Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

chẩn đoán và xử trí đỏ mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.54 KB, 6 trang )

ĐỎ MẮT
Th.S Võ thò Hoàng Lan
Bộ Môn Mắt ĐHYD TP.HCM
Mục tiêu học tập:
- Trình bày được các hình thái lâm sàng và các nguyên nhân gây đỏ mắt
- Phát hiện được các tổn thương trong các hình thái đỏ mắt
- Nêu được xử trí bau đầu của 1 số nguyên nhân đỏ mắt thường gặp
Nội dung:
I.

KIẾN THỨC:
1. GIẢI PHẨU HỆ THỐNG MẠCH MÁU KẾT MẠC:
o Cấp máu cho KM mi có nguyên uỷ là cung mí ngoại biên và
cung bờ mí
o Cung mạïch nông cuả ĐM mi trước tạo thành ĐM KM trước,
thông nối với những mạch máu KM sau ( xuất phát từ cung
mạch ngoại biên).
o Nhánh xuyên của ĐM mi trước xuyên qua củng mạc vào cơ thể
mi góp phần tạo ra cung ĐM mống mắt lớn.
2. PHÂN LOẠI ĐỎ MẮT:
- Đỏ mắt kiểu cương tụ kết mạc: đỏ sậm ở cùng đồ và nhạt màu dần
khi đến gần rìa giác - củng mạc. Nhỏ Epinephrine 0,1% mạch máu KM sẽ co
lại và cương tụ sẽ biến mất. Gặp trong viêm kết mạc.
- Đỏ mắt kiểu cương tụ rìa: đỏ sậm ở quanh rìa và nhạt dần khi đến
cùng đồ. Thuốc co mạch không có tác dụng. Gặp trong các bệnh Glaucoma,
viêm mống mắt, viêm mốngmắt- thể mi, viêm loét giác mạc.
- Đỏ mắt có phù nề kết mạc. Gặp trong viêm kết mạc dò ứng, viêm bao
Tenon.
3. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG:
A. ĐỎ MẮT, KHÔNG ĐAU, KHÔNG GIẢM THỊ LỰC:
A1- XUẤT HUYẾT DƯỚI KẾT MẠC:


• Xuất huyết dưới KM tự phát do thành mạch dễ vỡ
• Xuất huyết dưới KM do chấn thương :
- Chấn thương trực tiếp nhãn cầu: bỏng mắt + dò vật
- Chấn thương gián tiếp vùng mặt, sọ não
- Tăng áp lực hệ tónh mạch: chân thương ngực, sinh khó
ĐIỀU TRỊ: Máu tự hấp thu trong vòng 1-2 tuần.

BỘ MÔN MẮT
ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HCM

1


Thuốc nhỏ mắt có chứa Héparine (DIOPARIN)
A2- VIÊM KẾT MẠC: [1, 97-98]
1. Dấu chứng chức năng:
- Cảm giác cộm, nóng , ngứa, nặng mi
- Khó chòu như có dò vật trong mắt.
- Sợ ánh sáng, chảy nước mắt
- Có thể gặp ở 1 hoặc 2 mắt.
- Cảm gíac đau : khi có biến chứng GM
- Thò lực không giảm nếu VKM đơn thuần.
2. Dấu chứng thực thể:
- Đa tiết:
lõang
nhày
mủ màu trắng sữa, vàng , xanh nhạt…
giả mạc hiếm khi có
- Phù km nhãn cầu, KM như nhung, mất độ trong bóng
- Giãn mạch : xung huyết ở KM mi, cùng đồ, giảm dần khi tới rìa.

-

-

A3- MỘNG THỊT: [2, 100-101]
Là tăng sinh xơ - mạch lành tính có dạng hình quạt ở kết mạc khe mi, tấn
công vào Giác mạc.
Thường gặp ở bệnh nhân vùng nhiệt đới hay bệnh nhân tiếp xúc với tia cực
tím. Hay tái phát.
Triệu chứng: đỏ mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt, cảm giác như có dò vật
trong mắt, mờ mắt nếu gây ra loạn thò GM, song thò nếu ảnh hưởng đến các
cơ vận nhãn.
Điều trò: Mang kính mát chống tia cực tím, gió ,cát tiếp xúc vào mắt
Vệ sinh mắt
Phẩu thuật chỉ đặt ra khi ảnh hưởng đến thò lực, vận nhãn và nên
giải thích kỹ lưỡng về khả năng tài phát của bệnh.

B. ĐỎ MẮT, ĐAU NHỨC, KHÔNG GIẢM THỊ LỰC:

-

B1- VIÊM THƯNG CỦNG MẠC [2,120-121]
VTCM đơn thuần: Thường là 1 phản ứng viêm lành tính ở người trẻ, có xu
hướng tự giảm đi sau 7-10 ngày và hay tái phát.
• Dấu chứng chức năng: chảy nước mắt và sợ ánh sáng, thường không
nhìn mờ

BỘ MÔN MẮT
ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HCM


2


Dấu chứng Thực thể: Mạch máu cương tu và phù KMï ở 1 khu vực hay
lan toả
- VTCM dạng hạt: 5% có bệnh của hệ tạo keo ( viêm khớp dạng thấp)
7% bò nhiễm Herpes Zoster trước đó
3% có bệnh Gout
- Dấu chứng chức năng: chảy nước mắt và sợ ánh sáng nhưng nặng nề hơn,
có khả năng ảnh hưởng đến thò lực.
- Dấu chứng Thực thể:
Một hạt nổi gồ lên nằm dưới KM, có tân mạch xung quanh, rất đau.
Phù nề thượng CM quanh rìa, có thể gây biến chứng GM ( thẩm lậu
nông, giữa nhu mô, phù GM) nhưng hiếm khi gây tân mạch
Phần lớn VTCM giảm bệnh sau 3-6 tuần không có biến chứng nhưng #
7% có thể gây ra Viêm màng bồ đào.


B2- VIÊM CỦNG MẠC:
Có thể dẫn đến huỷ hoại tổ chức trầm trọng, gây đau nhức và có thể đe
doạ đến thò lực.
Thường gặp phụ nữ, tuổi từ 40-60. Thường có bệnh toàn thân.
50% bệnh gặp ở 2 mắt với chảy nước mắt và sợ ánh sáng.
95 % của Viêm CM là viêm CM trước, trong đó VCM lan toả chiếm #
40% ( dạng nhẹ nhất), VCM dạng hạt chiếm # 45%.
VCM hoại tử hiếm gặp, đau nhiều và kèm theo triệu chứng viêm trầm
trọng hơn. Dạng này có thể dẫn đến mỏng củng mạc và thủng nhãn cầu
(Scleromalacia perforans)
B3. VIÊM BAO TENON:
Đỏ mắt kèm theo phù nề kết mạc nhãn cầu. Đôi khi KM nhãn cầu phòi

ra ngoài khe mi.
Vận nhãn ít hạn chế. Nếu có hạn chế vận nhãn có thể có kết hợp với
viêm tổ chức hốâc mắt.
Thò lực thường không bò hạn chế.
C. ĐỎ MẮT, ĐAU NHỨC, GIẢM THỊ LỰC:
C1-GLAUCOMA GÓC ĐÓNG
o Dấu chứng lâm sàng:
• Chức năng:
- Đau nhức.
- Nhìn mờ.
- Thấy quầng nhiều màu sắc quanh nguồn sáng.
- Buồn nôn và nôn.
BỘ MÔN MẮT
ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HCM

3



-

Thực thể:

NA cao > 25mmHg→ phù GM.
Đồng tử giãn méo, pxas kém.
Tp nông, thủy dòch vẩn đục nhẹ.
Thò tk có thể bò phù nề.

o Chẩn Đoán (+) : soi góc tiền phòng : đóng.
o Sơ cứu: Thuốc nhỏ co đồng tử: PILOCARPIN 1-2% - 4lần/ ngày

Acetazolamide 0,25g/v 2-4 viên/ ngày
Giảm đau, an thần
Chuyển tuyến chuyên khoa.
C2- VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
1. Dấu chứng lâm sàng:
• Chức năng:
- Lúc đầu mắt cộm, xốn, cảm giác như có dò vật dưới mi.
- Đau lan ra cả hốc mắt,
- Sợ sáng và chảy nước mắt, mi co quắp.
- Nhìn mờ


Thực thể:
-

Mi sưng

Kết mạc đỏ, cương tụ mạnh ở vùng rìa màu đỏ tím.
Các tổn thương ở giác mạc:
• Thẩm lậu quanh vết loét màu xám, mờ đục
• Nhuộm Fluorescéine tổn thương bắt màu xanh lá cây lợt/nếu có loét
- Tiền phòng mất tính trong suốt do thuỷ dòch bò đục, đôi khi có mủ ở tiền
phòng.
- Mủ này thường vô trùng
- Mốùng mắt sắc bóng bình thường.
2. Các xét nghiệm:
• Soi tươi
• Nuôi cấy
• Kháng sinh đồ
• Sơ cứu: Thuốc nhỏ mắt kháng sinh, giảmđau, an thần

• Chống chỉ đònh: thuốc nhỏ CORTICOIDES
Chuyển tuyến chuyên khoa
C3-VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI (Viêm màng bồ đào trước)
-

BỘ MÔN MẮT
ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HCM

4


Chức năng:
Tam chứng cổ điển của VMBĐ trước gồm tam chứng : đau, đỏ và sợ ánh
sáng
- Đặc biệt: có phản ứng thể mi/ viêm thể mi
• Thực thể:
- Tủa nhỏ sau GM & fibrin rải rác trên nội mô GM.
- GM có thể bò phù cấp tính do loạn năng nội mô.
- Tiền phòng co ùđáp ứng dữ dội & TYNDALL nhiều mức độ.
- Trường hợp nặng có thể fibrin đóng cục trong thuỷ dòch và có mủ TP.
- Đôi khi fibrin taọ thành 1 màng nằm ngang đồng tử hay bít kín đồng tử
khiến cho mống mắt bò đẩy phồng lên ( mống cà chua).
- Mạch máu mống mắt có thể bò giãn; đôi khi gây ra xuất huyết TP tự phát.
- Có thể xuất hiện những tế bào ở dòch kính trước
Sơ cứu: Thuốc nhỏ ATROPIN !%
Thuốc nhỏ kháng viêm STEROID hay NONSTEROID
Giảm đau, an thần
Chuyển tuyến chuyên khoa

-


4. HƯỚNG XỬ TRÍ CHUNG CHO CÀC TÌNH TRẠNG ĐỎ MẮT:
A. Đỏ mắt không giảm thò lực:
- Tra thuốc
- Khám chuyên khoa
B. Đỏ mắt có giảm thò lực: chuyển chuyên khoa Mắt
II.

THÁI ĐỘ:
1.
Đỏ mắt là một triệu chứng của nhiều bệnh, do đó cần tìm nguyên
nhân để điều trò.
2.
Phải chuyển chuyên khoa tất cả các trường hợp có đau và giảm thò
lực

III.

KỸ NĂNG
1.
Khai thác những triệu chứng đi kèm theo đỏ mắt như mờ mắt, đau
nhức, tính chất của tiết tố.
2.
Xác đònh:
- Cương tụ kết mạc
- Cương tụ rìa
- Xuất huyết kết macï
3.
Xác đònh hình thái đỏ mắt
4.

Ra quyết đònh xử trí tương ứng với mỗi loại hình thái lâm sàng dựa
vào bảng tóm tắt sau:

BỘ MÔN MẮT
ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HCM

5


Chẩn đoán
XHDKM

Đỏ mắt
++++

Viêm KM

+++ đỏ
cùng đồ

Đau
-

Thò lực
B/ thường

Giác mạc
Trong suốt

ở Rát, cộm như B/thường hay B/thường

có cát
 ít

++ lan toả
Viêm
Thượng CM- có dạng hạt
VCM
++
đỏ
Viêm GM
quanh rìa

Cộm
Đau++

Bình thường
 ít

Cảm giác có 
dò vật

Bình thường

Điều trò
Dioparin

KS - chống dò
ứng
Corticoit
NSAIDS


Sang thương KS - chống
(+)
vivus

Viêmmống
mắt cấp

+++
đỏ +++
quanh rìa



lắng
đọng Corticoit
sau GM
NSAIDS

Glaucome
cấp

+++
đỏ ++++
quanh rìa



Phù GM lan Pilocarpin
toả

Pthuật

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Như Quang, Giáo trình Nhãn Khoa, trang 97-98
2. Pavan-Langston, Manual of Ocular Diagnosis and Therapy 1991, trang 120121

BỘ MÔN MẮT
ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HCM

6



×