Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
MỤC LỤC
III. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CỦA NGÂN HÀNG HSBC .......................................... 15
Tập đoàn HSBC là một trong những tổ chức dịch vụ tài chính và ngân hàng lớn
nhất trên thế giới với các chi nhánh tại châu Âu, châu Á Thái Bình Dương, châu Mỹ,
Trung Đông và châu Phi. HSBC định vị thương hiệu của mình thông qua thông điệp
"Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương". ................................................................. 15
Với trụ sở chính tại Luân Đôn, Tập đoàn HSBC có 7.500 văn phòng tại 80 quốc gia
và vùng lãnh thổ. Tổng giá trị tài sản của Tập đoàn là 2.716 tỉ đô la Mỹ tính đến
ngày 30 tháng 9 năm 2011. ................................................................................................ 15
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) : Năm 1870 HSBC mở văn
phòng đầu tiên tại Sài Gòn (nay là TP. Hồ Chí Minh). Tháng 8 năm 1995, chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh được cấp phép hoạt động và cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính
ngân hàng. HSBC khai trương chi nhánh Hà Nội và thành lập Văn phòng Đại diện
tại Cần Thơ vào năm 2005. ............................................................................................... 15
1. Dịch vụ tài trợ bằng nội tệ, ngoại tệ của Ngân hàng HSBC .................................... 15
1.1. Tài trợ vốn lưu động ................................................................................................... 15
b)Hạn mức tín dụng ngắn hạn ........................................................................................ 15
1.3. Chiết khấu hóa đơn ..................................................................................................... 16
1.4. Phát hành trái phiếu ................................................................................................... 16
1.5. Cho Vay Nhập Khẩu ................................................................................................... 16
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 1
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
- Lợi ích ................................................................................................................................ 16
1.6. Cho Vay Xuất Khẩu .................................................................................................... 17
- Lợi ích ................................................................................................................................ 17
1.7. Chiết Khấu Tín Dụng Thư Xuất Khẩu ..................................................................... 17
- Lợi ích ..................................................................................................................... 17
1.8. Chiết Khấu Hối Phiếu Xuất Khẩu ............................................................................ 17
- Lợi ích ..................................................................................................................... 17
- Lợi ích ..................................................................................................................... 18
1.10. Chiết Khấu Miễn Truy Đòi ...................................................................................... 18
- Lợi ích ..................................................................................................................... 18
1.11.Tài trợ các khoản phải thu ...................................................................................... 18
- Lợi ích ..................................................................................................................... 18
- Phương thức Tài trợ ................................................................................................. 18
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 2
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
SẢN PHẨM
TỰ HỌC VÀ THẢO LUẬN THEO NHÓM
Học phần: Quản trị tài chính quốc tế
NỘI DUNG:
1. Giới thiệu dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ được cung cấp bởi một ngân hàng thương
mại hiện đang hoạt dộng tại Việt Nam?
2. So sánh dịch vụ đó với tài trợ bằng nội tệ của ngân hàng các bạn đang xem xét và
so sánh với dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ, nội tệ của một ngân hàng thương mại khác hiện
đang hoạt động tại Việt Nam? Giải thích lý do tại sao nhóm các bạn chọn hai ngân hàng
thương mại nói trên để nghiên cứu các dịch vụ tài trợ?
3. Với tư cách là người sử dụng dịch vụ (doanh nghiệp có nhu cầu và khả năng tiếp
cận dịch vụ tài trợ bằng nội tệ cũng như bằng ngoại tệ), các bạn có sẵn sàng sử dụng các
dịch vụ nói trên hay không? Tại sao? Các bạn có mong muốn gì để các dịch vụ nói trên trở
nên hấp dẫn hơn đối i với các doanh nghiệp ?
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 3
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU(ACB)
1. Lịch sử hình thành và phát triển
NHTMCP Á Châu đã được cấp phép thành lập với tổng vốn điều lệ ban đầu là 20 tỉ
đồng và chính thức đi vào hoạt động ngày 04/06/1993. Ngay từ những ngày đầu hoạt động,
ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam vào thời điểm đó “ Ngân hàng bán lẻ với
khách hàng mục tiêu là cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một định hướng rất mới
mẻ đối với các ngân hàng Việt Nam, nhất là đối với một ngân hàng mới thành lập như
ACB. Có thể nói, ACB là một ngân hàng tiên phong trong việc phát triển trọng tâm các
hoạt động bán lẻ.
2. Chiến lược
Cơ sở cho việc xây dựng chiến lược hoạt động qua các năm là:
• Tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng và hướng tới khách
hàng
• Xây dưng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp
• Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao và tối ưu hoá việc sử dụng vốn cổ
đông.
• Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên
nghiệp
• Xây dựng “văn hoá ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ thống
ACB đang từng bước thực hiện chiến lược tăng trưởng ngang và đa dạng hoá.
3. Sản phẩm dịch vụ chính
Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và
vàng
Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng VND, ngoại tệ và
vàng: cho vay tín chấp và cho vay có tài sản đảm bảo.
Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện dịch vụ
ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối trong và ngoài nước, chuyển tiền nhanh, bảo hiểm
nhân thọ qua vàng
Kinh doanh vàng
Phát hành thẻ debit & credit : ACB visa Electron/Master Card Electronic; ACB visa
Debit/ Master Card Dynamic, thẻ ATM.
ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và được
công nhận đạt tiêu chuẩn trong các lĩnh vực (i) huy động vốn, (ii) cho vay ngắn hạn và
trung , dài hạn, (iii) thanh toán quốc tế và (iv) cung ứng nguồn lực tại Hội Sở.
4. Mạng lưới kênh phân phối
Gồm 280 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc:
Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 30 chi nhánh và 103 phòng giao dịch
Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng
Ninh, Vĩnh Phúc): 15 chi nhánh và 58 phòng giao dịch
Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Lâm Đồng): 11 chi nhánh và 21 phòng giao dịch
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 4
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Đồng Tháp, An
Giang, Kiên Giang, Bến Tre và Cà Mau): 9 chi nhánh, 9 phòng giao dịch (Ninh Kiều, Thốt
Nốt, An Thới)
Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Vũng Tàu): 4 chi nhánh và
20 phòng giao dịch. Trên 2.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB
đang hoạt động 812 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union
II. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG ACB
1. Dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ của Ngân hàng ACB
1.1. Tài trợ nhập khẩu
"Tài trợ nhập khẩu từ ACB – Lựa chọn tối ưu dành cho doanh nghiệp nhập khẩu"
Đây là hình thức hỗ trợ cho doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn lưu động để nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư, hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đối tượng:
Quý doanh nghiệp nhập khẩu đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, có
nhu cầu và mục đích sử dụng vốn phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ưu điểm:
Hỗ trợ doanh nghiệp trong thanh toán nhập khẩu. Thời gian tài trợ đến 12 tháng.
Phục vụ nhu cầu sản xuất hoặc thương mại.
- Tiện ích:
• Lãi suất cho vay cạnh tranh.
• Tỷ lệ ký quỹ hấp dẫn
• Thủ tục vay vốn nhanh chóng, đơn giản.
• Loại tiền cho vay: USD, EUR, VND
• Có thể đảm bảo đảm khoản vay bằng nhiều hình thức: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
của bên thứ ba,...bằng bất động sản; bằng lô hàng nhập khẩu.
• Chấp nhận nhiều phương thức thanh toán (L/C trả ngay, L/C trả chậm, D/A, D/P, T/
T trả sau, T/T trả trước)
• Bảo vệ và nâng cao uy tín của Quý doanh nghiệp với các đối tác.
• Quý doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh
nghiệp nhập khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
• Giúp các Quý doanh nghiệp chủ động trong các quyết định kinh doanh.
1.2. Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập
Đây là một hình thức cho vay đảm bảo bằng việc thế chấp chính lô hàng nhập khẩu.
- Đối tượng:
Quý doanh nghiệp nhập khẩu đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, có
nhu cầu và mục đích sử dụng vốn phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Đặc điểm:
• Tài trợ vốn ngắn hạn cho Quý doanh nghiệp thanh toán chi phí nhập nguyên liệu,
vật tư, hàng hóa không có đủ bất động sản thế chấp, có thể thế chấp bằng chính
lô hàng nhập.
• Mặt hàng nhận thế chấp đa dạng: sắt thép, đồng nhôm, hạt nhựa, ô tô, nguyên
liệu thức ăn gia súc, giấy và bột giấy, xe cơ giới, thiết bị điện lạnh,…
- Điều kiện:
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 5
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
• Đáp ứng điều kiện cho vay của ACB
• Mặt hàng nhập khẩu nằm trong danh mục nhận thế chấp của ACB
• Ưu tiên doanh nghiệp có bổ sung tài sản bảo đảm là bất động sản, máy móc thiết bị,
sổ tiết kiệm,..
- Tiện ích:
• Thời gian tài trợ đến 6 tháng.
• Loại tiền cho vay: USD, EUR, VND
• Lãi suất cho vay cạnh tranh.
• Tỷ lệ ký quỹ hấp dẫn
• Thủ tục vay vốn nhanh chóng, đơn giản.
• Có thể đảm bảo khoản vay bằng chính lô hàng nhập khẩu hoặc tài sản bảo đảm khác
• Mức tài trợ trung bình 60% giá trị lô hàng, mức tài trợ tối đa lên đến 80% giá trị lô
hàng.
• Chấp nhận nhiều phương thức thanh toán (L/C, D/P, T/T)
• Hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong vấn đề giao nhận, bảo quản lô hàng thế chấp, cầm
cố.
• Bảo vệ và nâng cao uy tín của Quý doanh nghiệp với các đối tác.
• Quý doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh
nghiệp nhập khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
• Giúp các Quý doanh nghiệp chủ động trong các quyết định kinh doanh.
1.3. Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói
Đây là hình thức hỗ trợ doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động để thanh toán chi phí
nguyên liệu nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất, gia công, chế biến hàng xuất khẩu. Giúp
doanh nghiệp tập trung các giao dịch thanh toán quốc tế tại một ngân hàng để dễ theo dõi,
quản lý
- Đối tượng: Doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
- Đặc điểm: Bổ sung vốn lưu động để thanh toán chi phí nguyên vật liệu nhập khẩu phục vụ
cho việc sản xuất, gia công, chế biến hàng xuất khẩu.
- Tiện ích của sản phẩm:
• Tài trợ linh hoạt từ khi nhập khẩu nguyên vật liệu cho đến khi nhận được tiền thanh
toán của đối tác nhập khẩu.
• Tỷ lệ tài trợ cao.
• Tài trợ theo nhiều phương thức thanh toán: L/C, D/A, D/P, T/T, CAD.
• Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
- Lợi ích của khách hàng:
• Được cấp hạn mức tín dụng để có thể sử dụng một cách chủ động và thuận tiện.
• Được ưu đãi tỷ lệ ký quỹ, giảm phí dịch vụ cho các lô hàng nhập khẩu để thực hiện
hợp đồng xuất khẩu:
Tỷ lệ ký quỹ mở L/C nhập khẩu 0%.
Giảm đến 30% phí Thanh toán quốc tế,
• Được các nhân viên giàu kinh nghiệm của ACB tư vấn miễn phí về các vấn đề liên
quan đến xuất nhập khẩu. Đặc biệt, Quý doanh nghiệp sẽ được:
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 6
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
+ Tư vấn về việc lập bộ chứng từ xuất khẩu
+ Ưu tiên xử lý chứng từ nhập khẩu,
+ Tư vấn rủi ro liên quan đến hoạt động TTQT,
+ Hướng dẫn về kiến thức thanh toán quốc tế tại đơn vị nếu có yêu cầu.
• Được tài trợ không cần tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét chọn của
ACB.
• Được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp xuất khẩu
của ACB trong từng thời kỳ
1.4. Chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương L/C, D/A,
D/P
"ACB chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất: nhanh chóng, hiệu quả"
-Quý doanh nghiệp :
• Cần được thanh toán ngay sau khi giao hàng nhưng vẫn duy trì và phát triển các mối
quan hệ với khách hàng thông qua các điều khoản ưu đãi về thời gian thanh toán.
• Cần có ngay tiền mặt để thu mua nguyên vật liệu nhằm hưởng các ưu đãi về giá.
• Cần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính bằng cách dùng nguồn tiền thu
từ việc chiết khấu để thanh toán các khoản tài chính có lãi suất cao hơn đang phải
gánh chịu
-Đối tượng: Doanh nghiệp xuất khẩu có hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất khẩu
-Đặc điểm: Ứng trước tiền hàng xuất khẩu bằng việc mua hẳn hối phiếu kèm theo bộ chứng
từ hàng xuất thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P, D/A) hoặc tín dụng
chứng từ (L/C).
-Tiện ích:
• Quý doanh nghiệp đuợc cấp hạn mức chiết khấu để có thể sử dụng một cách chủ
động và thuận tiện với tỷ lệ chiết khấu lên đến 100% trị giá hối phiếu.
• Hối phiếu và bộ chứng từ được các nhân viên giàu kinh nghiệm của ACB thẩm định
và đưa ra quyết định một cách nhanh chóng.
• Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt
• Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
• Quý doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh
nghiệp xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ.
2. Các dịch vụ tài trợ nội tệ của ngân hàng ACB
2.1. Cho vay sản xuất kinh doanh trong nước
Đây là hình thức hỗ trợ doanh nghiệp đang có nhu cầu bổ sung nguồn vốn lưu động để
thanh toán các chi phí trong nước phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước
- Tiện ích
• Có thể vay và trả nợ nhiều lần trong hạn mức tín dụng được cấp.
• Lãi suất vay cạnh tranh
• Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
• Được tham gia các chương trình tài trợ đặc biệt do ACB phối hợp với các tổ chức
quốc tế thực hiện nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ (các chương
trình: SMEDF, SMEFP, SMEHG, SMESC)
- Đối tượng: Quý khách là tổ chức kinh tế đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 7
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
- Đặc điểm:
• Loại tiền vay: VND, Vàng SJC 999.9, Vàng ACB.
• Thời gian vay: Lên đến 12 tháng
• Phương thức vay: Vay luân chuyển theo hạn mức tín dụng, vay món từng lần.
• Lãi suất vay: Theo quy định của ACB trong từng thời kỳ.
• Bảo đảm tiền vay: Có thể dùng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp
quy định của nhà nước được ACB chấp nhận.
- Điều kiện:
• Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
• Có khả năng tài chính bảo đảm khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, có hiệu quả, phù hợp với quy định của
pháp luật.
• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của ACB và của pháp
luật
• Không thuộc các trường hợp không cho vay theo quy định hiện hành của ACB
a) Chương trình SMEDF
Chương trình SMEDF (Small & Medium Enterprise Development Fund) là chương
trình phối hợp giữa ACB với Cộng đồng Châu Âu (EC) nhằm hỗ trợ vốn trung dài hạn đầu
tư tài sản cố định cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
- Đối tượng:
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn đăng ký kinh doanh không quá 10 tỷ đồng
hoặc số lượng lao động bình quân hàng năm không quá 300 người.
- Đặc điểm: Vay trung dài hạn với lãi suất ưu đãi
- Tiện ích
• Lãi vay được trả theo dư nợ giảm dần
• Vốn gốc được trả dần trong suốt thời hạn vay.
- Điều kiện:
Các khoản đầu tư trung dài hạn để mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
đầu tư xây dựng nhà xưởng, nhà kho ...
b) Chương trình SMEFP ( Thời hạn cho vay dài, lãi suất hấp dẫn)
Chương trình SMEFP (Small & Medium Enterprise Finance Program) là chương
trình phối hợp giữa ACB với Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
-Đối tượng: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn đăng ký kinh doanh không quá 10 tỷ
đồng hoặc số lượng lao động bình quân hàng năm không quá 300 người.
- Đặc điểm:
• Vay trung dài hạn với lãi suất ưu đãi
• Thời hạn ân hạn vốn gốc tối đa 02 năm
-Tiện ích:
• Lãi vay được trả theo dư nợ giảm dần
• Vốn gốc được trả dần trong suốt thời hạn vay.
• Kỳ hạn trả vốn, lãi linh hoạt tùy theo khả năng trả nợ của doanh nghiệp
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 8
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
-Điều kiện:
Các khoản đầu tư trung dài hạn để mua sắm máy móc thiết bị; phương tiện vận tải,
đầu tư xây dựng nhà xưởng, nhà kho ...
c) Chương trình SMEHG
Chương trình SMEHG là chương trình phối hợp giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng Tp. Hồ
Chí Minh và ACB nhằm hỗ trợ nguồn vốn và bảo lãnh cho vay vốn cho Doanh nghiệp vừa
và nhỏ đầu tư vào tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Đặc điểm:
• Được bảo lãnh vay vốn trong trường hợp thiếu tài sản bảo đảm.
• Tỷ lệ cho vay trên tài sản bảo đảm cao.
-Tiện ích
• Ưu tiên đối với tài sản hình thành từ vốn vay
• Lãi vay được trả theo dư nợ giảm dần
• Vốn gốc được trả dần trong suốt thời hạn vay.
-Đối tượng:
Các doanh nghiệp có trụ sở chính tại Tp.HCM và vốn đăng ký kinh doanh không
quá 10 tỷ đồng hoặc số lượng lao động bình quân hàng năm không quá 300 người.
-Điều kiện:
Mục đích vay vốn là để tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh bao gồm: đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải và các
chi phí lắp đặt vận hành có liên quan.
d) Chương trình SMESC(Bảo lãnh tín dụng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ Quỹ
Tín Dụng Xanh của SECO)
Chương trình SMESC là chương trình hợp tác giữa Quỹ tín dụng xanh (Thụy Sỹ) và
ACB nhằm hỗ trợ về vốn và bảo lãnh vay vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm cải
thiện tình trạng ô nhiễm môi trường.
-Đối tượng:
Các doanh nghiệp sản xuất có vốn điều lệ không quá 80 tỷ đồng và số lao động bình
quân hàng năm không quá 500 người, có thời gian hoạt động tối thiểu 06 tháng, có nhà máy
sản xuất.
-Đặc điểm:
• Được bảo lãnh vay vốn
• Được hoàn vốn đầu tư tối đa 25% giá trị khoản vay
-Tiện ích
• Tỷ lệ cho vay trên tài sản bảo đảm cao
• Lãi vay được trả theo dư nợ giảm dần
• Vốn gốc được trả dần trong suốt thời hạn vay.
-Điều kiện:
Dự án đầu tư mới, mở rộng để nâng cấp, thay thế máy móc thiết bị, công nghệ.
2.2. Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp
“ Vay trung hạn bổ sung vốn lưu động, vốn cố định"
Sản phẩm cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp tại ACB đáp ứng nhu cầu vay vốn
của Quý khách trong khoảng thời gian trung hạn để:
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 9
Bài tập thảo luận Quản trị Tài chính Quốc tế
• Bổ sung vốn lưu động thường xuyên.
• Đầu tư mới hoặc sửa chữa/nâng cấp tài sản cố định và chi phí này phân bổ trong
nhiều năm.
• Cân đối lại nguồn vốn.
• Ổn định dòng tiền.
- Ưu điểm: Bổ sung vốn lưu động và/hoặc vốn cố định trong khoảng thời gian trung
hạn.
- Tiện ích:
• Trả góp dần nợ gốc - giảm bớt gánh nặng về tài chính.
• Dễ dàng theo dõi các khoản phải trả Ngân hàng trong tháng.
• Chỉ làm thủ tục vay vốn một lần trong suốt thời gian vay.
- Đối tượng: Quý khách là doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
- Điều kiện: Quý khách đáp ứng đủ các điều kiện được vay vốn theo quy định của pháp
luật và của ACB.
- Đặc trưng:
• Loại tiền vay: VND, Vàng SJC 999.9, Vàng ACB.
• Thời gian vay: trên 12 tháng đến 60 tháng.
• Phương thức vay: vay món từng lần.
• Phương thức trả nợ:
+ Trả nợ gốc : định kỳ hàng tháng hoặc hàng hai tháng hoặc hàng quý.
+ Trả nợ lãi : hàng tháng.
2.3. Thấu chi tài khoản
Đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời như: Cần tiền gấp để trả
lương, nộp thuế, thanh toán hóa đơn điện thoại hoặc thanh toán tiền mua nguyên vật liệu…
trong khi chờ tiền thanh toán từ đối tác.
ACB sẽ cung cấp cho Khách hàng một hạn mức thấu chi để Khách hàng có thể chi
vượt số tiền có trong tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, đáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn của Khách hàng một cách nhanh nhất.
- Ưu điểm : Sử dụng vượt số tiền thực có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ
hạn mở tại ACB.
- Tiện ích:
• Đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán ngắn hạn của Quý khách với thủ tục hồ sơ
nhanh chóng, linh hoạt.
• Quý khách có thể rút vốn ở bất kỳ chi nhánh nào của ACB hoặc ngay tại văn phòng
của Quý khách qua dịch vụ homebanking mà không cần liên hệ nơi quản lý hồ sơ
vay của Quý khách.
• Không cần chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
• Giảm tối đa lãi vay phải trả thông qua hệ thống thu vốn vay tự động.
• Lãi suất cạnh tranh và phí hợp lý.
- Đối tượng: Quý khách là tổ chức kinh tế có tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ
hạn tại ACB
- Đặc điểm:
Nhóm 3 Lớp K6-HMQ1 10