Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài toán lượng kết tủa Al(OH)3 thay đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 13 trang )

Chủ đề 29: Bài toán lượng kết tủa Al(OH)3 thay đổi.
Dạng toán này có nhiều cách giải. Trước đây tôi hay sử dụng kỹ thuật tư
duy phân chia nhiệm vụ của OH- với bài toán có Al3+ hoặc H+ với bài toán có AlO2với hướng tư duy này sử dụng cho kết quả cũng khá tốt. Tuy nhiên, kỹ thuật phân
chia nhiệm vụ sẽ được tôi nói kỹ ở phần đồ thị trong bài tập hóa học nên trong chủ
đề này tôi muốn giới thiệu tới các bạn một kỹ thuật khác nữa đó là kỹ thuật “Điền
số điện tích”. Bản chất chỉ là xem kim loại Al hay Na đã đi vào ion hay chất nào?
Mời các bạn theo dõi qua những ví dụ sau đây:
Ví dụ 1: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,56
B. 0,78
C. 0,39
D. 1,17
Định hướng tư duy giải
Áp dụng kỹ thuật điền số điền tích.

ì Na + : 0,075
ï
BTNT.Al
Ta có: n Al = 0,02 ¾¾
® X íCl- : 0,07
¾¾¾¾
® m¯ = 0,015.78 = 1,17
ï BTDT
î ¾¾¾® AlO 2 : 0,005
Kỹ thuật điền số điện tích ở đây là quan tâm tới Na+ đã biết số mol lên ta phải kiếm
đủ số mol điện tích âm để trung hòa với số mol Na+. Rõ ràng Cl- không đủ nên
phải có AlO2-. Vậy 0,54 gam Al ban đầu đã được điều đi đâu? Đương nhiên là nó
được điều vào AlO2- và Al(OH)3.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl


0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần
thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là:
A. 400ml
B. 600ml
C. 800ml
D. 300ml
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015
Định hướng tư duy giải
Tư duy điền số điện tích → kết tủa lớn nhất khi Na trong NaOH chạy vào NaCl và
Na2SO4

ìïn Cl- = 0,04
BTDT
Ta có: í
¾¾¾
® n Na + = 0,08(mol)
n
=
0,02
2SO
ïî 4
0,08
¾¾
®V =
= 0, 4(lit) = 400ml
0, 2
Ví dụ 3: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml
dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a mol kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a mol kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, giá trị của m là:



A. 19,665
B. 20,520.
C. 18,810.
D. 15,390.
Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016
Định hướng tư duy giải
BTNT.Al
Gọi n Al3+ = x(mol) ¾¾¾¾
® m = 171x(gam)

Bài toán này sẽ có hai trường hợp xảy ra và nên sử dụng phân chia nhiệm vụ
Trường hợp 1: Kết tủa ở lần thí nghiệm 1 đã bị tan một phần

ì0,36 = 3x + (x - 2a)
Khi đó: í
î0, 4 = 3x + (x - a)
ìa = 0,04(mol)
¾¾
® 0,36 + 2a = 0, 4 + a ¾¾
®í
¾¾
® m = 18,81
î x = 0,11(mol)
Trường hợp 2: Lần một kết tủa chưa bị tan, lần 2 bị tan một phần.
ì0,36 = 2a.3
ìa = 0,06
¾¾
®í

¾¾
®í
¾¾
® m = 19,665
î0, 4 = 3x + (x - a)
î x = 0,115
Trường hợp này vô lý vì số mol kết tủa max là 0,115 mà trong lần đầu lại thu được
0,06.2 = 0,12 mol.
Ví dụ 4: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3
0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 3,90.
C. 11,70.
D. 5,85.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016
Định hướng tư duy giải
Cách 1: Sử dụng tư duy phân chia nhiệm vụ của OH-.

ìn OH- = 0,6(mol)
ïï
Ta có: ín H+ = 0,1(mol) ¾¾
® 0,6 = 0,1 + 0,15.3 + (0,15 - n ¯ )
ï
ïîn Al3+ = 0,15(mol)

¾¾
® n ¯ = 0,1 ¾¾
® m = 7,8(gam)
Cách 2: Sử dụng tư duy điền số điện tích.

Ta sẽ đi điền điện tích âm cho Ba2+

ìBa 2 + : 0,3
ï
¾¾
® íCl- : 0, 45 + 0,1
ï BTDT
î ¾¾¾® : AlO 2 : 0,3.2 - 0,55 = 0,05

BTNT.Al
¾¾¾¾
® n Al(OH)3 = 0,1 ¾¾
® m¯ = 7,8(gam)

Bài tập rèn luyện
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư thu
được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam


kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được
1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 13,125
C. 18,75.
D. 9,25.
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Nhận xét nhanh
+ Vì hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) nên dung dịch X chỉ có NaAlO2.
+ Vì lượng HCl tăng 1,5 lần mà lượng kết tủa tăng chưa đến 1,5 lần. Nên lần 1 kết

tủa chưa cực đại và lần 2 kết tủa đã bị tan 1 phần.
Ta có: n H+ = 0,2(mol) ® n Al(OH)3 = 0,2(mol) = t
Với thí nghiệm 2:
ax
max
max
n H+ = 0,3 = n m
Al(OH)3 + 3(n Al(OH)3 - 0,2.1,25) ® n Al(OH)3 = 0,2625(mol)
BTKL
¾¾¾
® m = 0,2625(27 + 23) = 13,125

Câu 2: Cho 100 ml NaOH 0,4M từ từ vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,15 M đến phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
A. 1,04
B. 1,17
C. 10,4
D. 11,7
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ì NaCl : 0,04
ìïn NaOH = 0,04
ï
Ta có: í
¾¾
®í
0,005
ïîn AlCl3 = 0,015
ïîAlCl3 : 3

0,005
) = 1,04
3
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được
dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được
4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,16 gam. B. 1,62 gam. C. 2,7 gam.
D. 1,89 gam.
Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016
Định hướng tư duy giải
ì Na + : 0,32
ï
BTNT.Al
Ta có: íCl- : 0,3
n ¯ = 0,06 ¾¾¾¾
® m = 0,08.27 = 2,16(gam)
ï BTDT
î ¾¾¾® AlO 2 : 0,02
BTNT.Al
¾¾¾¾
® m¯ = 78(0,015 -

Câu 4: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2
0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml
dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được
31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.



Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016
Định hướng tư duy giải

ìBaSO4 : 0,1
→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Al(OH)
:
0,1
3
î

Ta có: 31,1í

ìSO 24 - : 0, 2
ï ïCl : 0, 2
Dung dịch cuối cùng chứa: í
ï AlO 2 : 0,1
ï ¾¾¾
BTDT
® Na + : 0,7
î
BTNT.Na
¾¾¾¾
® m = 0,5.23 = 11,5(gam)

Câu 5: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và
0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá
trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:

A. 0,25.
B. 0,035.
C. 0,05.
D. 0,45.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìn 3+ = 0, 2
ïï Al
ì Na 2SO 4 : 0, 4
BTNT
Ta có: í n SO2- = 0, 4 ¾¾¾
®í
4
î NaAlO 2 : 0,1
ï
n
=
0,1
ïî ¯
BTNT.Na
¾¾¾¾
® n NaOH = 0,9 ¾¾
® V = 0,45

Câu 6: Cho 2,74 gam Ba vào 100ml dung dịch chứa AlCl3 0,1M và Al2(SO4)3
0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 5,70
B. 6,24

C. 5,36
D. 7,38
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìBa 2 + : 0,02
ï 2ìBaSO 4 : 0,02
ïSO 4 : 0,03
ï
Ta có: í
¾¾
® m¯ í
® m ¯ = 5,70(gam)
0,04 ¾¾
3+
ïAl : 0,03
ïAl(OH)3 :
3
î
ïOH - : 0,04
î
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước
(dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam
kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được m – 0,78 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng oxi có trong X là:
A. 41,07%
B. 35,20%
C. 46,94%
D. 44,01%
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong



Định hướng tư duy giải

ìNa + : b
ìAl : a
ï
ï
Dung dịch Y chứa: 3,92 íNa : b
¾¾
® Y íAlO 2- : a + 2c
ïAl O : c
ï BTDT
® OH - : b - a - 2c
î 2 3
î ¾¾¾
Với 0,06 mol HCl: ¾¾
® 0,06 = b - a - 2c + n¯
Với 0,13 mol HCl: ¾¾
®0,13 = ( b - a - 2c ) + ( a + 2c ) + ( a + 2c - n¯ + 0,01).3

0,07.23
= 41,07%
3,92
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc
700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có
khối lượng m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 27,69%
B. 51,92%

C. 41,54%
D. 34,62%
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
¾¾
® b = 0,07 ¾¾
® %Na =

ìïn NaOH = 0,4
+ Có í
BTE
® n Al = 0,1(mol)
ïîn H2 = 0,15 ¾¾¾
ìNaOH : a(mol)
ï
¾¾¾® Y í
0,3 - a
BTNT.Al
® n Al2O3 =
ïîNaAlO2 : 0,4 - a ¾¾¾¾
2
+ Với 0,3 mol HCl, dung dịch sau phản ứng chứa
ì Na + : 0, 4
ï
BTNT.Al
¾¾
® íCl- : 0,3
¾¾¾¾
® n ¯ = 0,3 - a
ï BTDT

î ¾¾¾® AlO 2 : 0,1
BTNT

¾¾
® 78 ( 0,3 - a ) = 0,1.27 + 102.

0,3 - a
2

¾¾
® a = 0, 2 ¾¾
® m = 7,8

0,1.27
= 34,62%
7,8
Câu 9: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch KOH
1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36
lít H2 (đktc). Thêm 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có
khối lượng là:
A. 7,8 gam.
B. 23,4 gam. C. 19,5 gam. D. 15,6 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
¾¾
® %Al =


Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2


ìK + : 0,4
ï
ìAl : 0,1
= 0,15 ¾¾
®12,9 í
¾¾
® Y íAlO 2- : 0,3
îAl 2 O3 : 0,1
ï îOH : 0,1

ìK + : 0,4
ìK + : 0,4
ï
ï
HCl
¾¾
¾
® Y íAlO2- : 0,3 ¾¾
® íCl - : 0,3 ¾¾
® m ¯ = 0,2.78 = 15,6(gam)
ï ïAlO - : 0,1
2
îOH : 0,1
î
Câu 10. Cho 47,4 gam phèn nhôm – Kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu
được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?
A. 42,75 gam. B. 54,4 gam. C. 73,2 gam. D. 45,6 gam.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa – 2016
Định hướng tư duy giải

Ta có: n phen

ìïAl3+ : 0,1 ìïBa 2+ : 0,15
47,4
=
= 0,05 ¾¾
® í 2+í 948
îïSO4 : 0,2 îïOH : 0,3

ìBaSO4 : 0,15
¾¾
® m = 42,75 í
îAl(OH)3 : 0,1
Câu 11. Hòa tan m gam một hỗn hợp gồm AlCl3 và ZnCl2 có tỷ lệ mol tương ứng
là 2 : 3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 960 ml dung dịch NaOH 1M vào
X thấy xuất hiện 2a mol hỗn hợp kết tủa. Mặt khác, cho 2080 ml dung dịch NaOH
1M vào X thấy xuất hiện a mol kết tủa. Cho rằng tốc độ các phản ứng là như nhau.
Giá trị của m là:
A. 97,2
B. 81,0
C. 121,5
D. 64,8
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìAlCl3 : 2x BTNT.Clo
Ta có: m í
¾¾¾¾
® XCl2,4 : 5x
îZnCl2 : 3x
Với 0,96 mol NaOH thì kết tủa chưa cực đại

ìïX(OH) 2,4
Với 2,080 mol NaOH thì kết tủa đã tan một phần. ¾¾
® í 1,6 ïîXO 2
0,96
Do đó, n NaOH = 0,96 ¾¾
® n ¯ = 2a =
¾¾
® a = 0, 2(mol)
2, 4

n NaOH = 2,080 ¾¾
® n ¯ = a = 0,1 ¾¾
® 2,080 = 5x.2,4 + 1,6(5x - 0,2)

¾¾
® x = 0,12 ¾¾
®m = 81(gam)


Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư
thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác
dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp
kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng
dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 23,45.
B. 28,85
C. 19,25
D. 27,5.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

ìCu : 0,15(mol)
Ta có: n CuSO4 = 0,15(mol) ¾¾
®13,8 í
îFe : 0,075(mol)
Dễ thấy 6 gam rắn là Fe2O3
¾¾
® n Fe2O3

ìSO 24 - : 0,15
ï
BTNT.Fe
= 0,0375 ¾¾¾¾
® T íFe 2 + : 0,075
ï BTDT
3+
î ¾¾¾® Al : 0,05

Có Al dư → Phần X phản ứng:

ìBa : a
BTE
¾¾¾
® 2a + 6a = 0, 4.2 ¾¾
® a = 0,1(mol)
í
Al
:
2a

î
Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2 → tỷ lệ mol Ba : Al phải là 1 : 2
¾¾
® m = 56(0,075 + 0,075) + 137.0,1
+ 27(0,05 + 0,1.2) = 28,85(gam)
!$$
$"$$$
# !"# !$$"$$#
Fe

Ba

Al

Câu 13: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml
dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a mol kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a mol kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21,375
B. 42,75
C. 17,1
D. 22,8
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng giải
m
Gọi n Al = x =
.2
342
Với n NaOH = 0,3 ¾¾
® n ¯ = a = 0,1(mol)
Với n NaOH


ì Na + : 0, 4
ïï
BTDT
= 0, 4 ¾¾
® n ¯ = a = 0,1(mol) ¾¾
® íAlO2- : x - 0,1 ¾¾¾
® x = 0,125
ï 2ïîSO4 :1,5x

¾¾
® m = 21,375(gam)


Cõu 14: Hũa tan hon ton m gam hn hp X gm Al v Al2O3 vo 700 ml dung
dch NaOH 1M, thu c dung dch Y v 5,04 lớt khớ H2 (ktc). Thờm 0,3 lớt hoc
V lớt dung dch HCl 1M vo dung dch Y u thu c mt lng kt ta cú khi
lng (m 12,75) gam. Giỏ tr ca V l:
A. 1,7
B. 1,9
C. 1,8
D. 1,6
Trớch thi th thy Nguyn Anh Phong
nh hng gii

ỡùn NaOH = 0,7
+Cú ớ
BTE
đ n Al = 0,15(mol)
ùợn H2 = 0,225 ắắắ

ỡNaOH : a(mol)
ù
ắắắđ Y ớ
0,55 - a
BTNT.Al
đ n Al2O3 =
ùợNaAlO2 : 0,7 - a ắắắắ
2
+ Vi 0,3 mol HCl, dung dch sau phn ng cha
BTNT

ỡ Na + : 0,7
ù BTNT.Al
ắắắắ
đ n = 0,3 - a
ớCl : 0,3
ù BTDT
ợ ắắắđ AlO 2 : 0, 4

0,55 - a ử

ắắ
đ 78 ( 0,3 - a ) = ỗ 0,15.27 + 102.
ữ - 12,75
2


ắắ
đ a = 0,15 ắắ
đ n = 0,15

ắắ
đ n max
đ V = 1,9
HCl = 0,15 + 0,55 + 3(0,55 - 0,15) = 1,9(mol) ắắ
Cõu 15: Cho mt lng hn hp X gm Ba v Na vo 200 ml dung dch Y gm
HCl 0,04M v AlCl3 0,1M. Kt thỳc cỏc phn ng, thu c 0,896 lớt khớ (ktc) v
m gam kt ta. Giỏ tr ca m l
A. 1,248
B. 1,56
C. 0,936
D. 0,624
Trớch thi th THPT Qunh Lu 2016
nh hng t duy gii

ỡn H2 = 0,04
ùù
ùỡn OH = 0,072
Ta cú: ớn H+ = 0,008 ắắ
đớ
ắắ
đ n = 0,008 ắắ
đ m = 0,624(gam)
ù
ợùn Al3+ = 0,02
ùợn Al3+ = 0,02
Cõu 16: Hn hp X gm Al v Al2O3 cú t l khi lng tng ng l 0,18:1,02.
Cho X tan trong dung dch NaOH (va ) thu c dung dch Y v 0,672 lớt H2
(ktc). Cho Y tỏc dng vi 200 ml dung dch HCl c kt ta Z nhit cao
n khi lng khụng i c 3,57 gam cht rn. nu em pha long dung dch
HCl trờn (bng nc) n 10 ln thỡ pH cao nht ca dung dch sau pha loóng

cú th t c l:


A. 1,456
B. 1,26
C. 2,456
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
BTE
Ta có: n H = 0,03(mol) ¾¾¾
® n Al =
2

D. 2,26

ìAl : 0,02(mol)
0,03.2
= 0,02(mol) ® X í
3
îAl2O3 : 0,03(mol)

BTNT.Al
¾¾¾¾
® n NaAlO2 = 0,08
0

t
BTNT.Al
Và Z ¾¾
® n Al2O3 = 0,035 ¾¾¾¾

® n Al(OH)3 = 0,07(mol)

+ Nếu HCl thiếu: ® n H+ = 0,07 ® éH+ ù = 0,035 ® PH = 1,456
ë û
+ Nếu HCl dư: ® n H+ = 0,08 + 0,01.3 = 0,11 ® éH+ ù = 0,055 ® PH = 1,26
ë û
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc
700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có
khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A. 6,9
B. 8,0
C. 9,1
D. 8,4
Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015
Định hướng tư duy giải

ìïn NaOH = 0,4
+ Có í
BTE
® n Al = 0,1(mol)
ïîn H2 = 0,15 ¾¾¾
ìNaOH : a(mol)
ï
¾¾¾® Y í
0,3 - a
BTNT.Al
® n Al2O3 =
ïîNaAlO2 : 0,4 - a ¾¾¾¾
2

+ Với 0,3 mol HCl: 0,3 = a + n¯
BTNT

+ Với 0,7 mol HCl:

0,7 = a + ( 0,4 - a ) + 3(0,4 - a - n ¯ ) = 1,6 - 3a - 3n ¯ ® a + n ¯ = 0,3

0,3 - a
27.0,1 + 102.
m
2 = 18 - 51a
+ Lại có n ¯ =
=
78
78
78
18 - 51a
+ Vậy 0,3 = a +
® a = 0,2(mol) ® m = 0,1.27 + 0,05.102 = 7,8(gam)
78
Có đáp án C rồi ta không cần thử trường hợp 2. Thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại.
Câu 18: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M)
thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp
phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là :
A. 0,4
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,3



Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
Chú ý :
(1). Trong bài toán này người ta không vớt kết tủa lần đầu ra mà cứ để yên rồi đổ
thêm Ba(OH)2 vào.
(2). Để mò ra đáp án nhanh bài toán này các bạn cần tư duy nhanh xem lượng kết
tủa ở lần 1 và 2 có bị tan phần nào không. Điều này khá đơn giản.
+Nhìn nhanh qua đáp án cũng khẳng định được ở lần 1 muối sunfat có dư.
+Khi đổ thêm Ba(OH)2 dễ thấy Al(OH)3 bị tan vì khi x = 0,45 vẫn bị tan.

ìïAl3+ : 0,5x
Khi đó ta có: í
2ïîSO4 : 0,75x
BT.SO24ì ¾¾¾¾
® BaSO4 : 0,75x
ï
¾¾¾¾¾¾¾
®í
BT.OH
® 0,5x.3 + (0,5x - n Al(OH)3 ) = 0,7
ïî ¾¾¾¾
Ba(OH)2 :0,35(mol)

¾¾
® 0,5x.3 + (0,5x - n Al(OH)3 ) = 0,7 ¾¾
® n Al(OH)3 = 2x - 0,7
ìïBaSO 4 : 0,75x
Vậy 94, 2375 í
ïîn Al(OH)3 : 2x - 0,7
BTKL

¾¾¾
® 233.0,75x + 78(2x - 0,7) = 94,2375 ® x = 0,45

Bài này các bạn cũng có thể dùng thủ đoạn truyền thống “thử đáp án”
Câu 19: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung
dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.
- Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa.
Giá trị nhỏ nhất của V1 có thể gần nhất với :
A. 0,38
B. 0,26
C. 0,28
D. 0,34
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
Cho BaCl2 vào B ta có :
41,94
BTNT.S
¾¾¾¾
® n BaSO4 = n SO2- = 1,5V2 =
= 0,18(mol) ® V2 = 0,12(lit)
4
233

ìïn Al3+ = 0,12(1 + 1) = 0,24(mol)
Và Trong B í
ïînSO24- = 0,18(mol)

ìBaSO4 : 0,18
îAl(OH)3 : 0,192


BTNT + BTKL
Trường hợp 1 : Nếu V1 lớn hơn 0,36 lít : ¾¾¾¾¾
® 56,916 í

Ta có n OH- > 0,36.2 = 0,72 nghĩa là kết tủa Al(OH)3 tan một phần.


V

ồn

OH-

= 2V1 = 4.0,24 - 0,192 đ V1 = 0,384(lit)

Trng hp 2: Nu V1 nh hn 0,36 lớt
BTNT.Ba
ỡ ắắắắ
đ BaSO 4 : 0,5V1
ù
ắắắắắđ 56,916 ớ
56,916 - 116,5V1
ùAl(OH)3 :
78

Trong trng hp ny Al(OH)3 cha b tan
56,916 - 116,5V1
.3 = 2V1
đ V1 = 0,338

78
Cõu 20: Hũa tan hon ton m gam hn hp gm Na2O v Al2O3 vo nc thu c
dung dch X trong sut. Thờm t t dung dch HCl 1M vo X, khi ht 100ml thỡ bt
ng xut hin kt ta, khi ht 300ml hoc 700ml thỡ u thu c a gam kt ta.
Giỏ tr ca a v ca m ln lt l:
A. 15,6 v 5,4.
B. 14,04 v 26,68.
C. 23,4 v 35,9.
D. 15,6 v 27,7.
Trớch thi chuyờn Nguyn Hu H Ni 2015
nh hng t duy gii
Bi toỏn khỏ n gin nu cỏc bn t duy theo kiu nh sau:
BTNT + BTKL

Khi n H+ = 0,1 bt ng cú kt ta ngha l n D
NaOH = 0,1(mol)

ỡùn D
NaOH = 0,1(mol)
Khi ú Al nú chy i õu? Tt nhiờn l vo NaAlO2 v X ớ
ùợn NaAlO2 = x(mol)
a

0,3
=
0,1
+
ùù
ỡa = 15, 6(gam)
78

Cú ngay : ớ
đớ
ù0, 7 = 0,1 + x + ổỗ x - a ửữ .3 ợ x = 0,3(mol)
ùợ
78 ứ

ỡ Na 2O : 0, 2
BTNT.Na + Al
ắắắắắ
đmớ
đ m = 27,7(gam)
Al
O
:
0,15
ợ 2 3
Cõu 21: Cho 300ml dung dch Ba(OH)2 0,1M v 250 ml dung dch Al2(SO4)3 x(M)
thu c 8,55 gam kt ta. Thờm tip 400 ml dung dch Ba(OH)2 0,1M vo hn
hp phn ng thỡ lng kt ta thu c l 18,8475 gam. Giỏ tr ca X l:
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,06.
D. 0,09.
Trớch thi chuyờn Nguyn Hu H Ni 2015
nh hng t duy gii
Nhn thy ban u :


ìïn 2+ = 0,03mol BTNT
ìïBaSO4 : 0,03

¾¾
® í Ba
¾¾¾® m¯ = 8,55 í
® x > 0,06
ïînOH- = 0,06mol
îïAl(OH)3 : 0,02
ìïn 2+ = 0,07mol BTNT
0,14
Với í Ba
¾¾¾® m ¯Max = 0,07.233
+
.78 = 19,95 > 18,8475
!
"
#"
$
3#"
!
"
$
ïînOH- = 0,14 mol
BaSO4
Al(OH)3

Do đó,lượng kết tủa Al(OH)3 đã bị tan một phần.
Khi đó Ba(OH)2 dư và

ìBaSO 4 : 0,75x
ìïn Al3+ = 0,5x mol
ï

¾¾
®í
¾¾
®18,8475 í
18,8475 - 0,75x.233
ïîn SO24- = 0,75x mol
ïAl(OH)3 :
78
î
-

BT.Nh„m OH
¾¾¾¾¾
® 0,14 = 0,5x.3 + (0,5x -

18,8475 - 0, 75x.233
) ® x = 0,09 (M)
78

Câu 22: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung
dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi
cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:V1 là
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015
Định hướng tư duy giải


ìn 3+ = 0,1.2.0,75 = 0,15(mol)
ïï Al
Ta có : ín H+ = 0,15(mol)
ï
ïîn Al(OH)3 = 0,05(mol)
Nhìn rất nhanh qua đáp án thấy V2 > V1 nên lần 1 kết tủa chưa max, lần hai đã bị
tan một phần.

ìV = 0,15 + 0,05.3 = 0,3
V 7
Vậy í 1
® 2 =
îV2 = 0,15 + 0,15.3 + (0,15 - 0,05) = 0,7 V1 3
Câu 23: Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl thì
3

thu được 3,9 gam kết tủa.Nồng độ mol của AlCl là:
3

A. 1,0 M hoặc 0,5 M
C. 1,5M
Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2015
Định hướng tư duy giải

B. 0,5 M
D. 1,0 M

ìïn ¯ = 0,05
n Nhân thấy í
® n ¯ < OH nên kết tủa đã max rồi lại bị tan.

3
ïîn OH- = 0,35


Chú ý: Đáp án A là cái bẫy cho những bạn nào cẩu thả, hấp tấp.
Câu 24: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch
X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với
500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X

A. 0,075M
B. 0,100M
C. 0.150M
D. 0.050M
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2015
Định hướng tư duy giải
Nhận xét, do kết tủa lần 2 lớn hơn lần 1 nên lần 1 kết tủa chưa cực đại.
5
Và .8,55 = 14, 25 > 12,045 nên lần 2 kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
3
BT.OH
ìï[ X ] = x TN.1 ïìn OH- = 0,6y ïì ¾¾¾®
Al(OH)3 : 0, 2y
Ta gọi: í
¾¾¾
®í
® í BTNT.Ba
ïîn Ba 2+ = 0,3y ïî ¾¾¾¾® BaSO4 : 0,3y
ïî[ Y ] = y

¾¾

®8,55 = 0,2y.78 + 0,3y.233 ¾¾
® y = 0,1
Với thí nghiệm 2: Ba(OH)2 có dư nên
2+
ìïAl3+ : 0,4x
ïìBa : 0,05(mol)
+
í 2í ïîOH : 0,1(mol)
ïîSO4 : 0,6x
ìBaSO4 : 0,6x
¾¾
®12,045 í
îAl(OH)3 : t(mol) ® 0,1 = 0,4x.3 + (0,4x - t)

¾¾
®12,045 = 233.0,6x + 78(1,6x - 0,1) ¾¾
® x = 0,075(M)



×