Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Viết nhân sự luận văn công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty MEGAMEDIA sl1 v34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.47 KB, 77 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.......................................................................iv
DANH MỤC BẢNG................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................vi
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MEGAMEDIA............1
1.1. Giới thiệu về Công ty Megamedia.................................................................1
1.1.1. Lịch sử hình thành....................................................................................1
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty............................................................2
1.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty..............................................3
1.1.4. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh....................................................3
1.2. Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty Megamedia.................................4
1.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................4
1.2.2. Kết quả hoạt động nghiên cứu phát triển..................................................9
1.2.3. Kết quả các hoạt động xã hội..................................................................10
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Megamedia..............................................12
1.3.1. Nhiệm vụ và trách nhiệm của từng nhà quản trị cao cấp........................12
1.3.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận chức năng........13
1.3.3. Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận sản xuất...........15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY MEGAMEDIA....................................................17
2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Công ty Megamedia....................................17
2.1.1. Sự biến động của số lượng lao động qua các năm..................................17
2.1.2 Cơ cấu lao động xét theo giới tính...........................................................18
2.1.3. Cơ cấu lao động xét theo độ tuổi...........................................................19
1


2.1.4. Cơ cấu lao động xét theo trình độ...........................................................21
2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty Megamedia giai
đoạn 2013 -2016.................................................................................................22


2.2.1. Quy trình tuyển dụng nhân lực của Công ty Megamedia.......................22
2.2.2. Kết quả công tác tuyển dụng của Công ty..............................................46
2.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Megamedia
............................................................................................................................ 48
2.3.2. Những nhược điểm trong công tác tuyển dụng tại công ty.....................49
2.3.3. Những nguyên nhân của hạn chế............................................................51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN
DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY MEGAMEDIA........................................52
3.1. Định hướng hoạt động Công ty Megamedia............................................52
3.1.1.Mục tiêu, định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty........52
3.1.2. Định hướng tuyển dụng nhân giai đoạn 2017- 2020 của Công ty..........52
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công
ty Megamedia.....................................................................................................53
3.2.1. Đa dạng hoá nguồn tuyển dụng..............................................................53
3.2.3. Thực hiện tốt các hoạt động quản trị nhân lực làm cơ sở cho công tác
tuyển dụng........................................................................................................61
3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................65
KẾT LUẬN............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................68

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNĐKKD

: Chứng nhận đăng ký kinh doanh

CP


: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

ĐT

: Đầu tư

ĐTLĐ

: Đối tượng lao động

KTD

: Không tuyển dụng

NS

: Nhân sự

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

SX

: Sản xuất


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCT

: Tổng công ty

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thương mại

TLLĐ

: Tư liệu lao động

TLSX

: Tư liệu sản xuất

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH


: Tài sản dài hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VDH

: Vốn dài hạn

3


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Biểu đồ về doanh thu của Công ty 2011 – 2016.......................................6
Hình 1.2: Biểu đồ về chi phí QLDN của công ty 2011 -2016....................................7
Hình 1.3: Biểu đồ về lợi nhuận của công ty 2011 – 2016.........................................8
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức của Công ty.....................................................................12
Hình 2.1: Biến động nguồn nhân lực của Công ty 2013 – 2016..............................17
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty 2013 – 2016............18
Hình 2.3: Biểu đồ biến động cơ cấu lao động xét theo độ tuổi của Công ty từ 2013–
2016......................................................................................................................... 20
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty từ 2013 – 2016........21
Hình 2.5. Sơ đồ quy trình tuyển dụng nhân lực tại Công ty Megamedia.................23
Hình 2.6: Biểu đồ về hồ sơ ứng tuyển vào Công ty 2013 -2016............................40
Hình 2.7: Biểu đồ về kết quả phỏng vấn Công ty 2013 -2016.................................43
Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng nhân lực................................................................55

4



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2011 -2016........................5
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động xét theo giới tính của Công ty 2013 – 2016..................18
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động xét theo độ tuổi của Công ty 2013 - 2016.....................19
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty 2013 – 2016.........................21
Bảng 2.4. Nhu cầu tuyển dụng của Công ty 2013 - 2016.........................................25
Bảng 2.5: Nhân sự tuyển dụng từ nguồn bên trong Công ty 2013 – 2016...............28
Bảng 2.6: Kết quả tuyển dụng nhân sự từ nguồn bên ngoài Công ty 2013 -2016....31
Bảng 2.7: Tổng hợp hồ sơ đăng ký tuyển dụng vào Công ty 2013 - 20155.............36
Bảng 2.8: Hồ sơ ứng tuyển vào Công ty 2013 -2016...............................................40
Bảng 2.9: Bảng kết quả thử việc của Công ty 2013 -2016.......................................42
Bảng 2.10: Số lượng lao động được tuyển qua các năm..........................................47
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch tuyển dụng năm 2017-2020.......................................52
Bảng 3.2: Tuyển dụng nguồn bên trong của Công ty...............................................53

5


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang hội nhập toàn cầu với một môi trường kinh doanh mở hội
nhập với môi trường kinh doanh quốc tế, điều này làm cho môi trường kinh doanh
của Việt Nam có nhiều sự thay đổi, đặc biệt khi chúng ta đã gia nhập WTO và TPP.
Việc hội nhập kinh tế vừa là những thách thức cũng như vừa là cơ hội để doanh
nghiệp phát triển. Sự cạnh tranh ngày một khốc liệt hơn do tính toàn cầu hóa của
nền kế toán, các đối thủ cạnh tranh nước ngoài với những ưu thế về công nghệ, vốn,
tài chính, đang là những nguy cơ không hề nhỏ đối với các doanh nghiệp Việt Nam.
Để tồn tại và phát triển trong một môi trường đầy thách thức như vậy, đòi hỏi doanh
nghiệp phải luôn tìm ra những giải pháp phù hợp để không ngừng nâng cao và tạo
ra các lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Một trong những giải pháp mà doanh nghiệp

lựa chọn là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Phát triển con người là một trong mục tiêu quan trọng nhất để phát triển kinh
tế xã hội và đó cũng là phương tiện tốt nhất để thúc đẩy sự phát triển, không chỉ
trong phạm vi một quốc gia mà còn cả trên toàn thế giới. Trong mỗi doanh nghiệp
đều nhận thấy được công tác công tuyển dụng và đào tạo nhân nhân lực là rất quan
trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó công tác tuyển dụng nhân sự là tiền đề, là điều kiện cần để tạo ra một nguồn
nhân lực tốt cho các doanh nghiệp.
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh ngành truyền thanh truyền hình nói
chung và sản xuất các chương trình Radio nói riêng như Công ty Megamedia thì
công tác tuyển dụng nguồn nhân lực là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng,
nó là một trong các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
đó. Vì lý do đó mà ngay cả khi doanh nghiệp có dây truyền công nghệ hiện đại,
nguồn lực tài chính dồi dào thì vấn đề được các doanh nghiệp sản xuất các chương
trình radio đặc biệt quan tâm là quản lý nguồn nhân lực để nâng cao năng lực canh
trạnh.
Như vậy, việc cần làm đối với Công ty Megamedia là nâng cao công tác
tuyển dụng nhân lực. Từ kết quả của việc phân tích công tác tuyển dụng nhân sự,
công ty sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực
6


của mình, điểm mạnh, điểm yếu trong công tác tuyển dụng nhân lực của công ty, từ
đó tập trung tốt hơn cho việc hoạch định để cải thiện chất lượng nguồn nhân lực,
hướng đến mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh. Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa
quan trọng của công tác tuyển dụng nhân lực, tôi đã chọn vấn đề: “Một số giải pháp
hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Megamedia” làm chuyên đề
thực tập.

7



PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MEGAMEDIA
1.1. Giới thiệu về Công ty Megamedia
1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty Megamedia được thành lập năm 2002, trải qua một khoảng thời gian
phát triển và định hướng, công ty TNHH Đại chúng đã quyết định theo đuổi và tập
trung vào mảng Radio từ năm 2004. Tính đến nay công ty đã hơn 10 năm hoạt động
trên lĩnh vực này.
Năm 2006, chương trình “Đối thoại với người nổi tiếng” đạt Top 5 chương
trình được nghe nhiều nhất trên VOV, Những bí mật bạn gái - Chương trình Radio
đầu tiên dành cho bạn gái tại Việt Nam. Top 5 chương trình được nghe nhiều nhất
trên VOV. Tôi yêu Việt Nam nhận Bằng khen của Ủy ban ATGT Quốc gia cho cống
hiến xã hội
Hạng mục Radio Ads Quả Chuông Vàng 2007, đây là thành công lớn của
công ty, đánh dấu sự trưởng thành của công ty và gây dấu ấn trong ngành.
Đến năm 2008, công ty đã được nhận trách nhiệm tư vấn cải tiến nội dung
kênh phát thanh Hà Nội FM90 của Đài PT & TH Hà Nội.
Năm 2010, công ty cho ra mắt chương trình radio chuyên biệt “Thức dậy Hà
Nội”, là một sản phẩm phát thanh đạt được nhiều thành công, trở thành nội dung
một số bài giảng về phát thanh của trường học viện báo chí. Cùng năm này, công ty
cho ra mắt chương trình radio với format rất thành công dành cho các bác tài “Bạn
hữu đường xa’ , được đài VOH, Ủy ban ATGTQC, Hiệp hội vận tải VN ghi nhận.
Sở hữu lượng thính giả khổng lồ tại TP. HCM, Cần Thơ, Khánh Hòa, Hải Phòng và
các tỉnh miền Tây, miền Trung và duyên hải Bắc bộ.
Tên Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Chúng
Tên giao dịch: MGM CO.,LTD
Mã số thuế: 0101300320

1



Địa chỉ:
Trụ sở chính: 342A Nghi Tàm, Quảng An, Tây Hồ, HN. – Điện thoại : 04 7300
6865
Chi nhánh miền Nam: 22E Ký Con, Nguyễn Thái Bình, Q1, HCM – Điện thoại : 08
7301 6865
Giấy phép kinh doanh: 0101300320 - ngày cấp: 07/11/2002
Ngày hoạt động: 01/06/2004
Website: />Điện thoại: 0439843680 - Fax: 04 39843679
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng của Công ty
Chức năng của Công ty là hoạt động kinh doanh đa ngành nghề chức năng
của Công ty là sản xuất chương trình, thực hiện và tư vấn dịch vụ phát thanh và
cung cấp trang thiết bị phát thanh
b. Nhiệm vụ của Công ty
-

Quản lý tổ chức sản xuất các chương trình radio theo đúng quy định của cơ

quan nhà nước trong lĩnh vực truyền thông.
- Quản lý và sản xuất các chương trình về radio: âm nhạc thông tin giải trí trong
nước, cung cấp chương trình radio như: Chị Thỏ Ngọc…
- Kênh loa phát thanh với hệ thống phát thanh trên 63 tỉnh thành với 30 đài phát
thanh đã được bản quyền phát sóng và hợp tác sản xuất chương trình.
- Đầu tư quản lý các dịch vụ quảng cáo radio, bao gồm có tư vấn thiết kế và sản
xuất các chương trình theo yêu cầu của ngành, các cấp chính quyền địa phương và
cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

2



-

Cung cấp các thông tin hữu ích về toàn bộ hoạt động về kinh tế, giáo dục, y

tế khoa học công nghệ và giải trí cho khán thính giả theo hình thức trực tuyến.
-

Tổ chức sản xuất kinh doanh: Sản xuất các chương trình talkshow; Sản xuất

chương trình quảng cáo; Sản xuất các chương trình hỗ trợ, bổ trợ kiến thức văn
hóa, giáo dục.
-

Quản lý, bảo trì duy tu các hệ thống phát thanh trên cả nước.

1.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty
-

Radio truyền thống: Tư vấn kênh và sản xuất các chương trình phát thanh, tư
vấn chiến lược radio marketing, tài trợ chương trình, tư vấn xây dựng nội

-

dung, lập kế hoạch và tổng thể.
Booking quảng cáo: Booking các khung giờ quảng cáo trên khắp các đài phát
thanh trên toàn quốc, công ty là đối tác và là đại lý của hệ thống các kênh
FM, tư vấn sản xuất nội dung băng quảng cáo và chiết khấu giá thành hợp lý


-

tới các khách hàng có nhu cầu quảng cáo trên radio.
Loa phát thanh địa phương (Local Loud speaker): Hợp tác với hệ thống loa
phường trên khắp cả nước, tạo ra dịch vụ “nghe cưỡng bức” trên loa quận
huyện, tư vấn điểm phát 63 tỉnh thành, booking, hậu cần phát sóng, giám sát

-

và báo cáo.
Radio nội bộ: Tư vấn nội dung, cung cấp thiết bị, sản xuất nội dung, điều

-

hành và báo cáo.
Dịch vụ biên tập và và Audio: Sản xuất các dịch vụ nội dung âm thanh và
giọng đọc cho các sản phẩm như băng quảng cáo, sách nói, tổng đài trả lời tự

-

động.
Cung cấp các dịch vụ sáng tạo về nội dung nói chung
Dịch vụ tổng đài 19006865, SMS 6262: Tối ưu tương tác radio, cho thuê các
nhánh tổng đài và hệ thống nhắn tin.
1.1.4. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty Megamedia hoạt động dưới dạng hình thức Công ty trách nhiệm hữu

hạn. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty bao gồm: Giám đốc công ty là người đại diện
công ty về mặt pháp nhân, các phó giám đốc và các phòng ban chức năng.


3


Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ. Là ngươi chịu trách nhiệm
điều hành và quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.2. Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty Megamedia
1.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH Đại Chúng Megamedia được thành lập đã hơn 10 năm nhưng
đến nay công ty mới chỉ đang bước vào giai đoạn ổn định và phát triển. Với lượng
khách hàng ngày càng tăng và mức độ tin tưởng dành cho các dịch vụ của công ty
cũng ngày càng cao, Megamedia hứa hẹn sẽ có thể đạt được nhiều thành công hơn
nữa trong các năm tiếp theo.
Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta sẽ cùng dựa
trên Bảng báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp của công ty Megamedia trong 5
năm gần đây, kể từ năm 2011 đến 2016.

4


Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2011 -2016
(Đơn vị: triệu đồng)
STT Chỉ Tiêu
1.

2.

3.

4.


5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2011

2013

2014


2015

2016

Doanh thu bán hàng & CC DV

12.155 15.650 20.285 20.102 31.759

Giá vốn hàng bán

10.090 12.929 16.316 17.344 25.635

LN gộp bán hàng & CC dịch vụ

2.065

2.72

3.969

2.757

6.123

Doanh thu hoạt động tài chính

4

6


8

10

11

Chi phí hoạt động tài chính

658

788

857

905

1.319

Chi phí bán hàng

74

85

94

129

724


Chi phí quản lý doanh nghiệp

759

884

1.344

1.556

2.178

Lợi nhuận thuần

576

968

1.681

175

1.912

Thu nhập khác

15

30


104

59

81

Chi phí khác

12

28

165

92

27

Lợi nhuận khác

2

1

-61

-33

54


5


Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2011

2013

2014

2015

2016

Lợi nhuận kế toán trước thuế

579

970


1.705

141

1.967

Thuế thu nhập DN

162

271

246

32

344

Lợi nhuận sau thuế

417

698

1.458

109

1.622


STT Chỉ Tiêu
12.

13.

14.

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
2.1.1.1. Phân tích doanh thu của Công ty
Hình 1.1: Biểu đồ về doanh thu của Công ty 2011 – 2016
(Đơn vị: triệu đồng)
35000

317 59

30000
25000
20000
15000

2 0 2 85

2 0 10 2

2013

2014

15650
12 155


10000
5000
0

2011

2012

2015

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Từ bảng 1.1 và hình 1.1 rút ra nhận xét: Doanh thu của Công ty Megamedia
hầu như tăng qua các năm 2011-2016, chỉ có năm 2015 là doanh thu giảm không
đáng kể so năm 2014. Cụ thể, năm 2013 doanh thu của Công ty Megamedia tăng là

6


3.495 triệu đồng, tương ứng tăng 29%. Đến năm 2014 đạt 20.285 triệu đồng, tăng
4.635 triệu đồng tương ứng tăng 30% so năm 2013. Đến năm 2015 giảm xuống là
183 triệu đồng, tương ứng giảm 1% so với năm 2014. Sang năm 2016 Công ty
Megamedia có mức tăng khá tốt, tăng 11.657 triệu đồng, tương ứng tăng 58% so
với năm 2015. Đây là mức tăng rất ấn tượng, cho thấy Tổng Công ty hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả.
Nguyên nhân tăng doanh thu về bán hàng tăng cao vì năm 2016 công ty đã
ký nhiều hợp đồng và các dự án có giá trị lớn trong lĩnh vực quảng cáo radio, đặc
biệt các dự án mới của Công ty triển khai đã phát huy được hiệu quả với nhiều các
lượt nhắn tin và tương tác về tổng đài của Công ty. Điều này đã làm cho doanh thu
từ dịch vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng đột biến dẫn đến doanh thu của toàn

công ty tăng cao, điều này làm cho tốc độ tăng trưởng doanh thu tăng đột biến.
2.1.1.2. Phân tích chi phí của Công ty
Hình 1.2: Biểu đồ về chi phí QLDN của công ty 2011 -2016
(Đơn vị tính: triệu đồng) )
4,248

4500
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000

2,682

2,460
1,503
759

2,178

1,785

1,556

1,344
884


500
0

2011

2012

2013

Tổng CP

2014

2015

CP QLDN

(Nguồn:Phòng tài chính kế toán)

7


Qua bảng 2.1 và hình 2.2 ta thấy: trong tổng chi phí thì chủ yếu là chi phí
quản lý doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng khá cao, hơn 50% qua các năm. Cụ thể,
năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.344 triệu đồng chiếm tỷ trọng 54,63%
tổng chi phí, tăng so năm 2013 là 125 triệu đồng, tương ứng tăng 16%. Năm 2015
chỉ tiêu này là 1.556 triệu đồng chiếm tỷ trọng 58,02%, tăng 122 triệu đồng so năm
2014.
Nguyên nhân tăng là do khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp như
tiền lương và các khoản thưởng kinh doanh cũng tăng cao bên cạnh đó là các khoản

phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc,
nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp chiếm tỷ lệ cao. Ngoài ra còn
có các chi phí khác như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm cũng cao tới 51 triệu
đồng, chi phí dịch vụ mua ngoài đạt 131 triệu đồng.
Đến năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 51,27%, tăng
622 triệu đồng, tương ứng tăng 40% so với năm 2015. Nguyên nhân chi phí quản
lý doanh nghiệp tăng cao là do các khoản đầu tư cho hệ thống máy móc và trả
lương, thưởng cho phòng kinh doanh dự án cao. Ngoài ra, trong năm này công ty đã
thực hiện chính sách tăng lương cho người lao động nhằm khuyến khích họ phát
huy hết khả năng cống hiến của mình.
2.1.1.3.Phân tích lợi nhuận của công ty
Lợi nhuận luôn là vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào, tổ chức kinh tế nào
cũng phải quan tâm và là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của một công ty.
Hình 1.3: Biểu đồ về lợi nhuận của công ty 2011 – 2016
(Đơn vị tính: triệu đồng)

8


7000

6123

6000
5000
3969
4000


LN sau thuế
LN gộp

2757

3000
2065
2000
1000
0

1622

1458
417

2011

698
272
2012

109
2013

2014

2015

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Từ bảng 1.1 và qua biểu đồ lợi nhuận hình 1.3 ta thấy: lợi nhuận gộp từ hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty liên tục tăng cao qua các năm, đặc biệt năm
2016 tốc độ tăng trưởng lợi nhuận là 58,170% đây là con số rất tốt cho thấy Công
ty Megamedia đang làm ăn có lãi.
Năm 2014 tổng lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 1.458 triệu đồng, tăng 760 triệu
đồng tương ứng tăng 109%, nhưng đến năm 2015 tổng lợi nhuận trước thuế giảm
mạnh 1. 349 triệu đồng, tương đương giảm 93% triệu đồng so với năm 2014, đây là
mức giảm rất lớn, trong khi lợi nhuận gộp vẫn tăng điều này cho thấy doanh nghiệp
đã phát sinh quá nhiều chi phí dẫn đến giảm lợi nhuận thuần một cách nghiêm
trọng. Đây là dấu hiệu cho thấy công tác quản lý chi phí của Công ty Megamedia
đang gặp vấn đề. Đến năm 2016 lợi nhuận sau thuế lại tăng lên 1.513 triệu đồng,
tương ứng tăng 13,88 lần so với năm 2015. Đây là mức tăng trưởng quan trọng
đánh dấu cho sự phát triển mới và đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh của
công ty và hoàn thành suất sắc kế hoạch đã đề ra.
1.2.2. Kết quả hoạt động nghiên cứu phát triển

9


1.2.2.1. Nghiên cứu cải tiến quy trình công nghệ và máy móc thiết bị
Để giữ vững vị thế chất lượng các dịch vụ về truyền thanh và sản phẩm về
quảng cáo, Công ty đã không ngừng nghiên cứu cải tiến máy móc, thiết bị, hiện nay
máy móc, thiết bị của Công ty được đánh giá là hiện đại, đảm bảo sản xuất ra các
sản phẩm.
Việc nghiên cứu cải tiến công nghệ cũng được thực hiện thường xuyên liên
tục. Việc ứng dụng các hệ thống thu âm tiến tiến với các thiết bị đạt tiêu chuẩn Châu
Âu được công ty nhập khẩu từ nước ngoài đã giúp cho sản phẩm thu âm luôn có
chất lượng cao và ổn định, không bị lẫn tạp âm, chất lượng giọng đọc được lọc âm
chống nhiễu.
1.2.2.2. Nghiên cứu phát triển sản phẩm

Với nhận thức rằng chất lượng của sản phẩm thu âm phải luôn phù hợp với
từng đối tượng thính giả, Công ty đã và đang tiếp tục tập trung nguồn lực cho công
tác nghiên cứu về thị trường, các cuộc khảo sát về chất lượng cũng như thị hiếu
nghe đài của người Việt Nam được công ty tiến hành thông qua việc nghiên cứu
khảo sát trên radio online, gửi phiếu điều tra thông qua việc tham dự hội thảo nghe
nhìn AV Show được tổ chức định kỳ hàng năm của hiệp hội nghe nhìn Hà Nội. Từ
đó Công ty đưa ra thị trường nhiều sản phẩm phù hợp và hiệu quả hơn đối với các
khán thính giả và các đối tác.
1.2.3. Kết quả các hoạt động xã hội
1.2.3.1. Thi đua khen thưởng
Về công tác thi đua – khen thưởng tại hội nghị, Phòng hành chính nhân sự
phụ trách công tác thi đua - khen thưởng, trong giai đoạn 2011 – 2016 các phong
trào thi đua của Công ty đã đi vào chiều sâu thực chất, đã xuất hiện nhiều các tấm
gương điển hình trong công tác sáng tạo trong công việc, trong hoạt động sáng tạo
liên kết…

10


Năm qua, Công ty đã tổ chức nhiều phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực,
bám sát vào nhiệm vụ về phát huy tính sáng tạo trong công việc, tăng năng suất lao
động, nhiệm vụ tìm kiếm các cá nhân có nhiều đóng góp trong việc biên tập nội
dung, có nhiều sáng kiến trong các bài viết…. Tiêu biểu là các phong trào thi đua
“Lao động giỏi, lao động sáng tạo”, “Mỗi ngày cần có sự đổi mới”, “Thi đua quyết
thắng”, “Sáng tạo đến từ chính các bạn”…,phong trào thi đua liên kết sáng tạo giữa
các phòng ban trong công ty… Đặc biệt, phong trào thi đua “Một người vì mọi
người , mọi người vì một người” được các bộ, lao động trong Công ty quan tâm
triển khai tích cực. Nhiều phòng, ban đã có đề xuất nhiều đề xuất, sáng kiến thiết
thực, hiệu quả, huy động được nhiều nguồn lực trong và ngoài Công ty, nhằm nâng
cao năng suất lao động, nâng cao tinh thần đoàn kết.

Công tác khen thưởng trong năm 2016 đã có những bước đổi mới so với năm
2015. Lãnh đạo Công ty đã quan tâm chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời, trong đó chú trọng
sử dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền để khen thưởng kịp thời,
quan tâm tập trung khen thưởng thành tích đột xuất, khen chuyên đề để giải quyết
những nhiệm vụ khó khăn, bức xúc, đột xuất của từng phòng, ban. Quy trình xét
khen thưởng đã bám sát các quy định của Công ty, bổ sung năm 2014 và các văn
bản hướng dẫn thi hành; đã chú trọng khen thưởng cho bộ phận vận chuyển, bộ
phận phát thanh viên và kỹ thuật trong các phong trào thi đua. Tỷ lệ khen thưởng
cho người lao động trực tiếp tăng cao hơn so với năm 2015.
Tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng cũng được Công
ty mở rộng quan tâm và cho đi học tập đào tạo một cách chuyên nghiệp. Cho đến
nay, đã có 2 cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác thi đua, khen
thưởng. Tính đến cuối năm 2016 đã có 8 cá nhân và 2 bộ phận được nhận bằng
khen cá nhân xuất sắc trong công việc, với số tiền thưởng cho các cán bộ và cá nhân
là 358 triệu đồng.
1.2.3.2. Công tác văn hóa thể thao

11


Công tác đã sáng lập và duy trì công tác văn hóa thể thao từ năm 2010 khi
thành lập đội bóng đá năm của Công ty. Mỗi năm Công ty đều tổ chức các giải đấu
với các đội bóng nghiệp dư khác của các công ty đối tác và các doanh nghiệp trong
ngành truyền thông để tăng cường tinh thần đoàn kết, giao lưu học hỏi lẫn nhau.
Bên cạnh đó mỗi năm vào dịp hè công ty luôn tổ chức các chuyến tour du
lịch cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty, các tour du lịch chủ yếu trong
nước nhằm tạo ra môi trường làm việc cũng như tạo tâm lý làm việc và động lực
làm việc cho các cán bộ công nhân viên.
Một trong những hoạt động nữa mà Công ty Megamedia luôn chú trọng quan
tâm đó là hội thi hát giữa các phòng ban nhân kỷ niệm ngày thành lập Công ty. Đây

là hoạt động được tổ chức thường niên hàng năm và luôn nhận được nhiều sự ủng
hộ đóng góp của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty và luôn là cầu nối
cho tinh thần đoàn kết trong Công ty.

12


1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Megamedia
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức của Công ty
BAN GIÁM ĐỐC

Phòng KD

Bộ phận sản xuất

Các dự án Radio
Dịch vụ tổng đài
19006865,

Phòng thu âm, sản

nội dung

Các phòng ban

xuất
Nhóm kĩ thuật viên

Phòng biên tập ND


Phòng hành chính
nhân sự

âm thanh
Phòng sáng tạo

SMS 626, audio

Nhóm MC, voice
thu âm

Local Loud Speaker

Phòng kế toán
Phòng công nghệ
thông tin hệ thống

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính nhân sự)
1.3.1. Nhiệm vụ và trách nhiệm của từng nhà quản trị cao cấp
Ban giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động của Công ty. Đại diện cho Công
ty trong quan hệ với cơ quan Nhà nước và các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động của Công ty trong phạm vi điều lệ của Công ty. Ban tổng giám
đốc có quyền hạn cao nhất trong mọi vấn đề có liên quan tới việc quản lý các hoạt
động sản xuất, kinh doanh của Công ty Megamedia. Ban giam đốc bao gồm:
Ông Vũ Đăng Hùng (Tổng Giám đốc): Làm việc trong ngành báo chí &
truyền thông gần 20 năm. Kinh nghiệm bao trùm trong lĩnh vực phát thanh, báo &
tạp chí. Từng nắm giữ nhiều vị trí thiết yếu trong các đơn vị Báo chí, Trưởng ban
biên tập, GĐ Điều hành tạp chí trên 10 năm. Giám đốc là người đại diện của công ty
theo pháp luật, là người hoạch định chiến lược và kế hoạch kinh doanh, là người
trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các chiến lược kế hoạch, các phương án kinh doanh


13


Bà Ngô Thị Cẩm Tú Giám đốc Kinh doanh: Từng làm việc tại VTV và
VOV, làm việc trong ngành phát thanh và truyền hình hơn 10 năm:
- Chịu trách nhiệm các dự án đã được phân bổ từ cấp trên, các bản tin về
công nông nghiệp, hiện đại hóa nông thôn được giao của nhà nước.
- Chịu trách nhiệm tổ chức khai thác và quản lý các dự án khai thác ngoài
các dự án đã được giao.
Bà Đỗ Thị Hương Giám đốc điều hành : Thạc sĩ quản trị kinh doanh, học tập
tại Anh Quốc. là người có quyền quyết định tất cả các hoạt động của công ty.
- Quản lý mọi hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức sự kiện văn
hóa giải trí của Công ty, các hoạt động triển khai các dự án về hoạt động sản xuất
các chương trình radio trong và ngoài nước.
- Quản lý phòng quản trị và phát triển phòng kế toán bao gồm các hoạt động
lập kế hoạch, kiểm soát bán hàng; tài chính, kế toán; hành chính, nhân sự.
1.3.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận chức năng
- Phòng kinh doanh:
Phòng kế hoạch kinh doanh tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh của
công ty. Nhiệm vụ của phòng kế hoạch kinh doanh là tự nghiên cứu, tìm hiểu nhu
cầu của các khách hàng, mời chào các nhãn hàng tiềm năng . Phòng có nhiệm vụ
vạch ra các kế hoạch và các phương án kinh doanh, báo cáo tổng kết quá trình kinh
doanh của công ty, có chức năng tham mưu cho ban lãnh đạo, tham gia đề xuất, xây
dựng và hoạch định kế hoạch chương trình mục tiêu. Theo dõi sự thay đổi của giá
cả thị trường, giám sát đối thủ cạnh tranh. Từ đó xác định những nguy cơ cạnh tranh
và thử thách đối với công ty.
Tham mưu giúp giám đốc Công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh
doanh, xác định chiến lược quảng cáo, các đối tác trong và ngoài nước, tạo thị
trường kinh doanh phù hợp với năng lực của Công ty.


14


Lập kế hoạch quản lý, nghiên cứu, tiếp thị, tìm nguồn thông tin về thị trường
nội địa, bảo đảm việc làm thường xuyên cho Công ty.
Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Công ty ký, quản lý các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời
đề xuất với Giám đốc công ty sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần
thiết.
Phòng Kinh doanh sẽ được chia thành các nhóm nhỏ phụ trách theo các dịch
vụ của công ty loud speaker, các dự án radio, dịch vụ tổng đài và SMS.
- Phòng tài chính kế toán:
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác kế toán tài chính,
đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn
Công ty. Là cơ quan sử dụng chức năng thông qua đồng tiền để kiểm tra mọi hoạt
động sản xuất - kinh doanh trong công ty.
Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn,
tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của công ty.
Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất công trình, định kỳ
tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế công trình. Tham mưu cho
giám đốc công ty các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành công trình.
Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết bị, công trình...
của công ty giúp Giám đốc công ty ra những quyết định SXKD chính xác, kịp thời.
Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của toàn công ty
thông qua công tác quản lý thu, chi tài chính, phân phối thu nhập, thực hiện nghĩa
vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Đề xuất với giám đốc các biện pháp phân phối, sử
dụng các quỹ của Công ty. Tổng hợp, phân tích tình hình quản lý, sử dụng các quỹ
của công ty trong năm.

- Phòng hành chính nhân sự:

15


Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc
trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ
chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy
chế công ty.
Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng.
Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng
phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống cán bộ, công nhân viên toàn
Công ty. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng qui định.
Điều hành phương tiện cho cán bộ đi công tác, tổ chức công tác dịch vụ văn
phòng, tổ chức chuẩn bị cho các cuộc họp của Công ty.
- Phòng Công nghệ thông tin hệ thống:
Phụ trách IT cho toàn bộ hệ thống công ty, lắp đặt hệ thống quy chuẩn đầu
vào và đầu ra máy móc thiết bị, kết nối với các máy chủ của đối tác để lưu chuyển
file. Kết hợp với bộ phận kĩ thuật âm thanh lắp đặt và chạy hệ thống thu âm, phần
mềm thu âm.
Phối hợp xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các quy trình công việc, các
hệ thống phần cứng máy móc đảm bảo chất lượng phát sóng.
Giám sát, đánh giá hiệu quả việc thực hiện các chương trình được lên sóng,
đảm bảo máy móc thiết bị của Công ty luôn hoạt động tốt.
Duy tu bảo dưỡng và đề xuất các phương án nâng cấp sửa chữa hệ thống thu
phát sóng trực tuyến cũng như vấn đề an ninh mạng cho Công ty. Xây dựng kế
hoạch sửa chữa, quản lý theo dõi tình hình sửa chữa máy móc thiết bị trong toàn
công ty. Đề xuất phương án mua sắm, đổi mới, bổ sung trang thiết bị, máy móc,

phương tiện kỹ thuật của công ty.
1.3.3. Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận sản xuất

16


- Bộ phận sản xuất nội dung
Chịu trách nhiệm biên tập các nội dung sẽ được phát sóng lên các chương
trình của Megamedia, brainstorm các format chương trình mới cho các khách hàng
tiềm năng, hợp tác với phòng kinh doanh để làm bản chào các ý tưởng chương trình
mới để tìm kiếm nhà tài trợ. Làm việc trực tiếp với khách hàng để lên concept cho
các nội dung audio theo đơn đặt hàng.
- Phòng thu âm, sản xuất
Có trách nhiệm nhận đơn hàng sản xuất của phòng kinh doanh, phối hợp với
bộ phận sản xuất nội dung để tiến hành thu âm các sản phẩm, quản lý nguồn cộng
tác viên voice thu âm và đảm bảo chất lượng đầu ra của các sản phẩm audio của
công ty. Quản lý phòng thu sẽ phân công kĩ thuật viên âm thanh trực phòng thu và
sắp xếp MC có giọng tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm sẽ
được bàn giao lại cho cả phòng kinh doanh lẫn bộ phận sản xuất nội dung.
- Phòng nội dung
Quản lý toàn bộ các nội dung của các chương trình được phát sóng của Công
ty, thường xuyên theo dõi các thông tin, thông số về nội dung mới, lịch phát sóng.
Xây dựng các kế hoạch về quản lý các nội dung phát sóng, chịu trách nhiệm
về nội dung phát sóng, các thông tin được đăng tải trực tuyến và qua hệ thống tổng
đài của Công ty.
Thiết kế các nội dung quảng cáo theo yêu cầu của các đơn vị, cá nhân, tổ
chức theo đúng quy định của bộ truyền thông.
Kiểm tra giám sát các nội dung được quảng cáo và phát sóng được các tổ
chức đơn vị đính kèm trong các chương trình phát sóng.


17


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY MEGAMEDIA
2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Công ty Megamedia
2.1.1. Sự biến động của số lượng lao động qua các năm
Từ khi thành lập đến nay căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đề ra cũng như thực tế
hoạt động kinh doanh của công ty số lượng nguồn nhân lực của công ty có nhiều
sự biến đổi đáng kể .
Hình 2.1: Biến động nguồn nhân lực của Công ty 2013 – 2016
(Đơn vị tính: Người)
250

215
200
150

160

145
120

Số lao động

100
50
0

2 0 12


2 0 13

2 0 14

2 0 15

(Nguồn: phòng hành chính nhân sự)
Qua biểu đồ hình 2.1 ta thấy số lượng lao động trong công ty có nhiều sự biến
động, năm 2013 là 120 nhưng đến năm 2015 thì con số đã là 215 người tăng 95
người tương ứng với 79,17%. Sự biến động lao động này là do năm 2015 công ty
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhu cầu về sản phẩm quảng cáo qua radio
tăng cao, do đó công ty cần tuyển thêm nhiều nhân sự vào làm việc để đáp ứng nhu
cầu thị trường. Đến 2016 số lao động trong công ty giảm còn 160 người, giảm 55
người tương ứng tỷ lệ giảm 23,26% nguyên nhân là do công ty đã chú trọng tới
công tác quản trị nhân lực hơn, sử dụng con người một cách hiệu quả hơn và số

18


×