Tải bản đầy đủ (.pptx) (97 trang)

Tài liệu An toàn điện 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 97 trang )

LOGO

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TP. HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ HUẤN LUYỆN
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TP.HCM
Giảng viên: Nguyễn Văn Lộc
0988.221198 – 0943.221198
Email:


GIỚI THIỆU
Chức năng:

Sở Lao động Thương binh và Xã hội TP.HCM
-

Kiểm định kỹ thuật an toàn.

- Huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ an toàn – bảo hộ lao động

Trung tâm Kiểm định và
Huấn luyện An toàn Lao động

- Đào tạo nghề.
-  Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Cung cấp cán bộ giám sát an toàn lao động.
- Kiểm định an toàn các loại thiết bị chứa gas (LPG).
- Đo, kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống chống sét và hệ thống thiết bị điện.
- Kiểm định, cân chỉnh các loại van an toàn, áp kế.
- Tư vấn kỹ thuật an toàn cho các doanh nghiệp.



153A, XVNT, P17, Q. Bình Thạnh,
TP. HCM

Website: kiemdinhhuanluyen.com

Nhận đào tạo tại chỗ theo nhu cầu doanh nghiệp.


NỘI DUNG HUẤN LUYỆN
1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

2

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DÒNG ĐIỆN

3

TÁC HẠI CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

4

NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TAI NẠN ĐIỆN

5

NHỮNG NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TAI NẠN ĐIỆN


6

MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN

7

MỘT SỐ THIẾT BỊ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN

8

BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN

9

TĨNH ĐIỆN VÀ CÁC PHÒNG TRÁNH


PHẦN I:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG
VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG


Bảo hộ lao động – Mục đích – Ý nghĩa

Bảo hộ lao động là một ngành khoa học nghiên cứu các vấn đề về hệ thống
các văn bản pháp luật an toàn vệ sinh lao động và các biện pháp tương
ứng về tổ chức, kinh tế, xã hội, kỹ thuật…


Mục đích công tác Bảo hộ lao động


Giảm thiểu
tai nạn lao động

Ngăn ngừa bệnh
nghề nghiệp, tái tạo
sức lao động


Ý nghĩa công tác Bảo hộ lao động

Chính trị

Xã hội

Kinh tế


Tính chất của công tác bảo hộ lao động

11

Tính pháp lý

22

33

Tính khoa


Tính quần

học

chúng


Hệ thống pháp luật Việt Nam về Bảo hộ lao động

 Hiến Pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1992)
 Bộ Luật lao động
 Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân (1989)
 Luật Bảo vệ môi trường (1993)
 Nghị định 06/CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về ATVSLĐ
 Thông tư 37/2005 của BLĐTBXH, thông tư 01/2011, thông tư 13/2012 của BLĐTBXH – BYT.


Quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ

Người sử dụng
lao động

7
3 quyền
nghĩa vụ


Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

 Lập kế hoạch, biện pháp ATVSLĐ.

 Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
 Phân công trách nhiệm và cử người giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp
ATVSLĐ.

 Xây dựng nội quy, lưu trình ATVSLĐ.
 Huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp ATVSLĐ.
 Tổ chức khám sức khỏe định kỳ.
 Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.


Quyền của người sử dụng lao động

 Yêu cầu người lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy và biện pháp ATVSLĐ.
 Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện
ATVSLĐ.

 Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định của thanh tra viên
ATVSLĐ.


Quyền và nghĩa vụ của NLĐ

Người
lao động

3
3 quyền
nghĩa vụ



Nghĩa vụ của người lao động

 Chấp hành các quy định, nội quy về an toàn – vệ sinh lao động.
 Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân được cung cấp.
 Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện thấy nguy cơ gây ra tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm.


Quyền của người lao động

 Yêu cầu người sử dụng lao động đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều
kiện lao động, cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp
ATVSLĐ.

 Từ chối làm việc hoặc rời bỏ nơi làm việc nếu thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe
dọa nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe.

 Khiếu nại, tố cáo với các cơ quan Nhà nước khi người sử dụng lao động vi phạm quy định
của Nhà nước.


Yếu tố nguy hiểm – Yếu tố có hại

 Yếu tố nguy hiểm là các yếu tố có thể tác động một cách bất
ngờ lên cơ thể người lao động gây chết người hoặc gây chấn
thương.

 Yếu tố có hại là những yếu tố của điều kiện lao động không
thuận lợi, không đảm bảo các giới hạn tiêu chuẩn vệ sinh cho

phép, làm giảm sức khỏe người lao động, gây bệnh nghề nghiệp.


Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất

 Nguy hiểm cơ học:
+ Chuyển động (quay, tịnh tiến, rơi từ độ
cao, vật đổ…)
+ Văng bắn vật liệu
+ Mang vác nặng
+ Những nguy hiểm gây chấn thương cơ
thể người ở dạng đâm, cắt, cuốn, kẹp,
đè, va đập


Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất (tt)

 Nguy hiểm điện: dòng điện tác động vào cơ thể người gây co giật, ngừng nhịp tim, ngừng thở
hoặc bỏng do tia lửa điện.

 Nguy hiểm hóa học: các chất hóa học tác động vào cơ thể người gây ngộ độc, ngất, bỏng hóa
chất


Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất (tt)

 Nguy hiểm áp lực: trong các môi trường sản xuất hầm lò, có độ sâu dưới nước, làm việc ở nơi có
áp suất cao, nổ áp lực tác động và toàn thân người gây chấn thương.

 Nguy hiểm nhiệt: Tiếp xúc với nhiệt độ cao (hay thấp) hoặc vật liệu mang nhiệt, lửa cháy tác động

trực tiếp vào cơ thể con người,…gây bỏng phá hoại cơ thể.

 Nguy hiểm điện từ trường, phóng xạ, bức xạ: làm rối loạn chức năng sinh lý cơ thể người


Đặc điểm xuất hiện mối nguy hiểm

 Thường xuyên xuất hiện: là mối nguy hiểm hiển hiện thường xuyên như: dây điện trần, điện
từ trường, phóng xạ, bức xạ, làm việc trên cao, làm việc trong môi trường có áp suất cao

 Tiềm ẩn và xuất hiện khi có điều kiện: bị hỏng cách điện, vật liệu nổ, bình áp lực, vật liệu
cháy, hơi khí độc, vật rơi đổ…

 Xuất hiện theo chu kỳ thời gian: thiết bị đột dập, phay bào, thiết bị nâng hạ
 Xuất hiện không theo chu kỳ: vật văng bắn, vận chuyển, chuyển động…


MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC KHÔNG GỌN GÀNG



MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHẬT HẸP VÀ THIẾU ÁNH SÁNG


Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp

 Tai nạn lao động là những tai nạn xảy ra gây tác hại đến cơ thể người lao động do
tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất. (Phân loại theo thông tư liên
tịch số 14/2005 ngày 08/3/2005)


TNLĐ nặng
TNLĐ nhẹ

TNLĐ
chết người


Các trường hợp tai nạn lao động

 Tai nạn trong giờ làm việc, khi chuẩn bị làm việc hoặc dọn vệ sinh sau khi làm việc, làm
việc ngoài giờ do yêu cầu của NSDLĐ.

 Từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại, vào thời gian và địa điểm hợp lý.
 Khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết như: giải lao, ăn cơm, vệ sinh cá nhân
 Bị thiên tai hỏa hoạn và các rủi ro khách quan khác.


×