối quan hệ sinh thái:
1 – Cộng sinh.
2 – Vật kí sinh và vật chủ.
3 – Hội sinh.
4 – Hợp tác.
5 – Vật ăn thịt và con mồi.
Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
A. 1, 4, 5, 3, 2.
B. 1, 4, 3, 2, 5.
C. 5, 1, 4, 3, 2.
D. 1, 4, 2, 3, 5.
Câu 8: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau dây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò
A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
B. thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.
C. thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
D. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 10: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả
năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Biến động số lượng của các quần thể.
D. Diễn thế sinh thái.
Câu 11: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
Trang 3


(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2)

B. (3) và (4)
C. (1) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 12: Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
A. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
B. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
C. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
Câu 13: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
1 – bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2 – được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
3 – quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
4 – kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 14: Xét các nhóm loài thực vật:
1 – thực vật thân tảo ưa sáng.
2 – thực vật thân thảo ưa bóng.
3 – thực vật thân gỗ ưa sáng.
3 – thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật
này là
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 4, 3, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 3, 4, 2, 1.
Câu 15: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì

A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn dần.
C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi.
D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.
Câu 16: Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn đinh.
C. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh.
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
Câu 17: Khi mất loài nào đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất, dẫn tới hiện tượng diễn
thế sinh thái?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu.
Câu 18: Khi nói về sự tác động qua lịa giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh
thái, hãy chọn kết luận đúng.
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không
bị thay đổi.

Trang 4


B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại
cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
Câu 19: Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
1 – kí sinh cùng loài
2 – hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.

3 – ăn thịt đồng loại
4 – cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
Câu 20: Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có hại còn một loài không có hại cũng không có lợi là mối
quan hệ
A. vật ăn thịt và con mồi.
B. kí sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 21: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
5. Loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:
A. 3, 4, 5.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 5.
Câu 22: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2 – được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
3 – quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
4 – kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4.

B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 23: Khi loài ưu thế bị tuyệt diệt thì loài nào sau đây có thể sẽ trở thành loài ưu thế của quần xã?
A. Loài thứ yếu.
B. Loài ngẫu nhiên.
C. Loài chủ chốt.
D. Không hình thành loài ưu thế.
Câu 24: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì:
A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quẩn thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc
đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ
xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
C. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật
chủ.
Trang 5


D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Câu 26: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. độ đa dạng của quần xã càng thấp, kích thước của mổi quần thể càng lớn.
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng dài.
C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi.
D. năng suất sinh học càng thấp, hiệu quả chuyển hóa năng lượng càng kém.
Câu 27: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc

liệt nhất khi:
A. bắt đầu quá trình diễn thế.
B. ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế.
D. ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
Câu 28: Kiến làm tổ trên cây kiến là mối quan hệ
A. hội sinh
B. cộng sinh
C. kí sinh
D. hợp tác
Câu 29: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, năng suất sinh học của quần xã đạt cực đại vào thời điểm
nào sau đây?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế.
B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế.
D. Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
Câu 30: Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh.
B. hội sinh.
C. cộng sinh.
D. hợp tác.
Câu 31: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu.
Câu 32: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

Câu 33: Trong một quần xã, quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả
năng khai thác nguồn sống từ môi trường?
A. Sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài.
B. Sự cạnh tranh cùng loài.
C. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài.
D. Sự cộng sinh giữa các loài.
Câu 34: Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã
tương đối ổn định.
C. Diễn biến sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong
quần xã.
Trang 6


D. Quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới làm cho quần xã bị suy thoái.
Câu 35: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3

Câu 36: Ở mối quan hệ sinh thái nào sau đây, không có loài nào có lợi?
A. Các cây hành, tỏi tiết các chất ra môi trường làm ảnh hưởng tới các loài khác.
B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
Câu 37: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và có số lượng tầng giống
nhau.
B. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
C. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.
D. Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
Câu 38: Sự phân tầng theo phương hướng thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa
A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 39: Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm
thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Cạnh tranh khác loài
C. Cộng sinh giữa hai loài
D. Sự phân tầng trong quần xã.
Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Quần thể vật ăn thịt luon có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
B. Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
C. Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Câu 41: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
Trang 7


Câu 42: Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A. hội sinh
B. kí sinh
C. hợp tác
D. cộng sinh
Câu 43: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.
Các con chim sao đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 44: Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài
tham gia?
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối quan hệ đó là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2

Câu 45: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng
đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc và nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân
tầng của các loài động vật.
Câu 46: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Diễn biến sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
D. Diễn biến sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
Câu 47: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi.
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Câu 48: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
Trang 8


D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 49: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài.

(2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.
(3) Cá mập ăn thịt đồng loại. (4) Các cây cùng loài cạnh tranh ở nơi ở.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 50: Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ hươu, sâu thú nhỏ, đại
bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ, bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu lá, hổ có thể bắt hươu làm
thức ăn, cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các nhận xét sau đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
(1) Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(3) Nếu sâu bị chết hết thì thú nhỏ và bỏ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế.
(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng nhưng sau đó sẽ giảm về mức cân bằng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 51: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào
sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại
B. Loại bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loại có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 52: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
(1) bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. 2

B. 3
C. 1
D. 4
Câu 53: Xét các ví dụ sau:
1 – Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
2 – Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
3 – Cây tỏi chiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
4 – Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 54: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 55: Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 56: Quần thể của loài nào sau đây có kích thước bé nhất?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài chủ chốt.
Trang 9



Câu 57: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 58: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào
(2) Cá rô
(3) Bèo hoa dâu
(4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản
(6) Cá mè trắng
(7) Rau muống
(8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8)
B. (2), (4), (5), (6)
C. (3), (4), (7), (8)
D. (1), (3), (5), (7)
Câu 59: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng của loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 60: Cho ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.

Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 61: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào
sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi
D. Đều là mối quan hệ đối khác giữa hai loài.
Câu 62: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (3) và (4)
B. (1) và (4)
C. (1) và (2)
D. (2) và (3)
Câu 63: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y
C. Cỏ dại và lúa
D. Giun đũa và lợn
Trang 10



Câu 64: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sự dụng nguồn sống
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án D
Trong các mối quan hệ nói trên thì quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của
quần thể con mồi và quần thể ăn thịt.
Vì vật ăn thịt luôn tìm cách săn mồi. Quá trình săn mồi sẽ loại bỏ những cá thể có sức sống yếu kém nên
quần thể vật ăn thịt là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi đối với quần thể con mồi. Ngược lại,
các cá thể con mồi luôn luôn tìm cách chạy trốn khỏi vật ăn thịt nên chỉ có những vật ăn thịt khỏe thì mới
săn bắt được con mồi, những vật ăn thịt ốm yếu thì không săn được mồi → Con mồi là nhân tố chọn lọc
quần thể vật ăn thịt.
Câu 2: Chọn đáp án B
Mối quan hẹ giữa loài chim với động vật móng guốc nói trên là mối quan hệ hợp tác.
Vì cả hai loài đều có lợi, chim ăn các động vật ký sinh còn động vật móng guốc thì không bị động vật kí
sinh gây hại.
Mặc dầu cả hai cùng có lợi nhưng mối quan hệ này chưa được gọi là cộng sinh vì loài chim và động vật
móng guốc không gắn bó mật thiết với nhau. Sự hợp tác chỉ mang tính nhất thời.
Câu 3: Chọn đáp án D
Quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít và khi quần thể con mồi biến động số lượng thì quần thể vật ăn
thịt sẽ biến động theo. Vì con mồi là nguồn cung cấp thức ăn cho vật ăn thịt nên hai quần thể này có số
lượng cá thể phụ thuộc vào nhau và khống chế lẫn nhau (khống chế sinh học)
Câu 4: Chọn đáp án A
Hội sinh là mối quan hệ một loài có lợi còn một loài trung tính (không có lợi và không có hại)
Câu 5: Chọn đáp án B
Các mối quan hệ đối kháng thường làm cho một loài có lợi và một loài có hại. Những mối quan hệ nào
sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại là quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt
– con mồi.

Câu 6: Chọn đáp án C
Trong một quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất nên
có vai trò quan trọng nhất.
Câu 7: Chọn đáp án B
Vì: Cộng sinh thì không có đối kháng. Hợp tác bắt đầu có sự đối kháng. Hội sinh thì một loài có lợi còn
một loài trung tính nên tính đối kháng bắt đầu xuất hiện. Vật kí sinh – vật chủ có tính đối kháng thấp hơn
so với vật ăn thịt và con mồi. Vì vật kí sinh thường không tiêu diệt vật chủ, trong khi vật ăn thịt thì luôn
tìm cách tiêu diệt con mồi.
Câu 8: Chọn đáp án B
- Các mối quan hệ hỗ trợ không gây hại cho các loài tham gia.
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm →quan hệ ức
chế cảm nhiễm.
Trang 11


(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng → quan hệ kí sinh vật chủ
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn →quan hệ hội sinh
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng → quan hệ kí sinh vật chủ
(5) Trùng roi sống trong ruột mối → quan hệ cộng sinh.
→ có 2 phép lai.
Câu 9: Chọn đáp án A
- Trong quần xã, loài chủ chốt là loài ăn thịt đầu bảng, là loài đứng đầu cuối cùng của chuỗi thức ăn. Do
đó loài chủ chốt có vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài trong chuỗi thức ăn.
- Loài chủ chốt không có khả năng thay thế loài ưu thế vì loài chủ chốt đứng cuối cùng của chuỗi thức ăn
nên luôn có số lượng cá thể ít, không thể trở thành loài ưu thế được.
- Loài chủ chốt cũng không quyết định được chiều hướng phát triển của quần xã mà nó chỉ đảm bảo sự
duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
Câu 10: Chọn đáp án B
- Sự phân tầng sẽ làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã và tăng khả năng khai thác và
sử dụng nguồn sống của mỗi loài.

- Các phương án khác đều không làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.
Câu 11: Chọn đáp án D
- Trong các thông tin nói trên thì diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh giống nhau ở thông tin số (2)
và thông tin số (3)
- Thông tin số (1): Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Đặc điểm này chỉ có
diễn thế thứ sinh chứ không có ở diễn thế nguyên sinh.
- Thông tin số (4): Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Đặc điểm này là một điều không đúng. Vì diễn thế
nguyên sinh luôn dẫn tới quần xã đỉnh cực, có trường hợp dẫn tới quần xã suy thoái.
Câu 12: Chọn đáp án D
Trong 4 mối quan hệ nói trên thì mối quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn cộng sinh ở nốt sần cây họ
đậu sẽ làm tăng lượng đạm trong đất. Vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có khả năng cố định đạm từ
nitơ phân tử (N2).
Câu 13: Chọn đáp án B
Trong 4 đặc điểm nói trên thì diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm 1, 2 và 4.
Đặc điểm số 3 là sai vì diễn thế nguyên sinh là quá trình diễn thế nguyên sinh là quá trình diễn thế bắt đầu
từ môi trường trống trơn và cuối cùng dẫn tới quần xã đỉnh cực nên diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền
với cải tạo môi trường chứ không phá hai môi trường.
Câu 14: Chọn đáp án B
- Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những loài xuất hiện đầu tiên tạo nên quần xã tiên phong là những
thực vật thân tảo ưa sáng, sau đó đến thân cây bụi ưa sáng, đến thân gỗ ưa sáng. Ở quần xã đỉnh cực thì
bên cạnh các loài thân gỗ ưa dáng vẫn tồn tại các loài thân tảo ưa bóng sống dưới cây thân gỗ.
- Thực vật ưa sáng luôn có biểu bì dày, mô dậu phát triển. Do vật trong 4 nhóm thức vật nêu trên thì trong
quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài này là: thực vật ưa sáng (có mô dậu
phát triển, biểu bì dày) → thực vật thân cây bụi ưa sáng (có mô dậu phát triển, biểu bì dày) → thực vật
thân gỗ ưa sáng (có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày)→ thực vật thân tảo có mô dậu kém phát triển,
biểu bì mỏng.
Câu 15: Chọn đáp án D
Trang 12



Kết quả của diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới hình thành nên quần xã đỉnh cực, vì vậy càng về sau thì các
loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.
Câu 16: Chọn đáp án B
Vì diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một môi trường trống trơn chưa có quần xã sinh vật.
Câu 17: Chọn đáp án A
Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất. Do vậy, khi bị mất loài
ưu thế thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất.
Loài ưu thế thường là loài đóng vai trò trung tâm của cac hoạt động sống quần xã. Loài ưu thế là mắt xích
chung của rất nhiều chuỗi thức ăn, là nơi làm tổ, nơi trú ngụ của rất nhiều loài khác, là loài quy định điều
kiện môi trường sống. Vì vậy khi mất loài ưu thế thì sẽ gây biến động cả quần xã và gây diễn thế sinh
thái.
Câu 18: Chọn đáp án B
Các kết luận khác đều sai là vì:
- Trong quá trình diễn thế, điều kiện tự nhiên bị thay đổi song song với quá trình biến đổi cấu trúc của
quần xã.
- Nguyên nhân của diễn thế là do tác động từ ngoại cảnh hoặc do tác động tự chính quần xã. Ví dụ khi
một loài ưu thế nào đó trong quần xã bị giảm số lượng thì sẽ gây biến động số lượng ở các loài khác và
gây ra diễn thế sinh thái.
- Nếu môi trường sống có sự biến đổi lớn thì sẽ gây ra diễn thế sinh thái, nhưng nếu môi trường có biến
đổi không đáng kể thì thường không gây ra diễn thế.
Câu 19: Chọn đáp án C
Trong tự nhiên, quan hệ đối kháng không chỉ xảy ra giữa cá thế khác loài mà còn xảy ra giữa các cá thể
cùng loài. Các cá thể cùng loài có thể kí sinh lên nhau, ăn thịt lẫn nhau, cạnh tranh nhau về thức ăn và nơi
ở. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự phát triển của loài, là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh
thái của loài.
Câu 20: Chọn đáp án C
- Trong quần xã, các loài có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, tạo nên trạng thái cân bằng và ổn định trong
quần xã. Trong các mối quan hệ khác loài thì quan hệ ức chế - cảm nhiễm làm cho một loài có hại còn
một loài trung tính.
- Vì ở quan hệ ức chế - cảm nhiễm, trong quá trình sống thì cơ thể tiết ra các sản phẩm trao đổi chất gây

ức chế hoạt động sống của những loài xung quanh nó. Sự ức chế này gây hại cho các loài khác nhưng
không có lợi cho loài tiết ra chất ức chế.
Câu 21: Chọn đáp án D
- Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài nói trên, quan hệ giữa cá ép sống bám trên các loài cá lớn
là quan hệ hội sinh; quan hệ giữa loài kiến sống trên cây kiến là quan hệ cộng sinh.
- Quan hệ giữa cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng và quan hệ giữa dây tơ hồng sống
trên tán các cây trong rừng là quan hệ vật kí sinh – vật chủ → có hại cho vật chủ (cây gỗ).
- Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm là quan hệ ức chế
- cảm nhiễm gây hại cho các loài cá tôm.
Câu 22: Chọn đáp án B
Quá trình diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một môi trường trống trơn (chưa có sinh vật), quần xã
được biến đổi tuần tự qua các dạng trung gian, kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Câu 23: Chọn đáp án A
Trang 13


Dựa vào tính chất hoạt động và vai trò của từng loài đối với hoạt động sống của quần xã người ta chia các
loài ra 3 nhóm là loài ưu thế (có số lượng cá thể đông nhất, tính chất hoạt động mạnh và có vai trò quan
trọng đối với quần xã), loài thứ yếu (đứng thứ hai sau loài ưu thế), loài ngẫu nhiên. Nếu các loài ưu thế bị
tuyệt diệt thì loài thứ yếu là loài có số lượng cá thể đông nhất và trở thành loài ưu thế của quần xã, khi đó
quần xã sẽ bị diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng mới.
Câu 24: Chọn đáp án B
Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm phân li ổ sinh thái của các quần thể. Khi các quần thể sống trong một
môi trường được phân li ổ sinh thái thì sẽ giảm cạnh tranh và tăng khả năng sử dụng nguồn sống của môi
trường.
Câu 25: Chọn đáp án A
Vì quần thể con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt và quần thể vật ăn thịt là
động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể con mồi.
Câu 26: Chọn đáp án B
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì càng về sau độ đa dạng của quần xã càng cao nhưng kích thước

của quần thể càng bé (do có số lượng cá thể ít);
Mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp và chuỗi thức ăn càng dài; số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu
bằng mùn hữu cơ càng nhiều; các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dẫn các loài có ổ sinh thái rộng.
Câu 27: Chọn đáp án C
Sự cạnh tranh khác loài diễn ra khi các loài sống trong cùng môi trường và có ổ sinh thái trùng nhau một
phần hoặc trùng nhau hoàn toàn. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì số lượng loài càng
tăng lên nên sự trùng nhau về ổ sinh thái giữa các loài càng lớn. →Cạnh tranh cùng loài càng khốc liệt.
Câu 28: Chọn đáp án B
- Cây kiến và kiến có quan hệ cộng sinh với nhau
- Cây kiến cung cấp cho kiến nhựa cây để kiến sống. Kiến bảo vệ cây trước các loài động vật ăn thực vật.
Câu 29: Chọn đáp án C
Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế nguyên sinh, quần xã đạt đỉnh cực nên mật độ đa dạng sinh học cao
nhất, năng suất sinh học cao nhất.
Câu 30: Chọn đáp án B
Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là mối quan hệ hội sinh.
Cây phong lan bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, không hút chất dinh dưỡng của cây gỗ.
Đối với mối quan hệ này, cây phong lan có lợi nhưng cây gỗ thì không có hại và cũng không có lợi gì.
Câu 31: Chọn đáp án A
Trong một quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể rất đông, tính chất hoạt động mạnh và có vai trò
quan trọng đối với quần xã. Nếu loài ưu thế bị mất khỏi quần xã thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi
mạnh và dẫn tới diễn thế sinh thái.
Câu 32: Chọn đáp án A
Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi
dinh dưỡng. Độ da đạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Trong quá trình diễn
thế nguyên sinh độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất của quần xã đỉnh cực. Độ đa
dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài cành mạnh dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái càng
mạnh. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh, Quần xã có độ đa dạng cao
thì cấu trức càng ổn định, ít bị thay đổi.
Câu 33: Chọn đáp án A
Trang 14



Trong một hệ sinh thái sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng
khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường.
Câu 34: Chọn đáp án D
Vì quá trình diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã tương đối ổn định hoặc quần xã suy thoái.
Câu 35: Chọn đáp án C
Diễn thế thứ sinh có các đặc điểm:
- Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
- Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiên tự nhiên
của môi trường.
- Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
- Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
→ Có 4 thông tin
Câu 36: Chọn đáp án A
- Mối quan hệ sinh thái mà không có loài nào có lợi là cây tỏi, hành tiết các chất ra môi trường làm ảnh
hưởng tới các loài khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, các cây hành, tỏi đã vô tình là hại các loài
khác trong khi bản thân chúng không được lợi gì.
- Ở ba mối quan hệ còn lại thì các loài có lợi lần lượt là: dây tơ hồng, cá ép, cây tầm gửi.
Câu 37: Chọn đáp án B
- Kết luận A sai vì mỗi quần xã có cấu trúc phân bố khác nhau, có thể phân tầng theo chiều thẳng đứng
hoặc theo mặt phẳng ngang và số lượng tầng của mỗi quần xã là khác nhau. Ví dụ: rừng mưa nhiệt đới
gồm 5 tầng trong khi đó ở các quần xã trẻ hơn có ít tầng hơn.
- Kết luận C sai vì ở các khu hệ sinh học khác nhau thì điều kiện môi trường khác nhau, thành phần loài
khác nhau nên cấu trúc phân tầng và sự phân tầng khác nhau.
- Kết luận D sai vì sự phân tầng làm thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
- Kết luận B đúng vì sự phân tầng trong quần xã làm cho ổ sinh thái của các loài bớt trung nhau do đó
giảm sự cạnh tranh trong quần xã, ngoài ra nhờ cơ sự phân tầng nên không gian sống được sự dụng triệt
để dó đó khai thác tốt nguồn sống của môi trường.
Câu 38: Chọn đáp án C

- Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 39: Chọn đáp án B
Vì chỉ có cạnh tranh khác loài mới làm thu hẹp và phân hóa ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 40: Chọn đáp án B
- Trong mối quan hệ sinh thái giữa quần thể vật ăn thịt với quần thể con mồi thì quần thể vật ăn thịt
thường có số lượng cá thể ít hơn rất nhiều so với quần thể con mồi, khi số lượng cá thể của quần thể con
mồi bị biến động thì sẽ kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt và sự biến động
thường bắt đầu từ quần thể con mồi sau đó mới dẫn tới sự biến động của quần thể vật ăn thịt.
- Quần thể con mồi có tiềm năng sinh học cao hơn quần thể vật ăn thịt (Tốc độ sinh sản nhanh hơn, vòng
đời ngắn hơn,…) nên khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt chậm hơn so với quần thể
con mồi.
Câu 41: Chọn đáp án A
Câu 42: Chọn đáp án A
Trang 15


Câu 43: Chọn đáp án C
Câu 44: Chọn đáp án D
Câu 45: Chọn đáp án D
Vì nếu có sự phân tầng ở thực vật sẽ kéo theo sự phân tầng ở động vật.
Câu 46: Chọn đáp án A
Câu 47: Chọn đáp án D
Câu 48: Chọn đáp án C
Câu 49: Chọn đáp án C
Câu 50: Chọn đáp án B
Phải vẽ lưới thức ăn của quần xã trên, sau đó dựa vào lưới thức ăn để đánh giá tính đúng sai của mỗi nhận
xét.

Câu 51: Chọn đáp án D

Câu 52: Chọn đáp án B
Câu 53: Chọn đáp án B
- Ức chế - cảm nhiễm là mối quan hệ giữa hai loài mà cá thể của loài này tiết ra các sản phẩm gây ức chế
đến hoạt động sống đối với các cá thể của loài khác.
- Trong các ví dụ trên thì ví dụ về tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và ví dụ về cây tỏi tiết chất gây ức
chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là hai ví dụ về ức chế - cảm nhiễm.
Câu 54: Chọn đáp án C
Khi độ đa dạng của quần xã càng cai thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn định của
quần xã càng cao, thành phân loài ít biến động.
Câu 55: Chọn đáp án B
Trung roi và mối là quan hệ cộng sinh.
Vì mối ăn gỗ vào trong ruột được trùng phân giải gỗ thành đường glucozơ cung cấp cho cả trùng roi và
mối. Nếu không có trùng roi thì mối sẽ bị chết vì không tiêu hóa được gỗ. Nếu không có mối thì trùng roi
sẽ bị chết vì không có gỗ để tiêu hóa.
Câu 56: Chọn đáp án C
Trang 16


Trong quần xã, loài ngẫu nhiên có số lượng cá thể ít nhất, loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều nhất
→Loài ngẫu nhiên có kích thước bé nhất.
Câu 57: Chọn đáp án C
- Phát biểu A sai. Vì sinh vật ăn thịt có số lượng ít hơn số lượng con mồi thì con mồi mới cung cấp đủ
thức ăn cho sinh vật ăn thịt.
- Phát biểu B sai. Vì mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh không phải là nhân tố duy nhất gây ra hiện
tượng khống chế sinh học. Mà ngoài mối quan hệ này thì còn có mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi cũng
là nhân tố gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
- Phát biểu D sai. Vì sinh vật kí sinh thường có số lượng cá thể đông hơn rất nhiều so với vật chủ (trên 1
vật chủ thường có rất nhiều vật kí sinh).
Câu 58: Chọn đáp án D
- Trong hệ sinh thái, chỉ có sinh vật sản xuất mới thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

- Trong các loài nói trên, thì Tảo lục đơn bào (1); Bèo hoa dâu (3); Bèo Nhật Bản (5); Rau muống (7) là
các loài tự dưỡng (thực vật).
Câu 59: Chọn đáp án C
Vì quần xã càng đa dạng thì độ đa dạng về loài càng cao. Khi quần xã có nhiều loài thì quan hệ dinh
dưỡng giữa các loài rất phức tạp nên lưới thức ăn rất phức tạp.
Câu 60: Chọn đáp án C
Trong 4 ví dụ nói trên, có 2 ví dụ thuộc loại hỗ trợ giữa các loài là (3) và (4).
Câu 61: Chọn đáp án D
Quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi đều là những mối quan hệ đối kháng giữa
các loài trong quần xã.
Câu 62: Chọn đáp án D
- Trong 4 thông tin mà đề bài đưa ra, có 2 thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và
diễn thế thứ sinh là (2) và (3).
- Thông tin (1) chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở diễn thế nguyên sinh.
- Thông tin (4) không đúng. Vì ở diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới quần xã đỉnh cực; ở diễn thế thứ sinh có
thể dẫn tới quần xã suy thoái nhưng cũng có thế dẫn tới quần xã ổn định.
Câu 63: Chọn đáp án B
Câu 64: Chọn đáp án C
Sự phân bố theo chiều thẳng đứng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các loài và khi phân bố ở các vị trí khác
nhau thì sẽ tăng khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường.

Trang 17



×