Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

vở bài tập hóa 11 chương 7,8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 177 trang )

Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Chương 7: HIDROCACBON THƠM (Aren)
**********
BÀI 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC
A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
I/ Đồng đẳng, đồng phân danh pháp và cấu tạo:
1/ Đồng đẳng
- Benzen(..............) và các chất đồng đẳng
như.........................................................→ ..................................................
...............................

-CTC: …………………………..: k = 4,

,

-.....................................................................................................................................................................
..............
........................................................
2. Đồng phân Các đồng đẳng của benzen có ............................
+ Đp.....................................................................................
Vd:.................................................................................................................................................................
....
.......................................................................................................................................................................
.....
.......................................................................................................................................................................
.....
+ Đp.....................................................................................
Vd:.................................................................................................................................................................
....
.......................................................................................................................................................................


.....
.......................................................................................................................................................................
.....
CTPT
Số đp
KLPT

C6H6

C7H8

C8H10

Vd1: C7H8……………………………………………………………………..
Trang 1

C9H12


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Vd2: C8H10……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Vd3: C9H12………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Danh pháp
- Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí trên vòng là nhỏ nhất
- Nếu 2 nhóm thế trên vòng benzen ở vị trí: 1,2 ………….; 1,3 …………; 1,4 ……………..
Tên= .............................................................................................................................................................
.
Vd: C6H6……………………………………
C7H8(C6H5-CH3 ).....................................

……………………………………………………………………………………………………………
……
4. Cấu tạo:
-Phân tử benzen có ....................................................................
-Các nguyên tử nằm .................................... các góc hóa trị đều bằng ............... .

Trang 2


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Biểu diễn cấu tạo của benzen (KeKule 1865):

II/ Tính chất vật lí
-Là ……………………………………………………………………………………………
-………………………………….……………………………………………………………..
-T0nc nhìn chung ……………………………………………………………………………………
-Nhiệt độ sôi………………………………………………………………….
III/ Tính chất hóa học: ………………………………………………………..

1/ Phản ứng thế
a/ Phản ứng halogen hóa:
+ Khi có xúc tác: Brom khan ………………………………..
+ Br2

………………………………..………………………………..
………………………………..………………………………..

CH3

+ Br2

………………………………..………………………………..
………………………………..………………………………..
………………………………..………………………………..

+ Khi chiếu sáng: thì……………………………………………..
………………………………..………………………………..

CH3

+ Br2

………………………………..………………………………..
………………………………..………………………………..

b/Phản ứng nitro hóa
+ Dùng HNO3 đ và H2SO4đ → …………………………………
C6H6 + HNO3


………………………………..………………………………..

+ Nitrobenzen tác dụng với HNO3 bốc khói và H2SO4 đ, đun nóng →
……………………………………….
NO2
Trang 3


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

+ HNO3

………………………………..………………………………..

+ Toluen phản ứng dễ hơn benzen
………………………………..………………………………..

CH3

+ HNO3

………………………………..………………………………..
………………………………..………………………………..
………………………………..………………………………..

CH3

+ 3 HNO3

H2SO4đ

1 3,to

c/ Quy tắc thế trên vòng benzen:
+ Vị trí o- và p-: khi vòng benzen có nhóm …………………………………………………………...
phản ứng ……………………............................................................................................
+ Vị trí m- : khi vòng benzen có nhóm ………………………………………………………………...
phản ứng ………………………….………………………………
2/ Phản ứng cộng:
+ Benzen và ankylbenzen không làm mất màu dd brom.
+ Benzen dễ cộng Cl2, chiếu sáng.
C6H6 + 3Cl2 .

………………………………………

………………………………………

+ Benzen và ankylbenzen cộng H2 → ………………………………….
C6H6 + 3H2 .

………………………………………

3/ Phản ứng oxh:
a/ Oxi hóa hoàn toàn

…………………………………………

CnH2n-6 + (……….)O2

………………………………………




Chú ý: ………………………………………………………………….



………………………………………………………………….



…………………………………………………………………

b/ Oxi hóa không hoàn toàn bởi dd KMnO4

Trang 4


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn
CH3

C6H5

H2-

to

+ 2 KMnO4

H2R


C6H5COOK

C6H5COOH

IV/ Điều chế - ứng dụng:
1/ Điều chế:
a) Benzen

C2H2

………………………………………

CH3-[CH2]4-CH3

………………………………………

b) Ankyl benzen

C6H6 +………..
CH3-[CH2]5-CH3


………………………………………
………………………………………

Chú ý:

C6H5CH3

C6H5CH2Cl


C6H5CH2OH

C6H5CHO

C6H5COONH4

C6H5COOH
2/ Ứng dụng:
- ..................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................
B. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC
I. Stiren (…………………….. hoặc………………….)
1/ Cấu tạo
-CTPT: ……………………………………………
-CTCT: …………………………………………….
2/Tính chất vật lý
-Chất………………………………..
- T0s=…………., t0nc=-………………
3/ Tính chất hóa học
a/ Phản ứng cộng
+ Cộng H2, halogen (Cl2, Br2)
C6H5-CH=CH2 + Br2

………………………………………………………………….

làm…………………………………………………..................................................
+ Cộng hidrohalogenua ( HCl, HBr…) theo quy tắc …………………………………….
Trang 5



Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

C6H5-CH=CH2+ HCl

…………………………………………
…………………………………………

b/ Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp
+ Phản ứng trùng hợp …………………………
nCH=CH2

……………………………………………………..


C6H5
+ Phản ứng đồng trùng hợp …………………………
nCH=CH2 +n CH2=CH-CH=CH2

……………………………………………………..



……………………………………………………..

C6H5

…………………………………………………..

c/ Phản ứng oxi hóa: Tác dụng dd KMnO4:

………………………………………………………………………..
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 + H2O

……………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….
4/ Ứng dụng:
-Sản xuất ……………..
-Polistiren………………………
-Poli( butadien-stiren) …………………………………….
LUYỆN TẬP HIDROCACBON THƠM(AREN)
--------------------------------------------------……………………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………………
……

Trang 6


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn


……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các chất: C6H5CH3 (1) p-CH3C6H4C2H5 (2) C6H5C2H3 (3) o-CH3C6H4CH3 (4)
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:
A. (1); (2) và (3).

B. (2); (3) và (4).

C. (1); (3) và (4).

D. (1); (2) và (4).

C. p-xilen.


D. 1,5-đimetylbenzen.

Câu 2: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?
A. o-xilen.

B. m-xilen.

Câu 3: CH3C6H2C2H5 có tên gọi là:
A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen.

C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.

Câu 4: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.

B. n-propylbenzen.

C. iso-propylbenzen.

D. đimetylbenzen.

C.

D.

Câu 5: Cấu tạo của 4-cloetylbenzen là:

A.

B.


Câu 6: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :
A. vòng benzen.

B. gốc ankyl và vòng benzen.

C. gốc ankyl và 1 benzen.

D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

Câu 7: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
Trang 7


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.

C. anlyl và Vinyl.

D. benzyl và phenyl.

Câu 8 Đốt cháy hồn tồn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO 2 (đktc).
Cơng thức phân tử của A là:
A. C9H12.

B. C8H10.

C. C7H8.


D. C10H14.

Câu 9: Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol CxHy thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O (lỏng). Cơng
thức của CxHy là:
A. C7H8.

B. C8H10.

CH3

CH

C. C10H14.

CH3

Câu 10:

+ Br2
CH3

CH

D. C9H12.

. Sản phẩm chính của phản ứng trên là chất nào sau đây?

CH3

Br

CH3

C

CH3

CH3

CH

CH3

CH3

CH

CH3
Br

Br

A.

.

B.

Br

C.


.

D.
CH2

.

CH3

Câu 11: Cho phản ứng clo hố một đồng đẳng của benzen

+ Cl2

? Sản phẩm

chính của phản ứng trên là chất nào sau đây?
CH2

A.

CH3

CH2

.

Cl

B.


CH3

CH

.

Cl

CH3

Cl

C.

CH2

.

CH2Cl

D.
CH2

Câu 12: Cho phản ứng clo hố một đồng đẳng của benzen

.

CH3


+ Cl2

? Sản phẩm

chính của phản ứng trên là chất nào sau đây?
CH2

A.

CH3

Cl

CH2

.

B.

CH3

Cl

CH

.

C.

Cl


CH3

CH2

.

D.

CH2Cl

.

Câu 13: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol
1:1 (có mặt bột sắt) là
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

B. benzyl bromua.

C. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

Câu 14: Cho 15.6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì
khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18 g.

B. 19 g.

C. 20 g.


D. 21 g.

Câu 15: Muốn điều chế 7.85 gam brombenzen, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng benzen cần
dùng là bao nhiêu?
A. 4.57g.

B. 5g.

C. 4.875g.

D. 6g.

Câu 16: Công thức chung của ankylbenzen là:
A. CnH2n + 1C6H5

B. CnH2n – 6,

C. CxHy,

Câu 17: Chọn cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống .... trong câu sau:
Trang 8

D. CnH2n + 6,


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Sáu ngun tử C trong phân tử benzen liên kết với nhau tạo thành ........
A.Mạch thẳng


B. Vòng 6 cạnh đều, phẳng.

C. vòng 6 cạnh, phẳng

D. mạch có

nhánh.
Câu 18: Hiđrocacbon thơm C9H12 có bao nhiêu đồng phân:
A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 19: Hiđrocacbon thơm C8H10 có bao nhiêu đồng phân:
A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 20: Có 4 tên gọi: 0-xilen, 0-đimetylbenzen, 1,2-đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của mấy
chất?
CH3 C2H5
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Cho ankylbenzen có cơng thức
A. 1–etyl–3–metylbenzen

B. 5–etyl–1–metylbenzen

C. 2–etyl–4–metylbenzen

D.

4–metyl–2–etylbenzen

Câu 22: Công thức cấu tạo của stiren là:

Câu 23: o – đibrombenzen có công thức cấu tạo là:

A.1,4,6- trimetyl benzen

B.Trimetyl benzen

C.1,2,4 -trimetyl benzen

D. 1,3 – đimetyl toluen


Câu 24: Biểu diễn cấu tạo của isopropylbenzen là:

Câu 25: Tính thơm của benzen được thể hiện ở điều nào ?
A. Dễ tham gia phản ứng thế

B. Khó tham gia phản ứng cộng

C. Bền vững với chất oxi hóa.

D. Tất cả các lí do trên

Câu 26: Câu nào sai trong các câu sau:
A. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng.
B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan.
Trang 9


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
D. Các ngun tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.
Câu 27: Câu phát biểu nào sau đây là chính xác nhất:
A. Aren là hiđrocacbon có mạch vòng và có thể gắn được nhiều nhánh khác trên vòng đó.
B. Aren là hiđrocacbon thơm, no có tính đối xứng trong phân tử.
C. Aren là hợp chất có một hay nhiều nhánh ankyl gắn trên nhân benzen.
D. Aren là hợp chất hữu cơ có chứa vòng benzen (nhóm phenyl).
Câu 28: Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen: (1) toluen;(2) etylbezen; (3) p–
xilen; (4)stiren
A. 1


B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2,3

D. 1, 2

Câu 29: Câu nào sau đây khơng đúng?
A. Sáu ngtử C trong phân tử benzen tạo thành một lục giác đều.
B. Tất cả các ngtử trong ptử benzen đều nằm trên cùng một mặt phẳng.
C. Trong ptử benzen các góc hố trị bằng 1200
D. Trong ptử benzen ba lkết đơi ngắn hơn ba lkết đơn.
Câu 30: Tìm phát biểu đúng:
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren còn có tên gọi là vinylbenzen hay phenyletilen.
C. Stiren là chất lỏng tan nhiều trong nước.
D. Công thức phân tử của stiren là C8H10.
Câu 31: Benzen khơng tan trong nước vì lí do nào sau đây:
A. Benzen là chất hữu cơ, nước là chất vơ cơ nên khơng tan vào nhau.
B. Benzen có khối lượng riêng bé hơn nước
C. Phân tử benzen là phân tử phân cực
D. Phân tử benzen là phân tử khơng phân cực, nước là dung mơi có cực
Câu 32: Hiện tượng gì xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc rồi để n ?
A. dd brom bị mất màu.

B. Có khí thốt ra

C. Xuất hiện kết tủa

D. dd brom khơng bị mất màu


Câu 33: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím ?
A. Dung dịch KMnO4 bị mất màu

B. Có kết tủa trắng

C. Có sủi bọt khí

D. Khơng có hiện tượng gì

Câu 34: Benzen được dùng để :
A.Tổng hợp polime làm chất dẻo, cao su, tơ, sợi B.Làm dung mơi
C.Làm dầu bơi trơn

D. Cả A và B đúng.

Câu 35: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?
A. stiren, butadien-1,3, isopentin, etilen

B. isopropylbenzen, pentin-2, propylen

C. propen, benzen, isobutylen, propin

D. toluen, axetylen, butin-1, propen
Trang 10


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Câu 36: Cho biết sản phẩm của phản ứng: C6H6 + 3Cl2
A.C6H6Cl6


B.C6H5Cl

?

C.C6H4Cl2

D.Một sản phẩm khác.

Câu 37:
Điều kiện của phản ứng là:
A. Br2 khan, xúc tác bột Fe

B. Dung dòch Br2, xúc tác bột

C. Hơi Br2, xúc tác bột Fe

D. Hơi Br2, chiếu sáng.

Fe.
Câu 38: Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A.HNO3 đ /H2SO4 đ

B.HNO2 đ /H2SO4 đ

C.HNO3

lỗng

/H2SO4


đ

D.HNO3 đ
Câu 39: Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl phản ứng thế vào vòng sẽ…(1)…và ưu
tiên xảy ra ở vò trí …(2)…. Từ thích hợp còn thiếu ở câu trên là:
A. (1): dễ dàng hơn, (2): ortho và para.

B. (1): dễ dàng hơn, (2): meta.

C. (1): khó khăn hơn, (2): ortho và para.

D (1): dễ dàng hơn, (2): meta.

Câu 40: Những tính chất nào thuộc về tính thơm của aren ?
a) Dễ tham gia phản ứng thế

b) Dễ tham gia phản ứng cộng

c) Bền vững với các chất oxi hoá

d) Có mùi thơm dễ chòu , không độc

Những tính chất đó là:
A. a, b, c, d

B. a, c, d

C. a, b, c


D. a, c

Câu 41: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào đúng nhất:

Câu 42: Cho toluen tác dụng với brom có chiếu sáng thu được sản phẩm hữu cơ là:

Trang 11


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Câu 43: Cho một hiđrocacbon thơm X : C6H5 – CH =CH2.
A. X không phải là đồng đẳng của benzen

B. X thuộc đồng đẳng của

benzen

Câu 44: Thuốc thử để nhận biết 3 mẫu hoá chất benzen, toluen và stiren là:
A. Dd Br2

B. Dd KMnO4

C. Dd Na2CO3

D. Dd HNO3/H2SO4

Câu 45: Một hiđrocacbon thơm A có hàm lượng cacbon trong phân tử là 90,57%. CTPT của A là:
A. C6H6


B. C7H8

C. C8H10

D. C9H12

Câu 46: Phân tích 2,12 gam một hiđrocacbon thơm X thu được 7,04 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỉ
khối của A so với không khí là 3,66. Công thức của X là:
A. C6H6

B. C7H8

C. C8H10

D. C9H12

Câu 47: Nitro hố benzen thu được 2 chất X, Y kém nhau 1 nhóm –NO 2. Đốt cháy hồn tồn 19,4 gam
hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). CTCT đúng của X, Y là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.

B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
D. C6H5NO2 và C6H3(NO2)3.

Câu 48: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100 ml dung dịch brom
0,15M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot. Hiệu suất phản ứng trùng hợp là
A. 75%.

B. 25%.


C. 80%.

D. 90%.

Câu 49: Nung nóng hỗn hợp X (dạng hơi và khí) gồm: 0,1 mol bezen, 0,2 mol toluen, 0,3 mol stiren và
1,4 mol hiđro trong một bình kín (xúc tác Ni, đun nóng). Hỗn hợp sau phản ứng đem đốt cháy hồn tồn
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vơi có dư. Khối lượng bình đựng nước vơi
tăng lên
A. 240,8 gam. B. 260,2 gam. C. 193, 6 gam.D. 240,2 gam.
Câu 50: Chất X tác dụng với benzen (xúc tác, t0) tạo thành etylbenzen. Chất X là
A. CH4.

B. C2H2.

C. C2H4.

D. C2H6.

Câu 51: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol
1:1 (có mặt bột sắt) là
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

B. benzyl bromua.

C. p-bromtoluen và m-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 52: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (ngun, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hố học của phản ứng trên là
A. 27

B. 31


C. 24
Trang 12

D. 34


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Câu 53: Cho toluen tác dụng với Br2 khan (có bột Fe xúc tác, t0), phản ứng ưu tiên thế ở
A. nhánh.

B. vị trí octo.

C. vị trí meta.

D. vị trí octo và para.

Câu 54: Cho toluen tác dụng với Br2 khan có chiếu sáng, phản ứng ưu tiên thế ở
A. nhánh.

B. vị trí octo.

C. vị trí meta.

D. vị trí octo và para.

Câu 55: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần khả năng tham gia phản ứng thế: benzen (1);
metylbenzen (2); nitrobenzen (3); p–đinitrobenzen (4); Thứ tự đúng sẽ là
A. (1) < (2) < (3) < (4).


B. (3) < (2) < (1) < (4).

C. (4) < (3) < (1) < (2).

D. (3) < (4) < (1) < (2).

Câu 56: Có 3 chất lỏng benzen, toluen, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là
A. HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc). B. nước brom.
C. giấy quỳ tím.

D. Dung dịch KMnO4.

Câu 57: Hợp chất 1,3-đimetylbenzen còn có tên gọi khác là
A. o-Xilen.

B. p-Xilen.

C. m-Xilen.

D. Stiren.

Câu 58: Hợp chất 1,2-đimetylbenzen còn có tên gọi khác là
A. o-Xilen.

B. p-Xilen.

C. m-Xilen.


D. Stiren.

Câu 59: Hợp chất 1,4-đimetylbenzen còn có tên gọi khác là
A. o-Xilen.

B. p-Xilen.

C. m-Xilen.

D. Stiren.

Câu 60: CH3C6H2C2H5 có tên gọi là:
A. etylmetylbenzen.

B. metyletylbenzen.

C. p-etylmetylbenzen.

D. p-

metyletylbenzen.
* ÔN THPTQG:
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hh lỏng gồm etylbenzen, toluen và benzen cần V lít O2 (đktc) thu

được 15,68 lít CO2 (đktc). Tính V?
A. 20,16 lít

B. 22,40 lít

C. 16,80 lít


D. 17,92 lít

Câu 2.

Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen,

toluen và stiren?
A. dung dịch KMnO4
C. dung dịch Br2
Câu 3.

B. dung dịch AgNO3/NH3
D. khí H2/ xúc tác Ni
+

C2 H 4 , H
Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau: benzen +
→

− H2
→ stiren 
→ polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế
etylbenzen 

được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung của quá trình điều chế đạt 60%.
A. 130 gam

B. 120 gam


C. 140 gam

D. 150 gam

Câu 4.

Chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C9H12. X tác dụng

với Br2 (xt Fe, t0) thu được hai dẫn xuất monobrom. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu
tạo?
A. 2

B. 4

C. 3
Trang 13

D. 5


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Câu 5.

Khi cho brom tác dụng với benzen (xt Fe, t0) không thu được sản phẩm nào

sau đây?
A. 1,2-đibrombenzen

B. 1,3-đibrombenzen


C. phenyl bromua

D. 1,4-đibrombenzen

Câu 6.

Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau

trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam CO 2. Vậy công thức của 2 aren là:
A. C7H8 và C8H10

B. C8H10 và C9H12

C. C9H12 và C10H14

D. C6H6 và C7H8

Câu 7.

Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc

vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 61,5 gam

B. 49,2 gam

C. 98,4 gam

D. 123 gam


Câu 8.

Aren X có CTĐG là C4H5. X tác dụng với Cl2 (as) hoặc Cl2 (xt Fe, t0) đều

chỉ thu được một dẫn xuất monoclo. Vậy X là:
A. p-xilen

B. o-xilen

C. etyl benzen

D. p-xilen

Câu 9.

Cho các nhóm thế sau: -CH3; -NH2; -OH; -NO2; -COOH; -C2H5. Những

nhóm thể đẩy electron vào vòng benzen là:
A. 5
Câu 10.

B. 3

C. 6

D. 4
0

0


HNO3 (1:1) / H 2 SO4 dac,t
Br2 (1:1) / Fe,t
Cho sơ đồ sau: benzen +

→ A1 +
 → A2. Hãy

cho biết A2 có tên gọi là gì?
A. 1-brom-4-nitrobenzen

B. m-brom nitro benzen

C. 1-nitro-3-brom benzen

D. p-brom nitro benzen

Câu 11.

Khi cho aren X tác dụng với clo trong điều kiện thích hợp thu được dẫn

xuất Y (duy nhất) có chứa C, H, Cl. Tỷ khối của Y đối với H2 là 63,25. Vậy tên gọi của X là:
A. p-Xilen
Câu 12.

B. isopropylbenzen

C. benzen

D. toluen


Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: -CH3; -NH3Cl; -OCH3; -NO2;

-COOH; -Cl và -SO3H. Hãy cho biết trong số này có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí
meta?
A. 6
Câu 13.

B. 5

C. 4

D. 3

Thực hiện phản ứng đề hiđro hoá metylxiclohexan có thể thu được

hiđrocacbon thơm nào sau đây :
A. etylbenzen
Câu 14.

B. benzen

C. toluen

D. stiren
0

HCl du
KMnO4 , t
Cho sơ đồ sau: o-xilen +


→ axit phtalic
 → X1 +

( C6H4(COOH)2 ). Hãy cho biết tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng (1)?
A. 8
Câu 15.

A. C9H10BrCl

B. 16

C. 18

D. 14

Hãy cho biết hợp chất nào sau đây không thể có chứa vòng benzen?
B. C8H6Cl2

C. C10H16

Trang 14

D. C8H8(NO2)2


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Câu 16.


Khi cho hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen tác dụng với clo trong

điều kiện thích hợp thu được dẫn xuất Y (duy nhất). Tỷ khối của Y đối với H2 là 63,25. Vậy Y là
chất nào sau đây?
A. p-clo toluen
Câu 17.

B. benzyl clorua

C. o-clo toluen

D. m-clo toluen

Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam aren X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua

bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,84 gam và trong bình có
m gam kết tủa. Xác định m?
A. 16,2 gam
Câu 18.

B. 16,0 gam

C. 18,0 gam

D. 19,8 gam

Cho các chất sau: benzen, stiren, toluen, o-xilen, naphtalen. Hãy cho biết số

chất bị oxi hóa bởi KMnO4 đun nóng?
A. 3


B. 4

Câu 19.

C. 2

D. 5

Hỗn hợp X gồm 2 aren hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân

tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp đó thì thu được 0,675 mol CO2. Hãy cho biết % số mol của
aren có phân tử khối nhỏ hơn.
A. 75%

B. 50%

C. 25%

D. 67%

*ÔN ĐH:
PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Giải toán phản ứng đốt cháy hiđrocacbon
Phương pháp giải
Khi làm bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy hiđrocacbon cần lưu ý những điều sau:
MỘT HIĐROCACBON

Hoặc


Với a =

HỖN HỢP NHIỀU HIĐROCACBON

Hoặc

= tổng LK

& vòng của phân tử

= độ bất bảo hòa của phân tử.
Kết luận chung:

Kết luận chung:
BTKL:

BTNT:
Kết luận riêng:

& Số

&
Kết luận riêng:
Nếu
Trang 15

hh có ít nhất 1 ankan


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn


Xét các HC: ankan, anken, ankin
Nếu
+ Nếu

thì tất cả đều là anken ;
hoặc nankan = nankin.

Và số nguyên tử Cacbon:
+ Nếu
 Nếu

Xicloankan hoặc anken.

 Nếu

Phân tử có

có ít nhất một ankin.

Hỗn hợp nhiều HC cùng số C
Hỗn hợp nhiều HC cùng số H

Với ankin hoặc ankađien:

Lưu ý: hh cháy có thể quy về
C + O2 → CO2.

Và số nguyên tử Cacbon:
H2 +


O2 → H2O.

Chú ý:
Trường hợp riêng: Nếu trong hỗn hợp nhiều hiđrocacbon mạch hở:
 Số nguyên tử C trung bình:

, ví dụ

 Số nguyên tử H trung bình:

, ví dụ

⇒ Có một chất trong hỗn hợp là CH4.
và do số H chẵn ⇒ Có một chất trong hỗn hợp là

C2H2 hoặc C4H2 (HC≡C-C≡CH).

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.

B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.

Hướng giải:
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 là các ankan


BTNT[O]⇒



=

⇒ nKK pư = 5.

=



0,625 mol

=3,125 mol ⇒ VKK = 70 lít ⇒ Chọn đáp án A.

Trang 16

D. 56,0 lít.


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Câu 2: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2
(dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20.

B. 40.


C. 30.

D. 10.

Hướng giải:
Cần nhớ CO2 phản ứng với Ca(OH)2 dư⇒
Đốt hợp chất hữu cơ ⇒

=nđốt.Số C

Gọi khối lượng phân tử của X là M ⇒ khối lượng phân tử của Y là (M + 14) và Z là (M + 28)
Đề⇒ MZ = 2.MX



M + 28 = 2M ⇒ M = 28 ⇒X là C2H4 ⇒Y là C3H6

=nđốt.Số C = 0,1.3 = 0,3 mol ⇒ mkết tủa = 100.0,3 = 30 gam ⇒ Chọn đáp án C.

Câu 3: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối
đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C3H4.


Hướng giải:
Nhận xétCác phương án A, B, D đều có 3C nên ta đặt X: C 3Hy ; Nếu giải được y=8; 6; 4 thì chọn đáp
án tương ứng A, B, D; Nếu y có giá trị khác thì chọn C.

HS cần nhớ



=

Từ

đốt



(với x= số C; y = số H ; z = số O).

⇒ y = 16 (vô lý) ⇒ Đáp án C.



Cách khác: Gọi CTPT của hiđrocacbon X là CnH2n+2-2k

Phản ứng cháy:

1

Ta có:




n

n = 10 -

5n + k = 21 ⇒ k =1, n =4 ⇒CTPT của X là C4H8

Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì
khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 5,85

B. 3,39

C. 6,6

Hướng giải:
Trang 17

D. 7,3


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Cần biết Etilen C2H4 , Metan CH4, Propin C3H4, Vinylaxetilen C4H4

⇒ Đặt CTC của các chất là CxH4 ⇒ 12x + 4 = 17.2 ⇒ x = 2,5
⇒ ∆m =
Cần nhớ 


= 0,05.2,5.44 + 0,05.2.18 = 7,3 gam⇒ Chọn đáp án D.

+

= n đốt.SốC ;

= n đốt.Số (H:2)

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (M Y > MX), thu được
11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6

B. C2H4

C. CH4

D. C2H2

Hướng giải:
Cần biết

= 0,3 ;

= 0,5 ;

= 0,6⇒ Số CTB =

: nđốt = 1,67


⇒ hh có CH4 , do MX < MY ⇒ X là CH4 ⇒ Chọn đáp án C.
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy
hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken
lần lượt là
A. CH4 và C2H4.

B. C2H6 và C2H4.

C. CH4 và C3H6.

D. CH4 và C4H8.

Hướng giải:

Cách 1.

⇒ Ankan là CH4.

 Vì

Mặt khác:

.





Cách 2.Số


Anken: C3H6

⇒ Ankan là CH4 và Anken:CnH2n

:C3H6⇒ Chọn đáp án C.

Mặt khác: Số

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp ở thể khí, thu được CO 2 và
hơi nước theo tỷ lệ 1 : 1,6 về thể tích (các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Vậy
hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C2H4 và C3H6.
Trang 18

D. C3H8 và C4H8.


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Hướng giải:

⇒ hai hiđrocacbon là ankan đồng đẳng liên tiếp. Gọi CTC là



Phương trình phản ứng cháy:


+



Ta có:

=1,67 ⇒ Chọn đáp án A.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH 4, C2H4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lít khí CO 2
(đktc) và 2,7 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,7.

B. 3,0.

C. 2,6.

D. 2,8.

Hướng giải:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có: m = mC + mH =

= 12.0,2 + 2.0,15

= 2,7 gam ⇒ Chọn đáp án A.
Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.

B. 18,60 gam.


C. 18,96 gam.

D. 16,80 gam.

Hướng giải:
Gọi công thức chung của C3H8, C3H6, C3H4 là C3Hy ta có:
21,2.2 = 42,4 = 12.3 + y ⇒ y = 6,4
Phản ứng: C3Hy
0,1

3CO2

+

y/2 H2O

0,3

0,1.0,5y

⇒ mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 =18,96g⇒ Chọn đáp án C.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít
hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6.

B. C2H4.

C. CH4.


D. C3H8.

Hướng giải:
Do

⇒ hh gồm C2H2 và Ankan: CnH2n+2 & Số CTB = 2⇒Đáp án A.

Cần nhớSố CTB = Số C thành phần ⇒ Các thành phần trong hỗn hợp có cùng số C.
Đốt hỗn hợp gồm 2 chất bất kỳ thu được:
a*>1 & a*=0 với a* là tổng liên kết π trong phân tử.
Dạng 2. Giải toán phản ứng cộng của hiđrocacbon
Phương pháp giải
Trang 19

⇒ hỗn hợp gồm a*=1 & a*=1 hoặc


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

 Bài tập tìm công thức của hiđrocacbon không no trong phản ứng cộng HX, X2 (X là Cl,
Br, I)
Nếu đề bài cho biết số mol của hiđrocacbon và số mol của HX hoặc X2 tham gia phản ứng

thì ta tính tỉ lệ

hoặc

để từ đó suy ra công thức phân tử tổng quát của

hiđrocacbon.

 Bài tập liên quan đến phản ứng cộng H2 vào hiđrocacbon không no
+ Trong phản ứng khối lượng được bảo toàn: nhh trước pư .

hh trước pư = nhh sau pư .

hh sau pư
+ Trong phản ứng cộng hiđro: n khí giảm sau phản ứng = nhiđro đã phản ứng= nhh trước pư - nhh sau
pư.
+ Sau phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no mà khối lượng mol trung bình
của hỗn hợp thu được nhỏ hơn 28 thì trong hỗn hợp sau phản ứng có hiđro dư.
 Chú ý thêm: vì H2, Br2 trung hòa liên kết π nên:
phản ứng

Vơi

=

=

giảm

phản ứng



còn lại

=

phản ứng


Hay

=

phản ứng

+

phản ứng

.Số liên kết π

PHẢN ỨNG CỘNG
VỚI HIĐRO
VỚI BROM
 Tổng quát với hiđrocacbon A mạch hở, có a
 Cho hiđrocacbon chưa no A qua dung dịch
brom:

liên kết π

x

x

x

x


x

x

Gọi X là hỗn hợp trước khi cộng H2, hỗn hợp
nhận được sau phản ứng là Y, ta có:
phản ứng

Với
 Độ giảm số mol = tổng số mol các hiđrocacbon
không no
 Độ tăng khối lượng bình brom = tổng khối

Và số liên kết

lượng các hiđrocacbon không no trong hỗn hợp.
Trang 20


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

BTKL:mX = mY ⇒ dX < dY

 BTKL:



= m sản phẩm

Lưu ý thêm từ ngữ trong đề:

Tỷ lệ áp suất:

Dung dịch phai màu: brom dư (hiđrocacbon hết).

 Độ giảm tổng số mol = mol H2 pư

Dung dịch mất màu: có thể brom thiếu và
hiđrocacbon còn dư.

sau pư có tối đa 3 chất.
sau pư có tối đa 4 chất.
 PP Tăng_Giảm thể tích: Số mol giảm của hh
chính là số mol H2 phản ứng.
Câu 11: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6.

B. C3H4.

C. C2H4.

D. C4H8.

Hướng giải:

Cần biết Vì nX:nHCl = 1:1 ⇒Y: CxHyCl &

⇒MY = 78,5 ⇒ MX = 78,5 – 36,5 = 42⇒ CTPT của X là C3H6⇒ Chọn đáp án A.
Câu 12: Cho 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom sinh ra sản
phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C5H10.

D. C5H8.

Hướng giải:

0,05 mol; nX = 0,05 mol ⇒

Ta có:

⇒ X là CnH2n

Phương trình phản ứng: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Theo đề ⇒

⇒ X là C5H10⇒ Chọn đáp án C.

Câu 13: Cho 8,96 lít (đktc) hợp chất hữu cơ X qua dung dịch brom (dư). Sau phản ứng thấy khối
lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3)2C=CH2.

B. CH3CH=CHCH3.

C. CH2=CHCH2CH3.


D. CH3CH=CHCH2CH3.

Hướng giải:

Ta có:

0,4 mol; mX = 22,4 gam ⇒ MX = 56 ⇒ X là C4H8

Vì X có đồng phân hình học nên X là CH3CH=CHCH3 ⇒ Chọn đáp án B.
Trang 21


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

Câu 14: Cho hiđrocacbon X phản ứng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất
hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi cho X phản ứng với HBr thì thu được hai sản
phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en.

B. but-2-en.

C. Propilen.

D. Xiclopropan.

Hướng giải:
X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nên X có công thức dạng: C n H2n
Phương trình phản ứng: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Theo đề ⇒


⇒ X là C4H8

Vì X phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là but-1-en ⇒ Đáp án A.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon (A) ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m
gam (A) vào nước brom (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị
của m là
A. 2,0 hoặc 4,0.

B. 4,0 hoặc 2,08.

C. 2,08 hoặc 2,8.

D. 2,0 hoặc 2,08.

Hướng giải:
Đặt CTPT của hiđrocacbon (A) là CnH2n+2-2a (với a là số liên kết π trong phân tử)
Các phương trình phản ứng:

(1)
x



nx

mol
(2)

x


→ ax

mol

Theo đề và phương trình phản ứng, ta có:

(3)
Vì A ở thể khí nên n ≤ 4 và có liên kết pi nên n ≥ 2 ⇒ n nhận các giá trị 2, 3, 4.
Nếu n = 2, a =2 ⇒ A là C2H2 (CH≡CH)



0,08 ⇒

0,08.26 = 2,08 gam

Nếu n = 3, a =3 ⇒ A là C3H2 (Loại)
Nếu n = 4, a =4 ⇒ A là C4H2 (CH≡C-C≡CH)



0,04 ⇒

0,04.50 = 2,0 gam
Trang 22


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn


⇒ Chọn đáp án D.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol brom tham gia phản ứng là
A. 0,1 mol.

B. 0,15 mol.

C. 0,05 mol.

D. 0,2 mol.

Hướng giải:
BTKL: mX = mY = 0,15.52 + 0,6.2 = 9 gam ⇒ nhh Y = 9 : 20 = 0,45 mol



p/ư

= (0,15 + 0,6) – 0,45 = 0,3 mol

Theo bảo toàn mol π, ta có:



p/ư

=

phản ứng


.Số liên kết π =

phản ứng

+

phản ứng

=0,15.3 = 0,45

= 0,45 – 0,3 = 0,15 mol ⇒ Chọn đáp án B.

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp
X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.

B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.

C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.

D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.

Hướng giải:
Do đề bài đã cung cấp cả khối lượng và số mol của hỗn hợp nên ta dễ dàng thấy bài toán giải bằng pp
trung bình (biện luận CTPT) kết hợp với phương pháp đường chéo (tính tỷ lệ mol), chú ý chi tiết “có
cùng số nguyên tử C”.

⇒ Loại phương án A, C.


Ta có:

Áp dụng PP đường chéo: C3H6 (M=42)

⇒ 0,2 (mol)

C3H4 (M=40)

⇒ 0,1 (mol)

Hoặc dùng Phương pháp thử : m = 0,2.42+0,1.40=12,4(g) ⇒ Chọn đáp án D.
Câu 18: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng
thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6.

B. C2H2 và C4H8.

C. C3H4 và C4H8.

D. C2H2 và C3H8.

Hướng giải:
Nếu chỉ có một hiđrocacbon phản ứng với dung dịch brom (phương án D) thì ta có:
Trang 23


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn




= 0,175 mol ⇒

0,2 – 0,175 = 0,025 mol

⇒ mhhX = 0,175.26 + 0,025.44 = 5,65
Ta có: nhhX = 0,2 mol;





6,7 ⇒ Loại D

= 0,7 mol;





= 0,35 mol

= nhchc pư.Số lkπ ⇒ Số lkπ trung bình=

⇒ A sai;

⇒ C sai. Vậy đáp án đúng là B.

Mặt khác:


Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%

B. 20%

C. 50%

D. 40%

Hướng giải:
Phương trình phản ứng: C2H4 + H2

C2H6

Xét trong 1 mol hỗn hợp X ⇒ mX =1.4.3,75=15(g);
Gọi

= (1-x) ⇒ 2x + 28(1-x )=15⇒ x=0,5(mol)

=x&

ĐLBTKL: mhhX = mhhY  nY =15: [4.5] = 0,75(mol) ⇒

pứ

= 1 - 0,75 = 0,25(mol) =

.




⇒H=(0,25:0,5).100=50% ⇒ Chọn đáp án C.
Câu 20: Cho hỗn hợp A gồm H2 và một anken (olefin) có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng
ta được hỗn hợp B. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%.
Công thức phân tử của olefin là
A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Hướng giải:Theo giả thiết ta chọn:

1 mol ⇒ nA = 2 mol

Phương trình phản ứng:

CnH2n+2

CnH2n + H2

Ban đầu:

1

1


0

Phản ứng:

0,75

0,75

0,75

Sau phản ứng:

0,25

0,25

⇒ nB = 0,25 + 0,25 + 0,75 = 1,25 mol hay

mol

0,75


= nA – nB ⇒ nB = nA –



= 1,25

ĐLBTKL: mA = mB  1.2 + 1.14n = 1,25.23,2.2 ⇒ n = 4 ⇒ CTPT là C4H8⇒ Chọn đáp án C.

Dạng 3. Giải toán phản ứng thế của hiđrocacbon
Phương pháp giải
Trang 24


Vở bài học Hóa 11 – Th.S. Nguyễn Văn Thuấn

1) Phản ứng thế halogen: thường xét 1 lần thế. Ví dụ:
CxHy + X2

CxHy-1X + HX

(A)

(B)

Cần biếtMA = MB + 1 – MX So kết quả để xác định CTPT của A
MA
A

16
CH4

26
C2H2

28
C2H4

30

C2H6

40
C3H4

42
C3H6

44
C3H8

Thường chọn: x = số nguyên lớn nhất của giá trị

50
C4H2

52
C4H4

54
C4H6

56
C4H8

58
C4H10

Giá trị của y.


Ví dụ: Sản phẩm một lần thế clo của hiđrocacbon (A) có tỷ khối so với hiđro là 53,25. Biết (A) tác
dụng với clo ngoài ánh sáng cho tối đa 4 sản phẩm thế. Xác định CTCT của (A)?
Hướng giải:

Ta có: MA = MB – 34,5 = 106,5 – 34,5 = 72 ⇒ x = số nguyên lớn nhất

⇒ CTPT của A là C5H12 và CTCT là CH3CH(CH3)CH2CH3
Chú ý: Phản ứng của ankan với Cl2 hoặc Br2. Nếu đề bài không cho biết sản phẩm thế là
monohalogen, đihalogen,… thì ta phải viết phản ứng ở dạng tổng quát :

Hoặc
2) Phản ứng thế nguyên tử H ở nguyên tử C có liên kết ba đầu mạch bằng nguyên tử Ag
Phản ứng của CH≡CH với dung dịch AgNO3/NH3
AgNO3 + 3NH3 + H2O

[Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
(phức chất, tan trong nước)

H–C≡C–H + 2 [Ag(NH3)2]OH

Ag–C≡C–Ag↓ + 2H2O + 4NH3
(kết tủa màu vàng nhạt)

H–C≡C–H + 2AgNO3 + 2NH3

hay

Ag–C≡C–Ag↓+ 2NH4NO3

Phản ứng của R–C≡CH với AgNO3/NH3


hay

R–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH

R–C≡C–Ag↓ + H2O + 2NH3

R–C≡CH + AgNO3 + NH3

R–C≡C–Ag↓+ NH4NO3

Chú ý:
Nếu thu lấy kết tủa cho tác dụng với axit sẽ tái tạo lại hiđrocacbon ban đầu.
Trang 25


×