Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kĩ thuật giải toán ancol phenol (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 20 trang )

Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

CHUYÊN ĐỀ H22: KỸ THUẬT GIẢI TOÁN ANCOL - PHENOL
H22001: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol 1 ancol X mạch hở cần 5,6g O2 thu được 6,6g CO2. Xác định
CTCT X:
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C3H5OH
H22002: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: Tổng khối lượng
của C và H gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ứng với CT của X là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
H22003: Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng với số mol bằng nhau thu
được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 3:4. CTPT 2 ancol là:
A. CH4O và C3H8O
B. CH4O và C2H6O
C. C2H6O và C3H8O
D. C2H6O và C4H10O
H22004: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa
hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Số CTCT phù hợp với X
là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
H22005: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu


đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và
CO2 sinh ra là:
A. 1,76
B. 2,76
C. 2,48
D.2,94
H22006: Đốt cháy hoàn toàn m gam m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thuộc cùng một dãy đồng
đẳng thu được 3,808 lít CO2 (đkctc) và 5,4g H2O. Giá trị của m là:
A. 4,72
B. 5,42
C. 7,42
D. 5,72
H22007: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở thu được V lít CO2
(đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m,a,V là:
A. m = a – V/5,6
B. m = 2a – V/11,2
C. m = 2a – V/22,4
D. m = a + V/5,6
H22008: Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH, CH3OH thu được 32,4
gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,688 lít
B. 26,88 lít
C. 268,8 lít
D. Không xác định được
H22009: Đốt cháy ancol đơn chức no (A) được mCO2 : mH2O = 44 : 27. Chỉ ra điều sai nói về (A)
A. (A) không có đồng phân cùng chức.
B. (A) cho được phản ứng tách nước tạo 2 anken đồng phân.
C (A) là ancol bậc I.
D. (A) là nguyên liệu để điều chế cao su buna.
H22010: Một ancol X bậc một, mạch hở có công thức CxH10O. Lấy 0,02 mol CH3OH và 0,01 mol

X rồi trộn với 0,1 mol O2 sau đó đốt chấy hết 2 ancol thấy O2 còn dư. CT của X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H10O
H22011: Cho 2,24 lít (đktc) hh 2 anken là đồng đẳng liên tiếp được chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng 0,1 mol Ca(OH)2 thu đươc
7,5g kết tủa.
- Phần 2: Hợp nước hoàn toàn (ở điều kiện thích hợp) thu được hh 3 ancol.
Xác định CTCT của 3 ancol?
A. CH3OH, C2H5OH và C3H7OH
B. CH3OH, C2H5OH và C4H9OH
C. CH3OH, CH3CH(OH)CH3, CH3CH2CH2OH
Hotline : 0964.946.284

Page 1


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

D. C2H5OH,CH3CH(OH)CH3, CH3CH2CH2OH
H22012: Chia hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng
nhau:
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng tách nước hoàn toàn với H2SO4 đặc ở 180oC thu được hỗn hợp Y gồm
2 anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng dung
dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Tính m?
A. 4,4

B. 1,8
C. 6,2
D. 10
H22013: Cho 10,4g hh 2 ancol đơn chức X, Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt
khác, khi đốt cháy hoàn toàn 10,4g hh trên thu được 22g CO2 và 10,8g H2O. Xác định CTPT X, Y?
A. C2H5OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C3H5OH
B. C3H7OH và C3H5OH
D. Tất cả sai
H22014: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol 1 ancol X no mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc). Mặt
khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m g Cu(OH)2 thì tạo thành dd có màu xanh lam. Giá
trị của m và tên gọi của X là:
A. 9,8g và propan-1,2-điol
C. 4,9g và propan-1,3-điol
B. 4,9g và propan-1,2-điol
D. 4,9g và glixerol
H22015: Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp gồm một rượu no đơn chức và một anđehit no đơn
chức có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 13,44 lit CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
Công thức cấu tạo của rượu và anđehit là
A. C2H5OH, CH3CHO
B. C4H9OH, C3H7CHO
C. C3H7OH, C2H5CHO
D. CH3OH, HCHO
H22016: Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy
hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lit khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3
tổng số mol 2 ancol B và C. Khối lượng của B và C trong hỗn hợp là:
A. 0,9 gam
B. 1,8 gam
C. 3,6 gam
D. 2,22 gam

H22017: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,33 gam CO2
và 0,225 gam H2O.Nếu tiến hành ôxi hoá m gam hỗn hợp trên bằng CuO thì khối lượng andehit tạo
thành tối đa là
A. 0,185g
B. 0,205g
C . 0,195g
D. 0,215g
H22018: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 7,65 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với Na thì
thu được 2,8 lít H2 (ở đktc). Công thức của 2 rượu là
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
D. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2.
H22019: Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một ancol no Y có mạch cacbon không phân nhánh rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng
bình tăng thêm a gam và có 11,82 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử ancol Y là :
A. C4H9OH
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C3H5(OH)3
H22020: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g
H2O. Biết X tác dụng với Na thu được số mol H2 bằng số mol 2 ancol. CTPT X và giá trị của m là:
A. C3H8O2 và 1,52
C. C3H8O2 và 7,28
B. C4H10O2 và 7,28
D. C3H8O3 và 1,52
H22021: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A cần 15,68 lít O2 (đktc) biết tỉ khối hơi của A so
với H2 bằng 52. Lấy 4,16 gam A cho tác dụng với CuO nung nóng dư sau phản ứng thấy khối lượng
chất rắn giảm 0,64 gam và thu được chất hữu cơ B không có khả năng tráng bạc. Vậy A là:

A. 2-metylbutan-2,3-điol
B. Pentan-2,3-điol
C. 2-metylbutan-1,4-điol
D. 3-metylbutan-1,3-điol
H22022: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 8,55 gam
hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam bạc. Giá trị của p là:
A. 8,64
B. 11,0808
C. 21,6
D. 18,59
Hotline : 0964.946.284

Page 2


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

H22023: Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. Lấy m gam hỗn hợp X oxi hóa bằng CuO dư,
nung nóng thu được hỗn hợp anđehit và nước. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình
giảm 1,92 gam. Mătk khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 3,6 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
H22024: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức mạch hở, có cùng
số nhóm chức –OH) cần vừa đủ V lít O2 thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6g H2O. Biết các thể tích
đo ở đktc. Tính V?

A. 14,56
B. 15,68
C. 11,2
D. 4,48
H22025: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylenglicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít H2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72
B. 11,20
C. 5,60
D. 3,36
H22026: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam
nước. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,9
B. 15,3
C. 16,9
D. 12,3
H22027: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng
với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y.
Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. Trong X có 3 nhóm –CH3
B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X
C. Trong X có 2 nhóm –OH liên kết với 2 nguyên tử cacbon bậc hai
D. X làm mất màu nước brom
H22028: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam nước. Mặt khác, 80 gam X hoàn tan được tối đa 29,4 gam
Cu(OH)2. Phần tram khối lượng của ancol etylic trong X là:
A. 23%
B. 16%
C. 8%

D. 46%
H22029: Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt 1 mol hỗn
hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/X =
1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là?
A. 0,1 lít
B. 0,25 lit
C. 0,2 lít
D. 0,3 mol
H22030: 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn kế tiếp tác dụng với Na dư thu 2,18g muối. Vậy 2 ancol là:
A. C3H5OH, C4H7OH
B. C3H7OH, C4H9OH
C. C2H5OH, C3H7OH
D. CH3OH, C2H5OH
H22031: Ancol X có tỉ khối hơi so với H2 là 38. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với Na thu được 2,24
lít H2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo bền của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
H22032: Ancol no X có phân tử khối là 62 đvC. Khi cho 15,5g X tác dụng với Na dư thu được 5,6
lít H2 (đktc). Số nhóm –OH trong X là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
H22033: Ankanol X chứa 60% C theo khối lượng. Nếu cho 13,8g X tác dụng với Na dư thu được V
lít H2 (đktc). Tính V?
A. 3,36
B. 5,152
C. 4,76

D. 2,576
H22034: Cho 20,3 g hỗn hợp gồm glixerol và 1 ancol no đơn chức, tác dụng hoàn toàn với Na thu
được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp đó tác dụng với Cu(OH)2 thì sẽ hoà tan được 0,05
mol Cu(OH)2 .Vậy công thức của ancol no đơn chức là:
A. C3H7OH
B. C5H11OH
C. C2H5OH
D. C4H9OH
H22035: Xét các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn 0,015 mol ancol A với 0,02 mol ancol B rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na thu được
1,008 lít H2 (đktc).
TN2: Trộn 0,02 mol ancol A với 0,015 mol ancol B rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na thu được
0,952 lít H2 (đktc).
Hotline : 0964.946.284

Page 3


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

TN3: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hh như thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình
đựng CaO mới nung dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g.
Xác định CTCT của 2 ancol?
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3
B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
D. C2H5OH và C3H5(OH)3
H22036: A là một ancol no đa chức chứa n nguyên tử C và m nhóm –OH. Cho 7,6g A phản ứng với

Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Lập mối liên hệ giữa m và n?
A. n=m+1
B. 7n+1=11m
C. 7m+1=11n
D. 7m-1=11n
H22037: Cho 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ. Sau phản ứng thu được
21,8g chất rắn và V lít H2 (đktc). Tính V?
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
H22038: Cho 2,48 gam hai rượu no đa chức tác dụng hết với natri kim loại vừa đủ thu được 336 ml
khí hiđro (đo ở đktc) và m gam chất rắn là hỗn hợp 2 muối của natri. Giá trị của m bằng:
A. 3,80
B. 3,47
C. 3,14
D. 2,81
H22039: X là một ancol no, đa chức, mạch hở có số nhóm -OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam ancol X
phản ứng hết với natri cho 2,24 lít khí (đo ở đktc). Công thức của X là
A. C4H7(OH)3
B. C2H4(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
H22040: Ancol X mạch hở có số nguyên tử C bằng số nhóm chức. Cho 18,6 gam ancol X tác dụng
với Na dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tên gọi của X là:
A. Propan-1,3-điol B. etanol
C. etan-1,2-điol
D. Propan-1,2,3-triol
H22041: X là ancol 42,11% oxi về khối lượng. Khi cho 0,1 mol X tác dụng hết với Na thì thu được
2,24 lít khí (đktc). Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
H22042: Cho 12,8 g dung dịch ancol A (trong H2O) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na
thu được 5,6 lít khí (đktc) , biết dA/NO2 = 2 . Vậy công thức của A là :
A. Etylenglicol
B. Glixerol
C. Etanol
D. Metanol
H22043: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol là:
A. CH3OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
H22044: Cho 15,6 gam hỗn hợp HCOOH, CH3OH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thu được
4,48 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng của CH3OH trong hỗn hợp là
A. 78,205%.
B. 50,26%.
C. 41,03%.
D. 49,74%.
H22045: Thực hiện 3 thí nhiệm (TN) sau:
TN 1: Cho 50 gam dung dịch C2H5OH 20% tác dụng với Na dư thu được V1 lit H2
TN 2: Cho 50 gam dung dịch C2H5OH 10% tác dụng với Na dư thu được V2 lit H2
TN3: Cho 50 gam dung dịch C2H5OH 40% tác dụng với Na dư thu được V3 lit H2 (các thể tích đo
cùng điều kiện).
Quan hệ giữa V1, V2, V3 là:
A. V2 = V1 = V3
B. V1 > V2 > V3

C. V2 > V1 > V3
D. V3 > V1 > V2
H22046: Dẫn 6,6 gam hỗn hợp X gồm rượu đơn chức và H2O qua CuO,to thu được hỗn hợp (khí +
hơi) Y. Cho m gam Na vừa đủ vào Y (lỏng) thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 đktc. Nếu cho 2m gam Na
vào X (phản ứng xảy ra trong môi trường trơ) thì hỗn hợp rắn sau phản ứng nặng bao nhiêu gam.
A. 11 gam
B. 15,6 gam
C. 11,1 gam
D. 15,9 gam
H22047: Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch chứa 30
gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất các phản ứng
este hóa đều là 80%.
A. 6,48 gam
B. 8,8 gam
C. 8,1 gam
D. 9,6 gam

Hotline : 0964.946.284

Page 4


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

H22048: Một hỗn hợp X gồm CH3OH; CH2=CH-CH2OH; CH3CH2OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam
hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4
gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là :

A. 1,25
B. 1
C. 1,4
D. 1,2
H22049: Dẫn 6,9g ancol đơn chức A qua ống đựng CuO dư nung nóng được 6,6g andehit B (hiệu
suất 100%). B có tên gọi là:
A. Andehit fomic
B. Andehit axetic
C. Andehit propionic
D. Andehit acrylic
H22050: Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24gam metanol đi qua bột Cu nung nóng (xúc
tác) sản phẩm thu được có thể tạo ra 40ml fomalin 36% có d =1,1g/ml. Hiệu suất của quá trình trên:
A. 80,4%
B. 70,4%
C. 65,5%
D. 76,6%
H22051: Oxi hóa hoàn toàn m gam 1 ancol đơn chức X bằng CuO thì thu được hh khí và hơi có tỉ
khối so với so với H2 là 19. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g. Giá trị
của m là:
A. 15
B. 1,8
C. 12
D. 18
H22052: Cho hơi ancol etylic đi qua bình đựng CuO nung nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp X
hơi gồm ancol, anđehit và hơi nước. Tỉ khối của hỗn hợp hơi so với H2 là 17,375. Tính hiệu suất
phản ứng oxi hóa của ancol etylic:
A. 70%
B. 80%
C. 60%
D. 50%

H22053: Oxi hóa 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư.
Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số mol Na phản ứng là 0,2
C. Giá trị của V là 1,12
B. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là 100%
D. Giá trị của V là 22,4
H22054: Một ancol no, đa chức X có số nhóm chức –OH bằng số nguyên tử C. Trong X, H chiếm
xấp xỉ 10% về khối lượng . Đun nóng X với chất xúc tác ở nhiệt độ thích hợp để loại nước thì thu
được 1 chất hữu cơ Y. Biết MY=MX -18. Kết luận nào sau đây hợp lí nhất?
A. Tỉ khối của Y so với X là 0,8
C. Y là anđehit acrylic
B. X là glireol
D. Y là etanal
H22055: Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức X bằng oxi (có mặt xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y
gồm alđehit, nước và ancol dư. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa trên là:
A. 50,0 %
B. 66,6 %
C. 75,0 %
D. 80,0 %
H22056: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn
hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 21,6
C. 43,2
D. 16,2
H22057: Chia m gam hỗn hợp M gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thành 2
phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na (dư), được 3,36 lit khí H2 (đktc). Cho phần 2 phản
ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao được hỗn hợp M1, chứa 2 andehit (ancol chỉ biến thành
andehit). Toàn bộ lượng M1 phản ứng hết với AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của

m là:
A. 30,4
B. 24,8
C. 12,4
D. 15,2
H22058: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với CuO(dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Zvà một hỗn hợp hơi Y(có tỉ khối hơi so
với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng, sinh ra 64,8g
Ag. Giá trị của m là:
A. 9,2
B. 7,4
C. 8,8
D. 7,8
H22059: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một thu được
3,96 gam H2O. Nếu oxi hoá 0,1 mol hỗn hợp hai ancol trên bằng oxi, xúc tác Cu với H = 100%, thu
được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu
m gam Ag. Giá trị m là:
A. m = 21,6g
B. m = 43,2g
C. 21,6g < m < 43,2g
D. 27g ≤ m < 43,2g

Hotline : 0964.946.284

Page 5


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn


H22060: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bậc 1 có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với CuO
dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Y và 1 hỗn hợp hơi Z có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho toàn bộ
Z phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng sinh ra 97,2 gam Ag. Giá trị của m
là:
A. 20,7
B. 13,8
C. 11,7
D. 17,55
H22061: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi
hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp thu được
hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 54 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 15,3
B. 13,5
C. 8,1
D. 8,5
H22062: Oxi hóa m gam ancol etylic 1 thời gian thu được hh khí X. Chia X làm 3 phần bằng nhau:
 Phần 1: Tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 thấy thoát ra 4,48 lít khí.
 Phần 2: Tác dụng với Na dư thu được 8,96 lít khí.
 Phần 3: Tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư tạo ra 21,6g Ag.
Biết các phản ứng của X xảy ra hoàn toàn. Các thể tích đo ở đktc.
Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là:
A. 124,2 và 33,33%
B. 82,2 và 50%
C. 96 và 60%
D.
96,8

42,86%

H22063: Oxihoá m gam ancol X đơn chứa bậc I (số nguyên tử C>1) bằng oxi một thời thu được
hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, nước và ancol còn dư. Hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Nếu cho hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư
thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp Y phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được 5,6 lít
khí H2 (đktc) và 29,1 gam hỗn hợp rắn khan. % của anol đã bị oxi hoá và giá trị của m là:
A. 72,4% và m = 16,1 gam
B. 71,428% và m = 24,15 gam
C. 71,24% và m = 24,14 gam
D. 71,428% và m = 16,1 gam
H22064: Tách nước 1 ancol X với điều kiên thích hợp thu được chất Y có tỉ khối so với X bằng 1,7.
CT của X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. Chưa xác định được.
H22065: Đun nóng một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở 170oC thu được chất hữu cơ Y. Biết
dY/X=0,7. Biết hiệu suất quá trình đạt 100%. CTPT X là:
A. C5H11OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
o
H22066: Đun nóng a gam hh 2 ancol no, đơn chức với H2SO4 ở 140 C thu được 13,2g hh 3 ete có
số mol bằng nhau và 2,7g H2O. Biết phân tử khối 2 ancol hơn kém nhau 14 đVC. CTPT 2 ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH
B. C2H5OH và C3H7OH.
D. Tất cả đều đúng.
H22067: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc)và 11,7g H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì

tổng khối lượng ete tối đa thu được là:
A. 7,85 gam
B. 7,40 gam
C. 6,50 gam
D. 5,60 gam
H22068: Đun nóng hh 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc thu được hh gồm các ete. Lấy 7,2g
một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hai ancol
là:
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH
C. CH3OH và C3H7OH
B. C2H5OH và CH3OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
H22069: Đề hiđrat hoá ancol bậc hai M thu được olefin. Cho 3 gam M tác dụng với Na dư thu được
0,56 lít H2(đktc). Đun nóng M với H2SO4 đặc ở 140oC thì sản phẩm tạo thành là :
A. Propen
B. Điisopropyl ete
C. Buten - 2 D. Đisecbutyl ete
H22070: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng
với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50%

Hotline : 0964.946.284

Page 6


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của

2 ancol trong X là:
A. propan-1-ol và butan-1-ol.
B. etanol và propan-1-ol.
C. pentan-1-ol và butan-1-ol.
D. metanol và etanol.
H22071: Một hh A gồm hai ancol có khối lượng 16,6g đun với dd H2SO4 đậm đặc thu được hỗn
hợp B gồm hai olefin đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư có khối lượng bằng 13g. Đốt cháy
hoàn 13g hỗn hợp B ở trên thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. CTPT và % (theo số mol) của
mỗi rượu trong hh là:
A. CH3OH 50% và C2H5OH 50%
B. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%
C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66.67%
D. C2H5OH 66,67% và C3H7OH 33.33%
H22072: Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X, Y ( MXbằng nhau:
 Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3g H2O.
 Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25g hh các ete. Hóa hơi hoàn toàn hh 3
ete trên thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,42g N2 (trong cùng đk nhiệt độ, áp
suất)
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 25% và 35%
B. 20% và 40%
C. 40% và 20%
D. 30% và 30%
H22073: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ
10,5 lít O2 ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong
điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc II bằng 6/13 lần ancol
tổng khối lượng ancol bậc I. Tính % khối lượng ancol bậc I (có số nguyên tử C lớn hơn) trong Y?
A. 46,43%
B. 10,88%

C. 31,58%
D. 7,89%
H22074: Tính khối lượng rươụ etylic cần thiết để pha được 5 lít rượu etylic 90o. Biết khối lượng
riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml:
A. 3,6 kg
B. 6,3 kg
C. 4,5 kg
D. 5,625 kg
H22075: Dung dich X gồm ancol etylic và nước. Cho 20,2g X tác dụng với Na dư thấy thoát ra 5,6
lít H2 (đktc). Tính độ rượu của dd, biết dancol etylic= 0,8g/ml?
A. 81,73o
B. 92,74o
C. 80,73o
D. 92o
H22076: Cho V (ml) dung dịch ancol etylic 92o phản ứng hết với kim loại Na (dư) thu được 10,304
lít khí H2 (đktc). Biết dancol etylic= 0,8g/ml. Tính giá trị của V?
A. 45
B. 40
C. 90
D. 22,5
H22077: Cho 18,4 gam 2,4,6 trinitro phenol vào một chai bằng gang có thể tích không đổi 560 cm3.
Đặt kíp nổ vào chai rồi cho nổ ở 1911oC. Tính áp suất trong bình tại nhiệt độ đó, biết rằng sản phẩm
nổ là hỗn hợp CO, CO2, N2, H2 (trong đó tỷ lệ thể tích VCO: VCO2 = 5:1) và áp suất thực tế nhỏ
hơn áp suất lý thuyết 8%.
A. 211,836 atm
B. 211,968 atm
C. 207,360 atm
D. 201,000 atm
H22078: Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước
brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (H = 100%). Công

thức phân tử của X là
A. C7H8O
B. C8H10O
C. C9H12O
D. C10H14O
H22079: Cho 70 gam hỗn hợp phenol và cumen tác dụng với dung dịch NaOH 16% vừa đủ. Sau
phản ứng thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, chiết thấy lớp phía trên có thể tích là 80ml và có
khối lượng riêng 0,86g/cm3. % theo khối lượng của cumen trong hỗn hợp là:
A. 26,86%
B. 98,29%
C. 73,14%
D. 56,8%
H22080: Cho 47 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200 gam HNO3 68% và 250 gam H2SO4
96% tạo axit picric (phản ứng hoàn toàn). Nồng độ % HNO3 còn dư?
A. 27,1%
B. 5,425%
C. 10,85%
D. 1,085%

Hotline : 0964.946.284

Page 7


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

1.C
11.D
21.A
31.D

41.D
51.D
61.D
71.C

2.B
12.C
22.D
32.B
42.B
52.C
62.B
72.C

Mclass.vn

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ H22
3.D
4.B
5.C
6.A
13.C
14.B
15.C
16.B
23.A
24.A
25.D
26.B
33.D

34.D
35.B
36.B
43.B
44.C
45.C
46.B
53.C
54.D
55.D
56.C
63.D
64.B
65.C
66.B
73.D
74.A
75.B
76.A

7.A
17.A
27.C
37.C
47.A
57.B
67.A
77.A

8.B

18.C
28.A
38.C
48.D
58.D
68.D
78.B

9.B
19.C
29.B
39.D
49.B
59.C
69.B
79.B

10.C
20.A
30.C
40.C
50.B
60.B
70.D
80.C

H22001: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol 1 ancol X mạch hở cần 5,6g O2 thu được 6,6g
CO2. Xác định CTCT X:
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2

C. C3H5(OH)3
D. C3H5OH
Hướng dẫn: n
0,175 mol; n
0,15 mol
→ C(X) =

,
,

3 → CT của X có thể là: C3H8Ox hoặc C3H6O

TH1: X là C3H8Ox: C3H8Ox+

O2→ 3CO2 + 4H2O

0,05 → 0,05(
=0,175 → x=3 → CTPT X là C3H5(OH)3 → C
TH2: X là C3H6O: C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O
0,05 →0,2  0,175 → Loại
H22002: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: Tổng
khối lượng của C và H gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ứng với CT của X là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Hướng dẫn: Đặt CT của X là RO → R (C+H)=3,625.16 = 58 → C4H10O → 4 CTCT → B
H22003: Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng với số mol bằng
nhau thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 3:4. CTPT 2 ancol là:
A. CH4O và C3H8O

B. CH4O và C2H6O
C. C2H6O và C3H8O
D. C2H6O và C4H10O
Hướng dẫn: Đặt CT chung của 2 ancol là: CnH2n+2O
Cách 1:
→ n=3 → 2 ancol tương ứng là C2H6O và C4H10O →D
Cách 2:
→C =

→Chọn: n

4mol; n

3mol →nancol =4-3=1 mol

3→ 2 ancol tương ứng là C2H6O và C4H10O →D

H22004: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được anken duy nhất. Oxi
hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Số CTCT phù hợp
với X là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Hướng dẫn:
- Tách nước ancol X thi được anken →Xlà ancol no, đơn chức

Hotline: 0964.946.284

Page1



Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa
-n

= 0,3mol; n

Mclass.vn

= 0,25mol →nancol =0,3-0,25=0,5 mol → C(X) =

,

,

= 5

→CTcủa ancol X là C5H12O. Tách nước X chỉ thu được anken duy nhất→Có 4CTphù
hợp
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(CH3)CH2-OH
CH3-CH(CH3)CH2-CH2
CH3-CH2-CH(OH)CH2-CH3
H22005: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol thu được hỗn hợp Y gồm các olefin.
Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng
H2O và CO2 sinh ra là:
A. 1,76
B. 2,76
C. 2,48
D.2,94

Hướng dẫn:
- Tách nước hỗn hợp X thu được anken →Xchứa 2 ancol no, đơn chức
- Y là các anken →n
= n
= 0,04mol → m
+ m
= 2,48gam →C
H22006: Đốt cháy hoàn toàn m gam m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thuộc cùng một dãy
đồng đẳng thu được 3,808 lít CO2 (đkctc) và 5,4g H2O. Giá trị của m là:
A. 4,72
B. 5,42
C. 7,42
D. 5,72

Hướng dẫn:
-n
= 0,3mol; n
= 0,17mol →3ancollà nođơn chức
→nancol =0,3-0,17=0,13 mol →nO(X)= 0,13 mol
⟹ m = mC + mH + mO = 0,17.12+0,3.2 + 0,13.16 = 4,72 (gam) →A

H22007: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở thu được V lít
CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m,a,V là:
A. m = a – V/5,6
B. m = 2a – V/11,2
C. m = 2a – V/22,4
D. m = a + V/5,6

Hướng dẫn:
n

=
;n
,

=

→nO(ancol) = nancol =

→m=mC+mH+mO=12.

,

+

+ 16(





,

,

) →m=a −

→A

H22008: Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH, CH3OH thu được 32,4
gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,688 lít
B. 26,88 lít
C. 268,8 lít
D. Không xác định được

Hướng dẫn:

n
Đặt CT chung của 3 ancol là CnH2n+2O
CnH2n+2O →(n+1)H2O
,
← 1,8
→14n+18=27,6.

,

→n=2→n

= 1,8mol

= 1,2 mol →V=26,88lı́t→B

H22009: Đốt cháy ancol đơn chức no (A) được mCO2 : mH2O = 44 : 27. Chỉ ra điều sai nói về
(A)
A. (A) không có đồng phân cùng chức.
B. (A) cho được phản ứng tách nước tạo 2 anken đồng phân.
C (A) là ancol bậc I.
D. (A) là nguyên liệu để điều chế cao su buna.

Hướng dẫn:


Hotline: 0964.946.284

Page2


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

Mclass.vn

:

n :n
=
: 44 = →nancol =3-2=1 →C(X)= = 2 →Ancollà C2H5OH
→Tá chnước A chỉ thu được 1 anken là C2H4 →B

H22012: Chia hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng
nhau:
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng tách nước hoàn toàn với H2SO4 đặc ở 180oC thu được hỗn hợp Y
gồm 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi chậm qua bình
đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Tính m?
A. 4,4
B. 1,8
C. 6,2
D. 10

Hướng dẫn:
n

ancol = n
anken = 0,1mol →n (khi đốt cháy anken) = 0,1 mol
→m(bı̀nhtă ng)=0,1(44+18)=6,2gam→C

H22013: Cho 10,4g hh 2 ancol đơn chức X, Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).
Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 10,4g hh trên thu được 22g CO2 và 10,8g H2O. Xác định CTPT
X, Y?
A. C2H5OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C3H5OH
B. C3H7OH và C3H5OH
D. Tất cả sai

Hướng dẫn:
nancol = 2n =0,2 mol; n
= 0,5mol; n
= 0,6mol
Nhận thấy: n
− n
= 0,1 < 0,2
1ancolno, đơnchức: 0,1mol
→Hỗn hợp X gồm: {
1ancolkhôngno, đơnchứcchứa1nốiđôi: 0,2 − 0,1 = 0,1mol
,

=
→M1+M2 = 104 →C

H22014: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol 1 ancol X no mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc).
Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m g Cu(OH)2 thì tạo thành dd có màu xanh
lam. Giá trị của m và tên gọi của X là:

A. 9,8g và propan-1,2-điol
C. 4,9g và propan-1,3-điol
B. 4,9g và propan-1,2-điol
D. 4,9g và glixerol

Hướng dẫn:
CnH2n+2Ox +

0,2 →0,2(
,

n

O2 →nCO2 + (n+1)H2O

→n

=

→X

CH OH: xmol

= 0,8mol

) =0,8 →3n-x=7 →x=2;n=3→CTXlà C3H6(OH)2

= 0,05mol → m = 0,5.98 = 4,9gam→B

H22016: Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy

hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lit khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng
5/3 tổng số mol 2 ancol B và C. Khối lượng của B và C trong hỗn hợp là:
A. 0,9 gam
B. 1,8 gam
C. 3,6 gam
D. 2,22 gam
,
Hướng dẫn: n
= 0,22mol; n
= 0,14mol → C = , = 1,75
ROH: xmol

Hotline: 0964.946.284

→ x + x = 0,08 → x = 0,03 mol

Page3


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

Mclass.vn

→m
= 1,6gam
mX = mC + mH + mO = 0,14.12 + 0,22.2 + 0,08.16 = 3,4 gam
→Khối lượng của B và C = 3,4 -1,6 = 1,8 gam →B

H22017: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,33 gam
CO2 và 0,225 gam H2O.Nếu tiến hành ôxi hoá m gam hỗn hợp trên bằng CuO thì khối lượng

andehit tạo thành tối đa là
A. 0,185g
B. 0,205g
C . 0,195g
D. 0,215g

Hướng dẫn: n
= 0,0075mol; n
Cách 1:
Ancol + O  → Anđehit + H2O
0.005 →0,0050,005(mol)

= 0,0125mol →nancol = nO =0,005 mol

mancol = 0,0075.12 + 0,0125.2 + 0,005.16 = 0,195 gam
→BTKL: mancđehit = 0,195 + 0,005 (18-16) = 0,185 gam →A
Cách 2: Đặt CT chung của 2 ancol là CnH2n+2O: CnH2n+2O →CnH2nO→nancol = nanđehit
,
n=
= 1,5 →manđehit = 0,005(14.n+16) = 0,185 gam →A
,

H22018: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 7,65 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với Na thì
thu được 2,8 lít H2 (ở đktc). Công thức của 2 rượu là
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
D. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2.


Hướng dẫn:
n
= 0,22mol; n

= 0,425mol →nancol = 0,425 - 0,3 = 0,125 mol = n =
LoạiA, B
,
→HaiancoltrongXlà 2chức →{
→C
C=
= 2,4

,

,

,

H22019: Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một ancol no Y có mạch cacbon không phân nhánh rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng
bình tăng thêm a gam và có 11,82 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử ancol Y là :
A. C4H9OH
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C3H5(OH)3

Hướng dẫn: Đặt CT của ancol Y là: CnH2n+2Ox
CnH2n+2Ox →nCO2
,
← 0,06 (mol)

⟹ 14n+2+16x =
⟹ x=2; n=4 →C

,

,

.

→8,5n=2+16x

H22020: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g
H2O. Biết X tác dụng với Na thu được số mol H2 bằng số mol 2 ancol. CTPT X và giá trị của m là:
A. C3H8O2 và 1,52
C. C3H8O2 và 7,28
B. C4H10O2 và 7,28
D. C3H8O3 và 1,52

Hướng dẫn:
n
= 0,08mol; n
= 0,06mol →nancol = 0,02 mol
Từ giả thiết: nancol = n → Ancol là 2 chức
C=

,
,

= 3→ CT ancol là C3H8O2 → mancol = 0,02.76 = 1,52 g → A


Hotline: 0964.946.284

Page4


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

Mclass.vn

H22022: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 8,55 gam
hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam bạc. Giá trị của p là:
A. 8,64
B. 11,0808
C. 21,6
D. 18,59
Hướng dẫn:

n
= 0,17mol; n
= 0,14mol → nancol = 0,03 mol → nanđehit = 0,03 mol
mX = mC + mH + mO = 0,14.12 + 0,17.2 + 0,06.16 = 2,98 gam
2,98 gam X tương ứng với 0,03 mol anđehit
, . ,
→ 8,55 gam X tương ứng với
= 0,086mol → nAg = 0,086.2 → mAg = 18,59 gam → D
,

H22023: Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. Lấy m gam hỗn hợp X oxi hóa bằng CuO dư,
nung nóng thu được hỗn hợp anđehit và nước. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong

bình giảm 1,92 gam. Mătk khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 3,6 gam H2O. Giá trị của
m là:
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8

Hướng dẫn:
X +2CuO → Anđehit + 2H2O + Cu

mchất rắn trong bình giảm = mO = 1,92 gam → nO = 0,12 mol → nX = 0,06 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
x + y = 0,06
→{n
= 3x + 4y = 0,2 →x=0,04mol;y = 0,02 mol →m=4gam→A

H22030: 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp tác dụng với Na dư thu 2,18g muối. Vậy 2 ancol
là:
A. C3H5OH, C4H7OH
B. C3H7OH, C4H9OH
C. C2H5OH, C3H7OH
D. CH3OH, C2H5OH

Hướng dẫn: ROH →RONa
1 mol ancol phản ứng tạo muối, khối lượng muối tăng (23-1)=22 gam
0,03 mol ←
khối lượng muối tăng (2,18 - 1,52)=0,66 gam
,
= 50,66 → C
M=

,

H22031: Ancol X có tỉ khối hơi so với H2 là 38. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với Na thu được
2,24 lít H2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo bền của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Hướng dẫn:
MX = 38.2=76; nancol = n →Xlà ancol2chức: R(OH)2 →R+34=76→R=42→C3H6(OH)2
CTCT X: CH2(OH)-CH(OH)CH3; CH2(OH)CH2-CH2OH →D

H22032: Ancol no X có phân tử khối là 62 đvC. Khi cho 15,5g X tác dụng với Na dư thu được
5,6 lít H2 (đktc). Số nhóm –OH trong X là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn: nancol =

,

= 0,25mol = n

→Xchứa 2 nhóm chức -OH →B

H22033: Ankanol X chứa 60% C theo khối lượng. Nếu cho 13,8g X tác dụng với Na dư thu
được V lít H2 (đktc). Tính V?
A. 3,36
B. 5,152

C. 4,76
D. 2,576
Hướng dẫn:
,
Đặt CT X là: nH2n+2O →
= 60% → n = 3 → C3H8O → nX =
= 0,23mol

Hotline: 0964.946.284

Page5


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

→n

=

n

→V

=

,

Mclass.vn

. 22,4 = 2,576lít → D


H22037: Cho 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ. Sau phản ứng thu
được 21,8g chất rắn và V lít H2 (đktc). Tính V?
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Hướng dẫn:

1 mol ancol phản ứng tạo muối, khối lượng muối tăng (23-1)=22 gam
0,3 mol ←
khối lượng muối tăng (21,8 - 15,2)= 6,6 gam
→n = n
= 0,15mol → V = 3,36lit →C

H22038: Cho 2,48 gam hai rượu no đa chức tác dụng hết với natri kim loại vừa đủ thu được 336 ml
khí hiđro (đo ở đktc) và m gam chất rắn là hỗn hợp 2 muối của natri. Giá trị của m bằng:
A. 3,80
B. 3,47
C. 3,14
D. 2,81
Hướng dẫn:
2.0,336
n
= 2n =
= 0,03mol
22,4
Cách 1:

1 mol ancol phản ứng tạo muối, khối lượng muối tăng (23-1)=22 gam

0,03 mol →
khối lượng muối tăng 0,66 gam
mmuối= 2,48 + 0,66 = 3,14 gam →C
Cách 2: nancol = nNa = 0,03 mol
BTKL: 2,48 + 0,03.23 = mmuối + 0,15.2 → mmuối= 3,14 gam →C

H22039: X là một ancol no, đa chức, mạch hở có số nhóm -OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam ancol X
phản ứng hết với natri cho 2,24 lít khí (đo ở đktc). Công thức của X là
A. C4H7(OH)3
B. C2H4(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
,
Hướng dẫn: Đặt CT X là R(OH)x → n
= n =
⟹ R + 17x =

, .
,

→ x=2; R=42 → C3H6(OH)2 → D

H22040: Ancol X mạch hở có số nguyên tử C bằng số nhóm chức. Cho 18,6 gam ancol X tác
dụng với Na dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tên gọi của X là:
A. Propan-1,3-điol B. etanol
C. etan-1,2-điol
D. Propan-1,2,3-triol
Hướng dẫn:
,
Đặt CT X là R(OH)x → n

= n =
⟹ R + 17x =

, .
,

→ x=2; R=28 → C2H4(OH)2 → C

H22041: X là ancol 42,11% oxi về khối lượng. Khi cho 0,1 mol X tác dụng hết với Na thì thu
được 2,24 lít khí (đktc). Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Hướng dẫn:
n = n →Xlà ancol2chức
Đặt CT X là RO2 →%O=
= 42,11% →R=44→CTcủa X là C3H8O2
CTCTX là: CH2(OH)-CH(OH)CH3; CH2(OH)CH2-CH2OH →D

Hotline: 0964.946.284

Page6


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

Mclass.vn

H22042: Cho 12,8 g dung dịch ancol A (trong H2O) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na

thu được 5,6 lít khí (đktc) , biết dA/NO2 = 2 . Vậy công thức của A là :
A. Etylenglicol
B. Glixerol
C. Etanol
D. Metanol
Hướng dẫn:
mA = 12,8× 71,875% = 9,2 gam; MA = 46.2 = 92 → nA = 0,1 mol
m
= 12,8-9,2 = 3,6 gam → n
= 0,2 mol
H2O + Na → NaOH + H2
0,2
→ 0,1
A + Na → H2 (x là số nhóm chức -OH)
0,1

→ 0,1. = 0,15 → x = 3 → B

H22049: Dẫn 6,9g ancol đơn chức A qua ống đựng CuO dư nung nóng được 6,6g andehit B (hiệu
suất 100%). B có tên gọi là:
A. Andehit fomic
B. Andehit axetic
C. Andehit propionic
D. Andehit acrylic
Hướng dẫn: RCH2OH → RCHO
Cứ 1 mol ancol bị oxi hóa thành anđehit, khối lượng giảm (31-29) = 2 gam
0,15 mol

khối lượng giảm (6,9-6,6) = 0,3 gam
,

→ Mancol = , = 46 → Ancol là C2H5OH → Anđehit là CH3CHO (anđehit axetic) → B
H22050: Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24gam metanol đi qua bột Cu nung nóng (xúc
tác) sản phẩm thu được có thể tạo ra 40ml fomalin 36% có d =1,1g/ml. Hiệu suất của quá trình trên:
A. 80,4%
B. 70,4%
C. 65,5%
D. 76,6%
Hướng dẫn: CH3OH + O  → HCHO
nHCHO =

, .

.

%

= 0,528mol = nancol → H =

,

.

. 100% = 70,4% → B

H22051: Oxi hóa hoàn toàn m gam 1 ancol đơn chức X bằng CuO thì thu được hh khí và hơi có
tỉ khối so với so với H2 là 19. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
Giá trị của m là:
A. 15
B. 1,8
C. 12

D. 18
Hướng dẫn: mrắn giảm = mO(trong CuO bị mất) = 4,8 gam →nO = 0,3 mol
X + CuO →Y+H2O + Cu
0,3
0,3 0,3
(mol)
→BTKL:mX + 0,3.80 = (0,3+0,3).19.2 + 0.3.64 →mX =18 →D

H22052: Cho hơi ancol etylic đi qua bình đựng CuO nung nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp X
hơi gồm ancol, anđehit và hơi nước. Tỉ khối của hỗn hợp hơi so với H2 là 17,375. Tính hiệu suất
phản ứng oxi hóa của ancol etylic:
A. 70%
B. 80%
C. 60%
D. 50%
Hướng dẫn: Xét với 1 mol C2H5OH ban đầu:
C2H5OH + O  → CH3CHO + H2O
x
x
x
(mol) → C2H5OH dư: 1-x
→M =
Hotline: 0964.946.284

= 17,375.2 → x=0,6 mol → H = 60% → C
Page7


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa


Mclass.vn

H22053: Oxi hóa 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol
dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số mol Na phản ứng là 0,2
C. Giá trị của V là 1,12
B. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là 100% D. Giá trị của V là 22,4
Hướng dẫn:
CH CHO + H O
C2H5OH + O  →Y:
C H OHdư
⟹ Cho Na tác dung với các chất trong Y coi như cho Na tác dụng với C2H5OH ban đầu
n

=

n

= 0,05mol →V=1,12lı́t→C

H22054: Một ancol no, đa chức X có số nhóm chức –OH bằng số nguyên tử C. Trong X, H
chiếm xấp xỉ 10% về khối lượng . Đun nóng X với chất xúc tác ở nhiệt độ thích hợp để loại
nước thì thu được 1 chất hữu cơ Y. Biết MY=MX -18. Kết luận nào sau đây hợp lí nhất?
A. Tỉ khối của Y so với X là 0,8
C. Y là anđehit acrylic
B. X là glireol
D. Y là etanal
Hướng dẫn: Đặt CT X là: CnH2n+2On (nhóm chức –OH bằng số nguyên tử C)
%H =
= 10% → n ≈ 2 → C2H6O2

Từ giả thiết suy ra X: CH2OH - CH2OH (etylenglicol) → Y là CH2=CH-CHO (etanal)

→D

H22058: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với CuO(dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Zvà một hỗn hợp hơi Y(có tỉ khối
hơi so với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng,
sinh ra 64,8g Ag. Giá trị của m là:
A. 9,2
B. 7,4
C. 8,8
D. 7,8
Hướng dẫn: Đặt CT của 2 ancol là: Cn H 2 n  2O
Cn H 2 n  2O + O  → Cn H 2 nO + H2O


M=



= 13,75.2 → n = 1,5

→ 2 ancol là: CH3OH và C2H5OH → 2 anđehit là:
n

= 4a + 2b = 0,6

n=

= 1,5


HCHO: amol

CH CHO: bmol

→ a=b=0,1 mol → m = 0,1 (32+46)=7,8 gam → D

H22059: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một thu
được 3,96 gam H2O. Nếu oxi hoá 0,1 mol hỗn hợp hai ancol trên bằng oxi, xúc tác Cu với H =
100%, thu được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3, thu m gam Ag. Giá trị m là:
A. m = 21,6g
B. m = 43,2g
C. 21,6g < m < 43,2g
D. 27g ≤ m < 43,2g
Hướng dẫn: n
= 0,22mol; Đặt CT của 2 ancol là: Cn H 2 n  2O
Cn H 2 n  2O → (n + 1)H2O

0,08

0,08 (n + 1) = 0,22 → n = 1,75

→ 2 ancol là: CH3OH và C2H5OH → 2 anđehit là:
Hotline: 0964.946.284

HCHO → 4Ag
CH CHO → 2Ag

Page8



Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

Mclass.vn

⟹ 0,1.2 < nAg <0,1.4 →21,6gH22060: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bậc 1 có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với
CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Y và 1 hỗn hợp hơi Z có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho
toàn bộ Z phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng sinh ra 97,2 gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 20,7
B. 13,8
C. 11,7
D. 17,55
Hướng dẫn: Đặt CT của 2 ancol là: Cn H 2 n  2O
Cn H 2 n  2O + O  → Cn H 2 nO + H2O

M=





= 15,5.2 → n = 2

→ 2 ancol là: CH3OH và C3H7OH (vì tỉ lệ mol là 1:1)→ 2 anđehit là:
→4a+2a=0,9→a=0,15mol
⟹ m = 0,15(32 + 60) = 13,8 gam →B


HCHO: amol
C H CHO: amol

H22061: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp thu
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 15,3
B. 13,5
C. 8,1
D. 8,5
Hướng dẫn: nAg = 0,5 mol
,
Nhận thấy: 2 <
= , = 2,5 < 4 →Haianđehit đơn chức là: HCHO và CH3CHO
đ

→2ancoltương ứng là CH3OH (a mol) và C2H5OH ( b mol)
a + b = 0,2
→a=0,05;b=0,15
4a + 2b = 0,5
⟹ m = 0,05.32 + 0,15.46 = 8,5 gam →D

H22063: Oxihoá m gam ancol X đơn chứa bậc I (số nguyên tử C>1) bằng oxi một thời thu được
hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, nước và ancol còn dư. Hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Nếu cho hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư
thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp Y phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được 5,6 lít
khí H2 (đktc) và 29,1 gam hỗn hợp rắn khan. % của anol đã bị oxi hoá và giá trị của m là:
A. 72,4% và m = 16,1 gam
B. 71,428% và m = 24,15 gam

C. 712,4% và m = 24,14 gam
D. 71,428% và m = 16,1 gam
Hướng dẫn:
AgNO3 / NH 3
RCH2OH + O  → H2O + RCHO 
2Ag
0,1
0,1
0,1

NaHCO3
 CO2
RCH2OH + O  → H2O + RCOOH 
0,15

0,15

0,15

Tác dụng với Na:
H2O + Na → NaOH + H2
0,25 →
0,25
0,125 (mol)
RCOOH + Na → RCOONa + H2
0,15 →
0,15
0,075 (mol)
RCH2OHdư + Na → RCH2ONa + H2


Hotline: 0964.946.284



0,2 (mol)
0,15 (mol)

Page9


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa
0,1
0,1 ←
,
→ % Ancol bị oxi hóa =
,

,

Mclass.vn

0,25-0,125-0,075)=0,05 (mol)
. 100% = 71,428%

mrắn = mNaOH + mRCOONa + mRCH2ONa
⇔ 0,25.40 + 0,15.(R + 67) + 0,1.(R + 53) = 29,1 → R = 15 → Ancol là CH3CH2OH
m = 0,35.46 = 16,1 gam
⟹D

H22064: Tách nước 1 ancol X với điều kiên thích hợp thu được chất Y có tỉ khối so với X bằng

1,7. CT của X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. Chưa xác định được.
Hướng dẫn:
 H 2O
 Y với MY/MX = 1,7 >1 → Y là ete
X 
 H 2O
 ROR →
ROH 

= 1,7 → R =43 → C3H7- → B

H22065: Đun nóng một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở 170oC thu được chất hữu cơ Y.
Biết dY/X=0,7. Biết hiệu suất quá trình đạt 100%. CTPT X là:
A. C5H11OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn:
 H 2O
 Y với MY/MX = 0,7 <1 → Y là anken
X 
 H 2O
 CnH2n →
CnH2n+2O 

= 0,7 → n = 3 → Ancol là C3H7OH → C


H22066: Đun nóng a gam hh 2 ancol no, đơn chức với H2SO4 ở 140oC thu được 13,2g hh 3 ete
có số mol bằng nhau và 2,7g H2O. Biết phân tử khối 2 ancol hơn kém nhau 14 đVC. CTPT 2
ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH
B. C2H5OH và C3H7OH.
D. Tất cả đều đúng.
Hướng dẫn: n
= 0,15mol
2Ancol →Ete + H2O
→nancol = 2n
= 0,3 mol; mancol = mete + m
= 13,2 + 2,7 = 15,9 gam
→M2ancol =

,

,

= 53

Vì các ete có số mol bằng nhau →2ancolcó số mol bằng nhau →M2ancol =

= 53 →B

H22068: Đun nóng hh 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc thu được hh gồm các ete. Lấy
7,2g một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hai
ancol là:
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH

C. CH3OH và C3H7OH
B. C2H5OH và CH3OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Hướng dẫn:
n
= n
= 0,4mol →etelà khô ngno,đơn chức chứa 1 liên kết C=C →Trong2ancolphải
có 1 ancol là không no, đơn chức chứa 1 liên kết C=C →Loại B, C
Đặt CT của ete là: CnH2nO:

Hotline: 0964.946.284

Page10


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa
CnH2nO →nCO2 →n

=

=

Mclass.vn
,

→14n+16=

, .
,


→n=4

→CTcủa ete là: C4H8O →2ancollà :CH3OH và CH2=CH-CH2-OH →D
H22069: Đề hiđrat hoá ancol bậc hai M thu được olefin. Cho 3 gam M tác dụng với Na dư thu được
0,56 lít H2(đktc). Đun nóng M với H2SO4 đặc ở 140oC thì sản phẩm tạo thành là :
A. Propen
B. Điisopropyl ete
C. Buten - 2 D. Đisecbutyl ete
Hướng dẫn: n
= 2nH = 0,05mol → Mancol = , = 60
Vì M là ancol bậc 2 → Ancol M là iso - C3H7OH → Ete là điisopropyl ete → B
H22071: Một hh A gồm hai ancol có khối lượng 16,6g đun với dd H2SO4 đậm đặc thu được hỗn
hợp B gồm hai olefin đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai rượi dư có khối lượng bằng 13g. Đốt cháy
hoàn 13g hỗn hợp B ở trên thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. CTPT và % (theo số mol) của
mỗi rượu trong hh là:
A. CH3OH 50% và C2H5OH 50%
B. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%
C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67%
D. C2H5OH 66,67% và C3H7OH 33,33%
Hướng dẫn:
,
mancol = mete + m
→n
=
= 0,2mol
Nhận xét:
Đốt cháy X thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O
→ Đốt cháy X sẽ thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 + 0,2 = 1,1) mol H2O
,
→ n2ancol = 1,1 - 0,8 = 0,3 mol → M2ancol = , = 55,33

Do tách nước ancol thu được olefin kế tiếp → 2 ancol cũng phải kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
→ CT hai ancol là: C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol)
a + b = 0,3
→ a = 0,1; b = 0,2 → C
46a + 60b = 16,6

H22073: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng cần
vừa đủ 10,5 lít O2 ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn
toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc II
bằng 6/13 lần ancol tổng khối lượng ancol bậc I. Tính % khối lượng ancol bậc I (có số nguyên
tử C lớn hơn) trong Y?
A. 46,43%
B. 10,88%
C. 31,58%
D. 7,89%
Hướng dẫn: Đặt CT 2 anken là CnH2n
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O
(lit): 3
10,5
→ =

,

,

→ n = 2,33 ( ) → Hai anken là: C2H4 (a mol) và C3H6 (b mol)

a+ b= 3
→ a = 2, b = 1. Vì tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol → Chọn n
=

C2H4 → C2H5OH
2 →
2 (mol)
C3H6 → n-C3H7OH
x
→ x (mol)

Hotline: 0964.946.284

= 2mol; n

= 1mol

Page11


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa

Mclass.vn

C3H6 → iso - C3H7OH
y

y (mol)

D

x+ y= 1

→ x = 0,2 ; y = 0,8 → %m(iso - C3H7OH) =


=

.

, .

, .
.

, .

. 100% = 7,89% →

H22074: Tính khối lượng rươụ etylic cần thiết để pha được 5 lít rượu etylic 90o. Biết khối lượng
riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml:
A. 3,6 kg
B. 6,3 kg
C. 4,5 kg
D. 5,625 kg
Hướng dẫn:
d . o R.Vdd
ê ấ
ê ấ
o
R=
. 100; d =
⟹ m=

ê ấ

100
→m

= 0,8.

. 5.1000 = 3600g (3,6kg) → A

H22075: Dung dich X gồm ancol etylic và nước. Cho 20,2g X tác dụng với Na dư thấy thoát ra 5,6
lít H2 (đktc). Tính độ rượu của dd, biết dancol etylic= 0,8g/ml?
A. 81,73o
B. 92,74o
C. 80,73o
D. 92o
Hướng dẫn: C2H5OH: x mol; H2O: y mol
n = 0,5x + 0,5y = 0,25
→ x = 0,4; y = 0,1
46x + 18y = 20,2
→V

=

o

R=

,

, .
,


= 23ml; V

. 100 = 92,74 → B

= m

= 0,1.18 = 1,8ml(d

= 1g/ml)

H22076: Cho V (ml) dung dịch ancol etylic 92o phản ứng hết với kim loại Na (dư) thu được 10,304
lít khí H2 (đktc). Biết dancol etylic= 0,8g/ml. Tính giá trị của V?
A. 45
B. 40
C. 90
D. 22,5
Hướng dẫn: C2H5OH: x mol; H2O: y mol
n
+ n
= 2n = x + y = 0,92mol (1)
d

=
,

= 0,8 → V = 57,5x; d

. 100 = 92 (2)
x = 0,72 → V = 41,4ml
Từ (1); (2) →

y = 0,2 → V = 3,6ml
o

R=

,

= 1g/ml → V2 = 18y

→ V = 45 ml → A

H22077: Cho 18,4 gam 2,4,6 trinitro phenol vào một chai bằng gang có thể tích không đổi 560 cm3.
Đặt kíp nổ vào chai rồi cho nổ ở 1911oC. Tính áp suất trong bình tại nhiệt độ đó, biết rằng sản phẩm
nổ là hỗn hợp CO, CO2, N2, H2 (trong đó tỷ lệ thể tích VCO: V
= 5:1) và áp suất thực tế nhỏ hơn
áp suất lý thuyết 8%.
A. 211,836 atm
B. 211,968 atm
C. 207,360 atm
D. 201,000 atm
Hotline: 0964.946.284

Page12


Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Hóa
Hướng dẫn: n2,4,6 trinitro phenol =

Mclass.vn
,


= 0,08mol

C6H3N3O7 → 5CO + CO2 + N2 + H2O
0,08
→ 0,4
0,08 0,12 0,12
,

. ,

.

p=
= 230,256 (atm)
,
→ pthực tế = 230,256.92% = 211,836 (atm) (áp suất thực tế nhỏ hơn áp suất lý thuyết 8% tức là hiệu
suất phản ứng đạt 92%) → A

H22078: Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước
brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (H = 100%). Công
thức phân tử của X là
A. C7H8O
B. C8H10O
C. C9H12O
D. C10H14O
Hướng dẫn: CnH2n-7OH → CnH2n-7-3(OH)Br3
Cứ 1 mol X tham gia phản ứng tạo Y, khối lương tăng: 80.3 - 3 = 237 gam
0,01 mol


khối lượng tăng 3,59 - 1,22 = 2,37 gam
→ MX =

,
,

= 122 → n = 8 → B

H22079: Cho 70 gam hỗn hợp phenol và cumen tác dụng với dung dịch NaOH 16% vừa đủ. Sau
phản ứng thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, chiết thấy lớp phía trên có thể tích là 80ml và
có khối lượng riêng 0,86g/cm3. % theo khối lượng của cumen trong hỗn hợp là:

A. 26,86%
B. 98,29%
C. 73,14%
D. 56,8%
Hướng dẫn:
Vì chỉ có phenol phả n ứng với dung dịch NaOH tạ o muoi → Lớp chat lỏ ng phı́ trê n chı́nh là
. ,
cumen (cumen không tan trong nước)→mcumen = 80.0,86 →%mcumen =
. 100% = 98,29%
→B
H22080: Cho 47 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200 gam HNO3 68% và 250 gam H2SO4
96% tạo axit picric (phản ứng hoàn toàn). Nồng độ % HNO3 còn dư sau khi tách kết tủa axit picric
ra là:
A. 27,1%
B. 5,425%
C. 10,85%
D. 1,085%


Hướng dẫn:
. %
nphenol = 0,5 mol; m
=
= 136gam
C6H5OH + 3HNO3 →C6H2(OH)(NO2)3 ↓+ 3H2O
0,5 →1,50,05(mol)
→m
dư = 136 - 1,5.63 = 41,5 gam
mdung dịch sau = 200 + 250 +47 - 0,5.229 = 382,5 gam
,
→C%HNO3 =
. 100% = 10,85% →C
,

Hotline: 0964.946.284

Page13



×