Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.71 KB, 89 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán
TÓM LƯỢC

Khoa Kế toán –

Trong thời buổi kinh tế đầy khó khăn, cùng với sự phá sản
hàng loạt của tập đoàn, các công ty lớn nhỏ, doanh nghiệp làm ăn
thua lỗ, lợi nhuận giảm sút thì các nhà quản lý càng coi trọng công
tác hạch toán kinh tế. Khi đó, kế toán trở thành một công cụ quản
lý tài chính hữu hiệu. Xây dựng bộ máy kế toán hiệu quả giúp
doanh nghiệp quản lý tốt chi phí, tận dụng tối đa nguồn lực, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong thời gian thực tập, thông qua nghiên cứu lý luận và tìm
hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương,
em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Phúc Toàn Lương”.
Trên cơ sở lý luận chung về kế toán kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp, luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công
tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương.
Đồng thời, đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm trong công
tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty và mạnh dạn đưa ra
những đề xuất về các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh
doanh trên cơ sở bám sát cơ chế tài chính hiện hành, tuân thủ các
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành nhằm phù hợp
hơn với đặc điểm sản xuất kinh danh tại công ty. Những giải pháp
kiến nghị phần nào góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, với mục tiêu giúp cho bộ phận
kế toán của doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, hỗ
trợ đắc lực cho nhà quản trị trong việc ra quyết định quả lý.
Do thời gian thực tập có hạn, cũng như kiến thức còn nhiều


hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp cô giáo hướng

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo1

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
dẫn Th.S Phan Hương Thảo để luận văn của em được hoàn thiện
hơn.

LỜI CẢM ƠN

Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm
tháng vô cùng quý báu đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy
và chuẩn bị cho em một hành trang kiến thức vững vàng để em tự
tin khi bước vào đời. Kỳ thực tập chính là những bước đi cuối trên
con đường đại học của em. Để có được những bước đi dài trên con
đường phát triển tri thức cũng như đạo đức nghề nghiệp như ngày
nay, em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo trường đại học
Thương mại đã hết lòng truyền đạt kiến thức cũng như những kinh
nghiệm quý báu cho em trong thời gian em học tập tại trường.
Thời gian thực tập tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương đã cho
em những cái nhìn hoàn toàn mới mẻ về môi trường làm việc của
doanh nghiệp và những kinh nghiệm thực tế trong công tác kế
toán, tài chính, từ đó giúp em hoàn thiện, củng cố và nâng cao
kiến thức được học tại trường - Đó là cầu nối giúp chúng em hiểu

sâu hơn về lĩnh vực mà em đang theo học. Để có được điều đó là
nhờ sự chỉ dạy tận tình của các anh, chị phòng kế toán đặc biệt là
chị Nguyễn Thị Huyền đã nhiệt tình giúp đỡ em làm quen với kiến
thức thực tế, cùng với đó là sự tận tình của cô giáo Th.S Phan
Hương Thảo đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu
và viết bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn cô
giáo Th.S Phan Hương Thảo và các thầy cô giáo trong khoa đã tâm
GVHD: ThS. Phan Hương Thảo2

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
huyết giúp đỡ em trong công việc thực tập và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc và các
anh chị trong phòng kế toán tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương đã
giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình em thực tập tại đơn vị.
Vì thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn nhiều hạn chế
nên khóa luận tốt nghiệp của em sẽ không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự hướng dẫn của cô giáo Th.S
Phan Hương Thảo và các anh, chị phòng kế toán công ty TNHH
Phúc Toàn Lương để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
với kết quả tốt nhất.

MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.......................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................ii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VE.......................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................1
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài.....................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................3
4. Phương pháp thực hiện đề tài...............................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................3
4.1.1 Quan sát..............................................................................3
4.1.2 Nghiên cứu tài liệu.............................................................4
4.1.3 Phỏng vấn............................................................................4
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu...........................................5
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.........................................5

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo3

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
CHƯƠNG I MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.......................................7
1.1. Một số khái niệm cơ bản.....................................................7
1.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp............................................................................................9
1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh........12
1.3.1. Yêu cầu kế toán kết quả kinh doanh...........................12
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán kết quả kinh doanh.................12

1.4. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh............................13
1.4.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán
13
1.4.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán.....19
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng........................................................19
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................19
1.4.2.3. Trình tự hạch toán.......................................................22
1.4.2.4. Sổ kế toán.....................................................................22
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC TOÀN LƯƠNG.................................25
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi
trường đến kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Phúc Toàn Lương........................................................................25
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Phúc Toàn Lương..........25
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Phúc Toàn Lương
.......................................................................................................25
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..............25
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý...........................................26
2.1.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..........................27
2.1.2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhân tố môi trường
đến kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc
Toàn Lương..................................................................................29
2.1.2.1. Môi trường bên ngoài doanh nghiệp........................29
2.1.2.2. Môi trường bên trong doanh nghiệp........................31

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo4

SVTH: Nguyễn Thị Lợi



Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
2.2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Phúc Toàn Lương.............................................................32
2.2.1. Nội dung phương pháp xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương.........................................32
2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc
Toàn Lương..................................................................................35
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng........................................................35
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................36
2.2.2.3 Trình tự hạch toán........................................................38
2.2.2.4. Sổ kế toán.....................................................................40
CHƯƠNG III KẾT LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC
TOÀN LƯƠNG...............................................................................41
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Phúc Toàn Lương..............................................41
3.1.1. Những ưu điểm đạt được...............................................41
3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương.............................43
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương.............................46
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện...................................................46
3.2.2. Đề xuất hoàn thiện.........................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................57
PHỤ LỤC

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo5


SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VE

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức và phân cấp bộ máy quản lý hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Phúc Toàn Lương...........................26
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..................27

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo6

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3

Từ viết tắt
BCTC
BHXH

CP

Nghĩa của từ viết tắt
Báo cáo tài chính
Bảo hiển xã hội
Chi phí

4

KD

Kinh doanh

5



Giám đốc

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

HQKD

Hiệu quả kinh doanh


8

HTK

Hàng tồn kho

9

KQKD

Kết quả kinh doanh

10

PKT

Phiếu kế toán

11

QĐ – BTC

Quyết định – Bộ tài chính

12

NSNN

Ngân sách nhà nước


13

TK

Tài khoản

14

TN

Thu nhập

15

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

16

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17

TSCĐ

Tài sản cố định


18

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

19
20

XK
CO.,LTD

Xuất khẩu
Company Limited
(Công ty Trách nhiệm hữu hạn)

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo7

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU

Khoa Kế toán –

1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài
Những năm vừa qua đã thể hiện một cách rõ rệt sự chậm lại

của nền kinh tế. Cùng với sự chững lại đó là sự trỗi dậy của một vài
tập đoàn lớn,nhỏ, những công ty đa quốc gia hay những công ty
siêu lợi nhuận chi phối toàn bộ nền kinh tế trong nước. Câu trả lời
cho sự thành công của những tập đoàn, những công ty đó là sự
chú trọng trong công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán kết
quả kinh doanh. Kế toán nói chung hay kế toán kết quả kinh doanh
nói riêng có một vai trò hết sức quan trọng, là cầu nối giữa thị hiếu
của người tiêu dùng tới những chính sách kinh doanh của nhà
quản trị. Hay nói cách khác kế toán xác định kết quả kinh doanh là
một bộ phận quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu cuối cùng
của việc sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận
Vấn đề mà các nhà quản lý thường xuyên quan tâm là hoạt
động kinh doanh có hiệu quả không? Doanh thu có đủ bù đắp được
chi phì bỏ ra hay không? Ngành hàng nào đem lại cho doanh
nghiệp nguồn thu cao nhất? Bộ phận nào đang thực hiện tiết kiệm
hay lãng phí chi phí?. Trên cơ sở hạch toán kinh tế, kế toán kết quả
kinh doanh có thể biết được nhóm hàng nào đang được người tiêu
dùng ưa thích, nhóm mặt hàng nào mang lại lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp, bộ phận đang thực hiện tiết kiệm, lãng phí chi phí
để từ đó tư vấn cho nhà quản trị đưa ra những phương án kinh
doanh hiệu quả trả lời cho những câu hỏi mà nhà quản lý quan
tâm. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp những năm vừa qua cho
thấy lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên hàng năm hay nói cách
khác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đã được nâng lên
đáng kể nhưng với tiềm năng kinh tế và nguồn nhân lực hiện tại
của doanh nghiệp thì điều đó là chưa đủ. Chính vì thế doanh

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo1

SVTH: Nguyễn Thị Lợi



Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
nghiệp nên chú trọng hơn nữa vào công tác kế toán nói chung và
hệ thống kế toán kết quả kinh doanh nói riêng để có cái nhìn toàn
diện hơn, để nhà quản lý đưa ra những quyết định kinh doanh kịp
thời nhằm nâng cao HQKD của doanh nghiệp và vị thế của doanh
nghiệp trong vào ngoài nước.
Quá trình thực tập tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương, tỉm
hiểu về công tác kế toán của công ty, đặc biệt là đi sâu tìm hiểu về
kế toán kết quả kinh doanh của công ty, cho thấy, công tác kế
toán kết quả kinh doanh về cơ bản đã thực hiện đúng theo quy
định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Nhưng bên cạnh
đó, công tác kế toán kết quả kinh doanh vẫn còn gặp phải một số
những hạn chế trong việc sử dụng tài khoản, sổ sách, bộ máy kế
toán như: Doanh nghiệp chưa hạch toán doanh thu chi tiết theo
từng mặt hàng mà chỉ hạch toán chi tiết theo khách hàng từ đó tạo
khó khăn cho việc phân tích kế toán quản trị, việc hạch toán giá
vốn không chi tiết theo từng mặt hàng vì thế mà chưa thấy được
hiệu quả thực sự của từng mặt hàng mang lại cho công ty để đưa
ra phương án kinh doanh hợp lý nhất, về việc thực hiện sổ kế toán
thì công ty mới chỉ

phản ánh vào sổ chi tiết của một số ít tài

khoản, bộ máy kế toán chưa có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng,
…Những mặt hạn chế đó gây ra không ít những khó khăn trong
việc thực hiện công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.

Chính vì vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vẫn đề
quan trong và rất cần thiết đối với công ty hiện nay.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung
và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá cũng
như thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận,
em đã chọn đề tài: “ Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Phúc Toàn Lương”.

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo2

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán
2. Mục tiêu nghiên cứu

Khoa Kế toán –

 Về mặt lý luận
Khóa luận đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về
kế toán kết quả kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên
quan về kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo chế
độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành
 Về mặt thực tiễn
Khóa luận đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế
toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương để
thấy được thực trạng công tác kế toán, sự khác nhau giữa Chuẩn
mực, Chế độ, các Quy định của Nhà nước với thực tế áp dụng tại

công ty. Từ những kiến thức lý luận qua đó thấy được những ưu
điểm, hạn chế của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số kiến
nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán kết quả kinh
doanh để doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, đề tài
nghiên cứu trở thành một tài liệu mà công ty có thể tham khảo,
nghiên cứu và áp dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Kế toán kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Phúc Toàn Lương
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt lý luận: Khóa luận nghiên cứu kế toán kết quả kinh
doanh trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số
48/QĐ – BTC do Nhà nước ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ
thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các Thông tư
hướng dẫn của Chính phủ.
GVHD: ThS. Phan Hương Thảo3

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán
- Về mặt thực tiễn

Khoa Kế toán –

 Không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu kế toán kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương trong điều kiện áp
dụng Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC
 Thời gian từ ngày 10/02/2015 – 04/05/2015

 Số liệu kế toán quý IV năm 2014
4. Phương pháp thực hiện đề tài
Trong quá trình tìm hiểu đề tài: “Kế toán kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương”, để đảm bảo thông tin được
thu thập nhanh chóng, chính xác, đáp ứng được nhu cầu phân tích
và nghiên cứu đề tài em đã sử dụng chủ yếu 2 phương pháp
nghiên cứu: Thu thập và phân tích dữ liệu. Số liệu sau khi được thu
thập sẽ được tiến hành phân tích để đưa ra những nhận xét về
thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại công ty TNHH Phúc Toàn
Lương.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu trong đề tài được thu thập bằng phương pháp: Quan
sát, nghiên cứu tài liệu, điều tra – phỏng vấn
4.1.1 Quan sát
Thông tin được thu thập thông qua quan sát trực tiếp việc
phân công và thực hiện công việc của cán bộ công nhân viên trong
công ty, theo dõi quá trình từ khâu lập chứng từ, luân chuyển
chứng từ, khâu nhập dữ liệu vào máy, tới khâu lập BCTC. Những
thông tin này giúp phần nào đánh giá được quy trình thực hiện
công việc đã hợp lý chưa. Vì quá trình quan sát là khách quan nên
thông tin thu thập được sẽ chính xác và tin cậy hơn. Phương pháp

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo4

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán

này giúp phần nào hiểu được quy trình kế toán của công ty nói
chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng.
4.1.2 Nghiên cứu tài liệu
Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các chứng từ, sổ
sách (sổ tổng hợp, sổ chi tiết), các BCTC của công ty… Ngoài ra
việc tham khảo những tài liệu từ bên ngoài như các chuẩn mực kế
toán, các chế độ kế toán, các thông tư, nghị định, các giáo trình kế
toán, sách chuyên nghành kế toán, các diễn đàn kế toán, các luận
văn của khóa trước cũng giúp ích rất nhiều cho quá trình nghiên
cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
4.1.3 Phỏng vấn
Thu thập dữ liệu bằng việc hỏi trực tiếp những nhân viên
phòng kế toán tài chính và giám đốc công ty, trong đó tập trung
nhiều vào phỏng vấn chị Nguyễn Thị Huyền – Kế toán tổng hợp của
công ty và ông Sái Văn Lương giám đôc công ty về các vấn đề có
liên quan đến công tác kế toán của công ty.
Ngày 20/02/2015 phỏng vấn giám đốc Sái Văn Lương về chính
sách quản lý mà công ty áp dụng, mô hình quản lý của công ty và
yêu cầu nhiệm vụ kế toán đối với công ty tại phòng Giám đốc công
ty
Ngày 23/02/2015 phỏng vẫn chị Nguyễn Thị Huyền – Kế toán
tổng hợp của công ty về công tác kế toán kết quả kinh doanh bao
gồm: Tổ chức bộ máy kế toán, chính sách kế toán mà công ty áp
dụng, chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng và các vấn đề liên
quan đến hạch toán kết quả kinh doanh tại phòng tài chính kế
toán

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo5

SVTH: Nguyễn Thị Lợi



Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
Ngày 24/02/2015 phỏng vấn một vài nhân viên còn lại phòng
kế toán tài chính công ty TNHH Phúc Toàn Lương về những vấn đề
có liên quan đến công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả
kinh doanh nói riêng, những câu hỏi của cuộc phỏng vấn liên quan
đến tình hình tổ chức và thực hiện công tác kế toán trong công ty,
những câu hỏi được đưa ra nhằm đánh giá mức độ xác thực của
thông tin khi phỏng vấn kế toán tổng hợp và GĐ. Cuộc phỏng vấn
được tiến hành tại phòng tài chính kế toán
Các câu hỏi phỏng vấn được chuẩn bị trước thành những phiếu
câu hỏi và những tình huống phát sinh trong quá trình phỏng vấn
giúp thông tin thu thập được xác thực, hoàn thiện hơn. Việc phỏng
vấn được thực hiện theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực
tiếp. Những người tham gia trả lời phỏng vấn với thái độ cởi mở,
nhiệt tình. Những câu hỏi của cuộc phỏng vấn liên quan đến tình
hình tổ chức, thực hiện công tác kế toán nói chung và kế toán kết
quả kinh doanh nói riêng. Kết quả thu được là khá khả quan, số
lượng thông tin thu được là nhiều, việc trao đổi trực tiếp làm sáng
tỏ kịp thời những vấn đề đang khúc mắc về số liệu kế toán trên
các chứng từ, sổ sách của công ty. Mặt khác, việc kết hợp giữa
phỏng vấn trực tiếp và quan sát quá trình vào sổ liệu kế toán trên
các chứng từ, sổ sách kế toán tại đơn vị giúp em có thể hiểu được
quy trình kế toán, chính sách kế toán công ty áp dụng có phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý của
ban giám đốc, yêu cầu quản lý của Nhà nước từ đó cho em hiểu rõ
hơn ý nghĩa của những con số trên sổ sách kế toán cũng như trên

Báo cáo tài chính của Công ty. Qua cuộc phỏng vấn cho em cái
nhìn tổng quát về những ưu điểm và những hạn chế mà công ty
đang gặp phải từ đó, giúp em đưa ra được những giải pháp hiệu
quả khắc phục những hạn chế của công ty, phù hợp với tính hình
sản xuất kinh doanh tại công ty.
GVHD: ThS. Phan Hương Thảo6

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

Khoa Kế toán –

Tất cả các thông tin thu thập được từ các phương pháp thu
thập dữ liệu bên trên được ghi chép cẩn thận, hoàn thiện và sắp
xếp lại một cách có hệ thống. Sau đó, những dữ liệu này được tiến
hành phân loại, chọn lọc ra những thông tin hữu ích. Những thông
tin sau khi chọn lọc sẽ được xử lý thông qua phương pháp so sánh,
đối chiếu và phân tích theo từng tiêu chí cụ thể.

Tiến hành so

sánh về công tác kế toán tại công ty với các quy định, chế độ,
chuẩn mực, đồng thời so sánh doanh thu, lợi nhuận, chi phí giữa
các năm để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Tất cả những thông tin sau khi xử lý được dùng làm cơ sở cho việc
tổng hợp, phân tích, đánh già tình hình hoạt động của công ty và

thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh cuối cùng đưa ra
những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế
toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng của đơn vị.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nội dung được đề cập trong chuyên đề gồm 3 chương:

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo7

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán

Khoa Kế toán –

Chương I: Một số lý luận cơ bản về kế toán kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Nội dung chương này tìm hiểu về một số khái niệm cơ bản,
những cơ sở lý luận trong chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh.
Chương II: Thực trạng hạch toán xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương
Nội dung chương này phản ánh sự ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường đến kế toán kết quả kinh doanh và thực trạng kế toán
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương.
Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phúc Toàn Lương
Nội dung chương này trình bày những ưu điểm cũng như
những hạn chế còn tồn tại trong kế toán kết quả kinh doanh tại

công ty đồng thời trình bày những quan điểm hoàn thiện kế toán
kết quả kinh doanh. Trên cơ sở phân tích những ưu điểm, nhược
điểm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán KQKD tại
công ty TNHH Phúc Toàn Lương

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo8

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
CHƯƠNG I MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Một số khái niệm cơ bản


Nhóm khái niệm về kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh: Là phần chênh lệch giữa doanh thu,
thu nhập và chi phí của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh nhất
định. Kết quả kinh doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí và
ngược lại kết quả kinh doan là lỗ khi doanh thu nhỏ hơn chi phí
(TS. Nguyễn Tuấn Duy, TS. Đặng Thị Hòa, giáo trình kế toán tài
chính, NXB Thống Kê, năm 2010, trang 319)
Kết quả hoạt động kinh doanh: Là kết quả từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với giá trị vốn

hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí tài chính (TS. Nguyễn Tuấn Duy, TS. Đặng Thị Hòa, giáo trình
kế toán tài chính, NXB Thống Kê, năm 2010, trang 320)
Kết quả hoạt động khác: Là kết quả từ các nghiệp vụ phát
sinh không thường xuyên hoặc doanh nghiệp không dự kiến trước
được như: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tài sản tổn thất,… .(TS.
Nguyễn Tuấn Duy, TS. Đặng Thị Hòa, giáo trình kế toán tài chính,
NXB Thống Kê, năm 2010, trang 320)
 Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo9

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
vốn chủ sở hữu (Chuẩn mực số 01, Hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Bộ Tài Chính, NXB Thống Kê, năm 2006, trang 56)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số
tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các hoạt động, từ các giao dịch
và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là
phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ

( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đăc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh
nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ
tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( Bộ Tài
Chính, Chế độ kế toán doanh nghiệp, NXB lao động xã hội, 2007,
trang 626)
Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp ( Bộ Tài Chính, Chế độ kế
toán doanh nghiệp, NXB Bộ Tài Chính, 2006, trang 300).
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu chính của
doanh nghiệp.(Chuẩn mực kế toán số 14, Hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt Nam, Bộ Tài Chính, NXB Thống Kê, năm 2006, trang 56).
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm (VAS 14)
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (Bộ Tài

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo10

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
Chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kê,
2006, trang 56)
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (Bộ

Tài Chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kê,
2006, trang 56)
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã
xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (Bộ
Tài Chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kê,
2006, trang 56)


Nhóm khái niệm về chi phí

Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu. (Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Bộ Tài
Chính, NXB Tài Chính, 2006, trang 78)
Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của các sẩn phẩm xây
lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp) trong kỳ.(Chế độ kế toán doanh
nghiệp, Bộ Tài Chính, NXB Tài Chính, 2006, trang 317)
Chi phí bán hàng: Là những hao phí cần thiết nhằm thực
hiện quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa bao gồm: chi phí về
lương và các khoản trích theo lương, chi phí vận chuyển hàng hóa
tiêu thụ, chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu dùng cho việc bán hàng,
vận chuyền hàng hóa tiêu thụ, quảng cáo, hội trợ, bảo trì, bảo
hành, khuyến mãi ở bộ phận bán hàng,… (TS. Nguyễn Tuấn Duy,

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo11

SVTH: Nguyễn Thị Lợi



Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
TS. Đặng Thị Hòa, giáo trình kế toán tài chính, NXB Thống Kê, năm
2010, trang 224)
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những hao phí cần thiết
để tổ chức, điều hành, thực hiện quả trình quản lý hành chính,
quản lý kinh doanh và các hoạt động chung khác (TS. Nguyễn
Tuấn Duy, TS. Đặng Thị Hòa, giáo trình kế toán tài chính, NXB
Thống Kê, năm 2010, trang 224)
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính là những chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ do chuyển nhượng các
khoản đầu tư,… (TS. Nguyễn Tuấn Duy, TS. Đặng Thị Hòa, giáo
trình kế toán tài chính, NXB Thống Kê, năm 2010, trang 225)
Chi phí khác: Là các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp như: chi phí về thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, các khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng,… (TS.
Nguyễn Tuấn Duy, TS. Đặng Thị Hòa, giáo trình kế toán tài chính,
NXB Thống Kê, năm 2010, trang 321)
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao gồm toàn bộ số thuế
thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, được xác định theo
quy định của Luật thuế TNDN hiện hành. (Bộ Tài Chính, Hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kê, năm 2006, trang
238)
Chi phí thuế TNDN: Là số thuế TNDN phải nộp được tính trên
thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

(Bộ Tài Chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống
kê, năm 2006, trang 282)

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo12

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
1.2.Phương pháp xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và các hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Tùy theo chức năng nhiệm vụ cụ thể của doanh
nghiệp mà nội dung cụ thể của kết quả kinh doanh là khác nhau.
Trong doanh nghiệp thương mại là kết quả từ hoạt động bán hàng,
trong doanh nghiệp sản xuất là từ kết quả từ hoạt động sản xuất
và cung ứng dịch vụ,…mặc dù vậy thì phương pháp chung xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là giống nhau, cụ thể
như sau:

Kết quả

Lợi nhuận gộp

Doanh

Chi

-

CP bán

hoạt

= về bán hàng

+ thu hoạt

Phí

-

hàng

động

và cung cấp

động tài

Tài

CP quản lý

kinh

dịch vụ


chính

chính

doanh

doanh

nghiệp

Trong đó:
Lợi nhuận gộp

Doanh thu thuần

về bán hàng và
cung cấp dịch

=

về bán hàng và

-

Trị giá vốn hàng

cung cấp dịch vụ

bán


vụ

Doanh thu

=

Doanh

-

Chiết

thuần về

thu bán

khấu

bán hàng

hàng và

và cung

cung cấp

cấp dịch

dịch vụ


-

Doanh

-

Giả

-

Thuế

thu

m

TTĐB

thương

hàng

giá

Thuế

mại

bán bị


hàng

XK

trả lại

bán

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo13

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán
vụ

Khoa Kế toán –

Kết quả khác là kết quả từ những nghiệp vụ phát sinh không
thường xuyên hoặc doanh nghiệp không dự kiến trước được như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tài sản tổn thất,...phương
pháp xác định kết quả kinh doanh khác như sau:
Kết quả khác

=

Thu nhập khác




Chi phí

khác
Trong đó: Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
+ Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn
khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê tài sản
+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ
+ Các khoản thuế NSNN hoàn lại
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu
thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu ( nếu
có)

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo14

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
+ Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, tiền của các
cá nhân, tổ chức tặng cho doanh nghiệp,...
Chi phí khác: Là những khoản chi phí phát sinh do các sự

kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
các doanh nghiệp, gồm:
+ Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có)
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dai hạn
khác
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Bị phạt thuế, truy thu nộp thuế,
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu xác định kết quả kinh doanh
trước thuế TNDN:
Kết quả kinh
doanh trước thuế
thu nhập doanh

=

Kết quả hoạt động +
kinh doanh

Kết quả hoạt
động khác

nghiệp
Kết quả kinh doanh sau thuế TNDN được xác định theo công
thức sau:
Kết quả
kinh doanh
sau thuế


Kết quả các hoạt
=

động trước thuế
TNDN

Chi phí thuế TNDN
-

hiện hành

TNDN
Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp ( hoặc được thu hồi)
tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện
hành
GVHD: ThS. Phan Hương Thảo15

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm toán
Thuế thu nhập
Thu nhập chịu
doanh nghiệp
=
thuế
phải nộp

Khoa Kế toán –

Thuế suất thuế thu
x

nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế TNDN: Tùy vào loại hình doanh nghiệp và
ngành kinh doanh mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau.
Đối với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thì mức thuế suất
thường có phần ưu đãi hơn những doanh nghiệp lớn.

1.3.Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh
1.3.1. Yêu cầu kế toán kết quả kinh doanh
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo
trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ , khách quan và đúng với thực
tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh
doanh nói riêng trong doanh nghiệp cần phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
Trung thực: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi
chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và
đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi
chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị
bóp méo.

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo16

SVTH: Nguyễn Thị Lợi



Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan
đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ
sót.
Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép
và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không
được chậm trễ.
Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo
cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin
về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải đươc giải
trình trong phần thuyết minh.
Có thể so sánh: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế
toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể
so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán
Ngoài những yêu cầu xét về phương diện thực hiện chức
năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, kế toán trong
doanh nghiệp phải đáp ứng được yêu cầu tuân thủ Luật kế toán,
các chuẩn mực kế toán quốc gia và quốc tế và các quy định, chế
độ kế toán hiện hành, đồng thời phải phù hợp với đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán kết quả kinh doanh
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời đúng đắn các khoản
doanh thu, thu nhập, chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp
- Tính toán, xác định chính xác chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước


GVHD: ThS. Phan Hương Thảo17

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán –
Kiểm toán
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
- Cung cấp thông tin phục vụ lập báo cáo tài chính và phân
tích kinh tế trong doanh nghiệp
1.4.Nội dung kế toán kết quả kinh doanh
1.4.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế
toán
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc
được quy định trong các Chuẩn mực kế toán liên quan: VAS01chuẩn mực chung, VAS02- hàng tồn kho, VAS14- doanh thu và thu
nhập khác, VAS17 – thuế thu nhập doanh nghiệp.
 VAS 01 chuẩn mực chung
Cơ sở dồn tích: Để kết quả kinh doanh được phản ánh một
cách chính xác, trung thực và hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán
ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ vào thời
điểm phát sinh, không cản cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thời
điểm thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Kết quả thu được từ
kế toán kết quả kinh doanh được thể hiện trên BCTC, do vậy BCTC
lập trên cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính

của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được thực
hiện trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai

GVHD: ThS. Phan Hương Thảo18

SVTH: Nguyễn Thị Lợi


×