Chương 3
LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
QUỐC GIA
I.Tổng cầu dự kiến trong nền KT đơn giản AD= C +I
II.Xác định điểm cân bằng sản lượng quốc gia
III.Mô hình số nhân
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
1
Mô hình: Nền kinh tế đơn giản
Không có chính phủ: G=0,T=0
Không có ngoại thương: X =0, M = 0
Tổng cầu dự kiến của nền KT:
AD = C + I
C= tiêu dùng dự kiến của HGĐ
I= Đầu tư dự kiến của tư nhân
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
2
I.Tổng cầu trong nền kinh tế đơn giản
1. Cầu tiêu dùng và tiết kiệm
Yd = C + S
Yd = Y – T
Mô hình KT đơn giản (không có chính phủ)
T=0
Yd = Y
Y=C+S
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
3
I.Tổng cầu trong nền kinh tế đơn
giản
Tiêu dùng của hộ gia đình (C)
- Là lượng tiền mà các hộ gia đình chi ra để
mua sắm HH và DV nhằm thỏa mãn nhu cầu cá
nhân.
C phụ thuộc vào các nhân tố:
Thu nhập khả dụng (Yd): Yd ↑→ C↑
Tài sản (W): Tài sản tăng thì C tăng
Lãi suất ( r): r ↑→ C↓
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
4
Thu nhập, tiêu dùng &tiết kiệm
Yd
C
S=Yd-C APC
=C/Yd
APS
=S/Yd
MPC
MPS
=∆C/∆Yd
=∆S/∆Yd
2.000 2.150
3.000 3.100
4.000 4.000
5.000 4.800
6.000 5.550
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
5
1.Cầu tiêu dùng & tiết kiệm
APC: Khuynh hướng tiêu
dùng trung binh (Average
Propensity to Consume):
Là tỷ lệ phần trăm tiêu dùng
chiếm trong thu nhập khả
dụng (Yd)
APS: Khuynh hướng
tiết kiệm trung binh
(Average Propensity to
Save):
Là tỷ lệ phần trăm tiết
kiệm chiếm trong Yd
C
APC
Yd
S
APS
Yd
APS = 1- APC
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
6
1.Cầu tiêu dùng & tiết kiệm
MPC:Khuynh hướng tiêu
dùng biên: (Marginal
Propensity to Consume):
phản ánh tiêu dùng tăng
thêm khi thu nhập khả
dụng Yd tăng thêm 1 đơn vị
C
MPC
Yd
3/16/2020
MPS:Khuynh hướng tiết
kiệm biên (Marginal
Propensity to save): phản
ánh tiết kiệm tăng thêm
khi Yd tăng thêm 1 đơn vị
S
MPS
Yd
MPS= 1 - MPC
Bộ môn Kinh tế cơ bản
7
Thu nhập, tiêu dùng &tiết kiệm
Yd
C
S=Yd-C APC
=C/Yd
2.000 2.150 -150
3.000 3.100 -100
4.000 4.000 0
5.000 4.800 200
6.000 5.550 450
3/16/2020
1,08
1,03
1
0,96
APS
=S/Yd
MPC
MPS
=∆C/∆Yd
=∆S/∆Yd
0,95
0,05
0,90
0,10
0,80
0,20
0,75
0,25
-0,08
-0,03
0
0.04
0,925 0,075
Bộ môn Kinh tế cơ bản
8
Hàm tiêu dùng C= f(Yd)
Hàm tiêu dùng (C): Phản ánh mức tiêu dùng
dự kiến tương ứng ở mỗi mức thu nhập khả
dụng của HGĐ, có dạng tổng quát:
C = C0 + Cm.Yd
C0: Tiêu dùng tự định, là mức tiêu dùng tối thiểu
khi Yd =0
Cm =MPC=∆C/∆Yd: khuynh hướng tiêu dùng biên,
phản ảnh mức thay đổi của tiêu dùng khi Yd
thay đổi 1 đơn vị.
Yd: Thu nhập khả dụng
Trên đồ thị Cm= MPC là độ dốc của đường C
VD: C = 800 + 0,6.Yd
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
9
Hàm tiết kiệm S= f(Yd)
Tiết kiệm của hộ gia đình (S) là phần còn lại của
thu nhập khả dụng sau khi đã tiêu dùng.
S = Yd – C
S = Yd – (C0+ Cm.Yd)
S = - C0 + (1 – Cm)Yd
S = S0 + Sm.Yd
S0: Tiết kiệm tự định
Sm = MPS =∆S/∆Yd: (khuynh hướng) tiết kiệm biên,
phản ảnh mức thay đổi của tiết kiệm khi Yd thay đổi 1
đơn vị.
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
10
C, S
Vẽ đồ thị:
C= 800+0,6Yd
S=-800+0,4Yd
Yd
Thừa
C
3.000
2.600
E
2.000
Yd
0
2.000
C
800
2.000
S
-800
0
Điểm vừa đủ
(Điểm trung
hoà) :C=Yd
Thiếu
800
Lưu ý:
Co = -So
Cm + Sm =1
400
0
S
450
Yd
1.000
2.000
3.000
-800
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
11
1. Cầu tiêu dùng và tiết kiệm
MỐI QUAN HỆ GIỮA TIÊU DÙNG VÀ TIẾT KIỆM
S, C
C
Điểm vừa đủ
C1
C0
Yd = C + S
Yd
C0 + S 0 = 0
Cm + Sm = 1
E
S
450
C = Yd → S = 0
Yd1
S0
Yd
C > Yd → S < 0
C < Yd → S > 0
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
12
2.Cầu đầu tư tư nhân (I )
Đầu tư tư nhân (I)
- Là các khoản đầu tư vật chất của doanh nghiệp
(nhà xưởng, máy móc thiết bị, hàng tồn kho) và
khoản chi xây dựng nhà mới của hộ gia đình.
Đầu tư có 2 vai trò trong nền kinh tế:
Ngắn hạn: là bộ phận lớn và hay thay đổi của tổng
cầu: I↑→ AD↑→ Y↑,U↓
Dài hạn: I ↑→ trữ lượng vốn quốc gia ↑
→ khả năng sản xuất (hay tổng cung) tăng
→ Yp↑→ tăng trưởng KT bền vững
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
13
2.Đầu tư tư nhân (I )
Đầu tư I phụ thuộc vào các nhân tố:
Sản lượng quốc gia (Y): khi Y↑→ I↑
Lãi suất (r): khi r↑→ TC đầu tư↑→khả năng
sinh lợi của dự án↓→I↓
Thuế suất (t): khi t ↑→ I↓
Kỳ vọng của nhà đầu tư:
Lạc quan → I↑
Bi quan → I↓
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
14
Hàm đầu tư I=f(Y)
Giả định, các yếu tố khác cho trước không đổi.
Đầu tư dự kiến phụ thuộc đồng biến với sản
lượng quốc gia:
I = I0 + Im.Y
Với I0: Đầu tư tự định
Im=MPI= ∆I/∆Y: (Khuynh hướng) đầu tư biên theo Y:
phản ánh mức đầu tư tăng thêm khi Y tăng thêm 1 đơn
vị
Y: Sản lượng quốc gia
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
15
Nếu đầu tư phụ thuộc vào Y
I
I=Io +Im.Y
VD: I=500 +0,2.Y
I(Y)
B
I2
I1
A
I0
0
3/16/2020
Y1
Y2
Bộ môn Kinh tế cơ bản
Y
16
Nếu đầu tư không phụ thuộc vào Y
Im = 0 I = I0
I
I0
O
3/16/2020
VD: I = 500
A
Y1
B
Y2
Bộ môn Kinh tế cơ bản
I=Io
Y
17
3. Hàm tổng cầu dự kiến (AD)
AD = C + I
AD = C0 + I0 + (Cm + Im)Y
Đặt A0 = Co + Io
Am = Cm+Im
Hàm AD phản ánh tổng cầu dự kiến tương ứng ở
mỗi mức sản lượng Y:
AD = Ao + Am.Y
A0 : Tổng cầu tự định
Am: Tổng cầu biên hay tổng chi tiêu biên theo Y,
phản ánh tổng cầu dự kiến tăng thêm khi Y tăng 1 đơn vị
Am = ∆AD/∆Y: độ dốc đường AD
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
18
3. Hàm tổng cầu AD=f(Y)
VD: C= 800 + 0,6Yd
I = 400 + 0,2Y
Hãy xác định hàm AD
Tổng cầu tự định Ao?
Tổng cầu biên ? Ý nghĩa.
Vẽ đồ thị
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
19
AD
Tổng cầu dự kiến
AD=C+I
B
AD2
AD1
∆AD
A
∆Y
A0
0
Y1
3/16/2020
Y2
Bộ môn Kinh tế cơ bản
Y
20
Sự dịch chuyển đường AD
3/16/2020
Tổng cầu tự định thay đổi → đường AD dịch chuyển
AD = A0 + Am.Y
∆A0 = ∆C0 + ∆I0
AD1= AD+ ∆A0
AD1= A0 + ∆A0 + Am.Y
VD: AD = 1.200 + 0,8Y
∆A0 =100
AD1= 1.300+ 0,8Y
Bộ môn Kinh tế cơ bản
21
AD
AD1
Tổng cầu dự kiến
AD
B
AD2
AD1
∆Ao
A
A1
A0
0
Y
Y1
Tổng cầu tự định tăng→AD dịch chuyển lên trên
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
22
AD
AD2
Tổng cầu dự kiến
AD1
B
AD2=4.500
AD1=4.400
A
AD1=1.200+0,8Y
AD2=1.300+0,8Y
∆ADo
1.300
1.200
0
Y1=4.000
Y
Tổng cầu tự định tăng→AD dịch chuyển lên trên
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
23
II.XÁC ĐỊNH ĐIỂM CÂN BẰNG
SẢN LƯỢNG
1.Các lý thuyết
Trường phái cổ điển: nền KT luôn cân bằng toàn
dụng, tổng cung (AS) quyết định sản lượng cân
bằng
Trường phái Keynes: nền KT không nhất thiết cân
bằng ở mức toàn dụng, tổng cầu (AD) quyết
định sản lượng cân bằng
3/16/2020
Bộ môn Kinh tế cơ bản
24
a.Mô hình cổ điển
Tiền đề
-Giá cả và tiền lương linh hoạt
- Đường AS thẳng đứng tại Yp
Kết luận:
Nền kinh tế luôn toàn dụng Yp,
với thất nghiệp tự nhiên Un.
Chính phủ không nên can thiệp
vào nền kinh tế, vì nền KT có cơ
chế tự điều chỉnh
Nhược điểm:
Không giải thích được sự suy thoái kinh
tế và thất nghiệp cao xảy ra trong
những năm 1929- 1933
3/16/2020
P
AS
P2
E1
P1
E0
AD2
AD1
Yp
Y
Tổng cầu tăng: sản lượng
không đổi, chỉ làm mức giá
tăng
Bộ môn Kinh tế cơ bản
25