Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ ( kèm bài tập và lời giải )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.29 KB, 11 trang )

CHỦ ĐỀ 3:
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
A. LÝ THUYẾT
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ở hình thái số ít hay số nhiều sau chủ
ngữ. Khi chủ ngữ ở dạng số ít, dùng động từ ở dạng số ít. Khi chủ ngữ ở dạng
số nhiều, dùng động từ ở dạng số nhiều. tuy nhiên, chủ ngữ trong Tiếng Anh
không phải lúc nào cũng để xác định vì vậy ta cần lưu ý các trường hợp sau:
I. CHIA ĐỘNG TỪ Ở DẠNG SỐ ÍT KHI
1. Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ số ít không đếm được
Ex: -English is my favourite subject.
-The jury has come to an agreement
2. Chủ ngữ là một (cụm) danh động từ, một (cụm) động từ nguyên thể, một
mệnh đề
Ex: -Walking in the rain is not a good idea.
-To be one’s best is always good.
-That you get high grades in the school is very important.
3. Một số (cụm) danh từ số ít có dạng số nhiều
Danh từ chỉ bệnh tật: rabies (bệnh dại), rickets (bệnh còi xương), measles

(bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị),…
Ex: Measles is a contagious disease.
Tên một số quốc gia: the United States, the Philippines, Wales, Marseilles,

Brussels, Athens, Paris,…
Ex: The Philippines consists of many ethnic groups.
Tên môn học: genetics, physics, maths, informatics, linguistics, phonetics,…

Ex: Physics is a subject that has many applications.
Tên cơ quan, tổ chức, cửa hàng, bài hát, cuốn sách:

Ex:-The Malay States is now part of the Federation of Malaysia.


-The United Nations was founded in 1945
-Mc Donald’s is a famous American fast food restaurant.
-“Million scarlet rose” is a very popular song.
-Guilliver’s Travels delights many people.
Cụm từ chỉ thời gian, món tiền, khoảng cách, trọng lượng, số lượng:

Ex:-Two hours is the time for the literature exam.
-Two miles is the distance from my house to school.
-Fifty dollars seems a reasonable price.
-Ten tons of rubber is consumed every day.
-Twenty-two inches is a tiny waist measurement.
4. Cụm từ với ‘each, every’ kể cả khi được nói bằng ‘and’
Ex: -Each girl has a new dress.
-Each of the bicycles has a bell.
-Each boy and girl has to draw a picture.
5. Chủ ngữ bất định
Ex: -No one is in the house.


-Everything has been all right so far.
6. Danh từ chủ ngôn ngữ được dùng với động từ số ít
STUDY TIP
Ex: English is quite difficult to master.
Cụm danh từ chỉ người
II.
CHIA ĐỘNG TỪ Ở DẠNG SỐ NHIỀU KHI
của một quốc gia được
1. Chủ ngữ số nhiều
chia với động từ số
Ex:-The comic books were on the top shelf.

nhiều
-These women wash their clothes every day.
Ex: The Japanese are
2. Những danh từ đơn lẻ có dạng số nhiều: glasses, scissors, pants, shorts,
very proud of their
jeans, tóng (cái kẹp), pliers (kìm), tweezers (nhíp), ear-rings,…
country.
Ex:-My trousers are torn.
-These scissors are dull.
3. Danh từ tập hợp được hình thành bởi: “the + adjective”
Ex:-The sick need medical care and tenderness.
-The unemployed are finding opportunities in oversea job market.
III. CHIA ĐỘNG TỪ Ở DẠNG SỐ ÍT HOẶC DẠNG SỐ NHIỀU TÙY
STUDY TIP
TỪNG TRƯỜNG HỢP
1.
Chủ ngữ là một nhóm từ thì phải tìm danh từ chính và chia động từ phù
Khi có từ pair kết hợp
hợp với nó
với các từ ở mục II.2. thì
động từ chia số ít.
Ex:-The book on tropical disease is well written.
-The chapters in that book are very long.
Ex: A pair of glasses
-Her parents’ car is very expensive.
costs quite a lot these
2.
Danh
từ tập hợp
days.

Dùng như 1 đơn vị được chia động từ số ít (group/ jury/ army/ family/ class/

Ex: This pair of scissors
committe/ team/ enemy/ council,…)
is sharp.
Ex:-The football team practices every day.
-The family arrives together at 8.00.
Chỉ từng thành viên chia động từ số nhiều

Ex:-The football team buy their own uniforms.
-John has just arrived and now the family are all here.
Các danh từ như: police, millitary, people, cattle, poultry, clergy,… Động từ

chia số nhiều.
STUDY TIP
Ex: The police are questioning him.
Khi 2 danh từ nối với
Danh từ tập hợp chỉ dạng số ít: furnituer, luggage, information, knowledge,

nhau bằng and nhưng
traffic, equipment, scenery, machinery,… Động từ chia số ít.
chỉ 1 người, 1 vật chia
Ex:-The furniture was more expensive than I thought.
động từ số ít. Dấu hiệu
-The traffic has increased rapidly in the downtown areas.
nhận biết là danh từ thí 2
3. Chủ ngữ kép
không có the, a, an.
S1 + and + S2 … : Động từ chia theo dạng số nhiều


Ex: The actor and the
Ex:-England, Scotland, and Wales form Great Britain.
MC is very famous.
-He and I work for a foreign company.
Ex: The actor and the
S1 + and + S2 … : Động từ hòa hợp với S2

MC are very famous
Ex: Has your mother or father given you permission to use the car?


Either + S1 + or + S2
Neither +S1 + nor + S2

Not only + S1 + but
also + S2
+ Động từ hòa hợp với S2


Ex: Neither the students nor their teacher regrets the approach of summer.
4. Khi các chủ ngữ được nối liền bởi: giới từ (in, on, of, with, at,…); together
with; along with; as well as, include with; accompanied by, no less than, in
addition to: động từ sẽ hòa hợp với chủ ngữ đứng đầu.
Ex:-Tim with his family members is having a holiday by the sea.
-The students along with their former teacher were at the beach yesterday.
5. Cấu trúc
A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều): nhiều
Ex: A number of spectators were injured.
The number of + N(số nhiều) + V(số ít): số lượng
Ex: The number of road accidents is increasing.

One of/ everyone of + N(số nhiều) + V(số ít)
Ex:-One of his books has been filmed in Vietnam.
-Everyone of the students is asked to write an essay.
6. Phân số và phần trăm
Phân số/ phần trăm + of + N(số ít) + V(số ít)
Ex: A quarter of the cake us is gone.
Phân số/ phần trăm + of + N(số hiều) + V(số nhiều)
Ex: Half of the tables are occupied.
7. Các từ chỉ số lượng
A lot of; all (of); a/the majority of; many (of); most (of); none of; some

(of); plenty of; little; a little (of);…+ N(không đếm được) + V(số ít)
Ex:-Most of the water is polluted.
-None of the money lost has been found.
8. Cấu trúc “There +V +N”: Động từ hòa hợp với danh từ đứng sau động từ
Ex:-In his car, there is radio, a TV and a phone.
-There have not been many large-scale epidements lately.
9. Cấu trúc đảo ngữ với cụm trạng từ chỉ nơi chốn: Khi trạng từ chỉ nơi chốn
được đặt lên đầu câu, động từ hòa hợp với (cụm) danh từ đứng sau động từ.
Ex:-On the entrance to the village stands a banyan tree.
-Outside the stadium were thousands of spectators.

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I.

Câu hỏi tinh túy (từ các đề thi của Bộ GD – ĐT)



1. Only one of our gifted studients _____ to participate in the final competition.

A. chosen

B. have been chosen

C. has been chosen

D. were chosing

2. Neither Tom nor his brothers _____ willing to help their mother with the housework.
A. was

B. is

C. are

D. has been

3. A large number of workmen _____ because of the economic recession.
A. has been laid out

B. has laid aside

C. have laid down

D. have been laid off

4. After the car crash last night, all the injured _____ to the hospital in an ambulance.
A. was rushing

B. were rushed


C. was rushed

D. were rushing

5. The captain as well as all the passengers _____ very frightened by strange noise.
A. have been

B. was

C. is

D. were

6. It was announced that neither the passengers nor the driver _____ in the crash.
A. were injured

B. are injured

C. was injured

D. have been injured

7. David and his brother was indicted yesterday on charges of grand theft.
A

B

C


D

8. The number of homeless people in Nepal have increased sharpy due to the recent severe
A
B
C
D
earthquake.
9. She always try to finish her homework before going to bed.
A

B

C

D

10. My mother always get up early to prepare breakfast for everyone in the family.
A
II.

B

C

D

Bài tập

Choose the best option to complete each of the following sentence.

EXERCISE 1.

1. All the food in the refrigeration _____eaten,
A.
2.
A.
3.

and it is empty now.
are B. is
C. have been D. has been
The Vietnamese people _____ a heroic
people.
is
B. are
C. was
D. were
That the committee member cannot agree

A.
4.
A.
5.
A.

with each other about solving that crisis
_____ caused a serious problem.
is
B. was
C. has

D. have
“Who’s has been planning the dance?”
“Everyone in the class_____.”
is
B. has
C. are
D. have
The elderly in my country _____ by their
children and grandchildren.
is cared for
B. care for


C. cares for
D. are cared for
6. The actor and the circus performer _____ to
the party tonight.
A. is
B. are
C. goes
D. go
going
going
7. The grey and blue blanket _____ yesterday.

A. was washed
B. was washing
C. were washed
D. were washing
8. Two hours study _____ enough for him to


8. Far from the city streets _____ a vacation
resort reserved for teenage boys.
A. wait
B. waits
C. is waited
D. are waited
9. The cats have nice lives _____ for centuries.

A. is believed
B. are believed
C. has been believed
D. have been believed
10. It is he or I that _____ to go.

prepare a quiz.
A. is
B. are
C. has
D. have
9. I no less than he _____ blissful to see her.

A. are

A. are
B. is
C. am
10. It _____ these question that difficult.

D. be


A. are - are

D. is - is

us to master.
A. has
B. have
C. is
D. are
2. None of the students _____ the test yet.

B. is - are C. are - is

EXERCISE 2.

1. Mumps _____ usually caught by children
A. are
B. was
C. is
D. were
2. Seven twelfths off the men _____ another
A.
C.
3.
A.
4.
A.
C.
5.

A.
C.
6.
A.
C.
7.
A.
C.

language.
speak
B. speaks
is spoken
D. are spoken
Two kilos _____ pretty small for a newborn
baby.
makes B. make
C. are
D. is
A basket of apples, oranges, and bananas
_____ sent to my husband by his
grandparents last Christmas.
has been
B. have been
was
D. were
The Dean and lexicology lecture _____ in
the lecture theatre then.
were
B. was

have been
D. has been
_____ the long jumper the pole-vaulter win
the prize.
Both - and
B. Neither – nor
Either - or
D. Not only – but also
_____ people frequenting that thetre
diminishied day by day.
The number of
B. A number of
A great deal of
D. A few of

B. is

C. been

D. am

EXERCISE 3.

1. I think that French _____ very difficult for

A. has finished
B. is finished
C. have finished
D. are finished
3. Buried under the floorboards _____ some of

A.
4.
A.
C.
5.
A.
6.
A.
7.
A.
8.

the priceless art treasures of the Ufflizi
Gallery.
is
B. are
C. has
D. have
A number of people _____ about the noise
from the smith’s.
have been complained B. have complained
has been complained
D. has complained
Mary is one of the girls who _____ often late
for school.
come
B. are
C. comes D. is
_____ not only you but also he going to
Japan?

Are
B. Is
C. Were
D. Was
The United States _____ between Cananda
and Mexico.
lying
B. lies
C. lain
D. lie
So far everything _____ all right.

A. are
B. is
C. has been
D. have been
9. Physics _____ us understand the natural
laws.
A. has helped
B. help
C. have helped
D. helps
10. Ninety percent of the work _____ been
done.
A. is
B. are
C. has
D. have



EXERCISE 4.

1. Measles have not yet been eradicated because of controversially concerning immunization.
A
B
C
D
2. Each of the four types of human tooth are suited for a specific purpose.
A
B
C
D
3. The average age at which people begin to need eyeglasses vary considerably.
A
B
C
D
4. A basic knowledge of social studies, such as history and geography, are considered a basic
A
B
C
part of the education of every child.
D
5. According to a team of scientists, there are evidence that Mount Everest is still rising.
A
B
C
D
6. Every man, woman and child in this line reqiure to sign the forms in order to complete the
A

B
C
registation process.
D
7. What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading
A
B
C
easily among the population.
D
8. The threat of being dismissed do not worry me any more because I have started my own
A
B
C
D
business.
9. My father along with his friends are drinking tea in the living room.
A
B
C
D
10. Ocean of the world exert strong influences on the weather over the Earth’s surface.
A
B
C
D

C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
ĐÁP ÁN
1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

Câu hỏi tinh túy

C

C

D

B

B


C

A

B

A

A

EXERCISE 1

D

A

C

B

D

B

A

A

C


B

EXERCISE 2

C

A

D

C

B

A

A

B

C

D

EXERCISE 3

C

C


B

B

B

A

B

C

D

C

EXERCISE 4

A

C

D

C

C

B


B

C

B

A

GIẢI THÍCH CHI TIẾT


I.

Câu hỏi tinh túy

Đáp
án

Từ khóa

1.C

One of

2.C

- Neither… nor
- his brother


3.D

- A large number
of
- lay (laid) down:
đặt xuống
- lay (laid) off: sa
thải, cho thôi việc
all the injured

4.B

5.B

- as well as
- The captain

6.C

- neither… nor
- the driver

7.A

was

8.B

The number of


9.A

She

10.A

My mother

Giải thích
Khi chủ ngữ là: one of + N(số nhiều) → động từ chia số ít → loại B,
D. Loại A vì chosen là dạng PPII chưa tạo thành thì hoành chỉnh.
→ Chọn đáp án C
Tạm dịch: Duy nhất một trong số học sinh giỏi của chúng ta
được chọn tham gia vòng chung kết.
Cấu trúc: Neither N1 + nor + N2: động từ chia theo N2 (his
brothers) → chia động từ số nhiều → loại A, B , D. Đáp án đúng
là C.
Tạm dịch: Tom và các anh em trai của cậu không sẵn lòng giúp
mẹ làm việc nhà.
Khi chủ ngữ có cụm từ a large of → động từ chia số nhiều →
loại A, B. căn cứ vào nghĩa, chọn đáp án D.
Tạm dịch: Rất nhiều nhân công đã buộc phải nghỉ việc do khủng
oảng kinh tế.
Cấu trúc: the + adj (injured) + V(số nhiều) → loại A, C.
Căn cứ vào nghĩa chọn đáp án B (dạng câu bị động)
Tạm dịch: Ngay sau vụ đâm xe tối qua tất cả các nạn nhân bị
thương đều được xe cấp cứu nhanh chóng dưa vào bệnh viện.
Cấu trúc: N1 + as well as +N2: động từ chia theo N1 (the captain)
→ chia động từ số ít → loại A, D. Câu thuật lại sự việc đã xảy ra
nên động từ chia ở quá khứ → chọn đáp án B

Tạm dịch: Thuyền trưởng cũng như tất cả các hành khách đều
rất sợ hãi khi nghe thấy tiếng động lạ.
Cấu trúc: Neither N1 + nor + N2: động từ chia theo N2 (the
driver) → chia theo động từ số ít → loại A, B, D. Đáp án đúng là
C.
Tạm dịch: Người thông báo là cả lái xe và hành khách đều
không bị thương trong vụ đâm xe
Căn cứ vào động từ chia ở dạng số ít (was) thì đáp án A sai, and
được sửa thành or
Tạm dịch: David hoặc là anh trai của nó bị truy tố vì tội trộm
cắp ngày hôm qua
Khi chủ ngữ có cụm The number of → động từ chia số ít chọn
đáp án B, have sửa thành has
Tạm dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal tăng vọt vì trận
động đất nghiệm trọng xảy ra gần đây.
Chủ ngữ là She → động từ chia số ít nên chọn đáp án A, try sửa
thành tries.
Tạm dịch: Cô ấy luôn cố gắng làm xong bài tập trước khi đi ngủ.
Chủ ngữ là My mother → động từ chia số ít → chọn đáp án A


get up sửa thành gets up
Tạm dịch: Mẹ tôi luôn dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả
nhà.

II.
Bài tập
EXERCISE 1
Đáp
án


Từ khóa

Giải thích

1.D

- food
- is empty now

2.A

A heroic people

3.C

- that the
committee
- caused
everyone
The elderly

Cấu trúc: all (of) + N(không đếm được) + V(số ít). Danh từ food là không
đếm được nên chia động từ ở số ít. Căn cứ vào kết quả còn liên
quan đến hiện tại – is empty now → dùng thì HTHT → chọn đáp án
D.
People là danh từ số nhiều của person. Tuy nhiên people cũng là
danh từ số ít khi mang nghĩa “dân tộc”. Căn cứ vào cụm từ a heroic
people = một dân tộc anh hùng → chủ ngữ people là số ít nên chọn
đáp án A.

Chủ ngữ là một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng that nên chia động từ
ở số ít.

4.B
5.D
6.B
7.A
8.A
9.C
10.B

Chủ ngữ là đại từ bất định nên động từ chia ở dạng số ít.
Tính từ kết hợp mạo từ xác định “the” tạo thành danh từ tập hợp chỉ
một số nhóm người (the elderly: người cao tuổi) nên động từ chia
số nhiều.
And the
Khi 2 danh từ số ít nối với nhau bằng and và có mạo từ and và có
mạo từ a, an, the đằng trước danh từ thứ 2, chia động từ ở sô nhiều.
The grey and
Blanket là danh từ số ít, grey and blue là tính từ chỉ màu sắc bổ
the blue blanket nghĩa cho danh từ nên động từ chia ở số ít
Two hours’
Cụm từ chỉ thời gian chia số ít.
study
No less than
No less than dùng từ nối 2 chủ ngữ thì động từ chia theo chủ ngữ
đứng đầu.
- It
Chủ ngữ ít nên động từ chia là is.
- these

Chủ ngữ của mệnh đề quan hệ là questions nên chia là are.
questions

EXERCISE 2


Đáp
án

Từ khóa

1.C

- mumps
- usually

2.A

Seven twelfths
of th men

3.D

- two kilos
- small

4.C

- a basket of…
- last Christmas


5.B

- the Dean and
Lexicology
lecturer
- then

6.A

- win
- the long
jumper… the
pole-vaulter

7.A

- people
- diminishes

8.B

- far from
- a vacation
resort

9.C

- that + clause
- for centuries


10.D

He or I

Giải thích
Chủ ngữ là danh từ chỉ bệnh tật (quai bị), chia động từ số ít →
Loại A, D → chọn đáp án C vì dùng thì HTĐ để nói về việc thường
xuyên xảy ra.
Tạm dịch: Trẻ em thường hay mắc quai bị.
Phân số + of + N(số nhiều) + V(số nhiều) → Loại B, C. Chọn đáp án A
(động từ dạng chủ động).
Tạm dịch: 7/12 số người dân biết nói một ngôn ngữ khác.
Cụm từ chỉ trọng lượng làm chủ ngôn ngữ thì động từ chia số ít →
Loại B, C chọn đáp án D. Sau khoảng trống là cụm từ pretty small
nên dùng với động từ to be.
Tạm dịch: Một đứa trẻ mới sinh nặng 2kg là khá nhỏ.
Chủ ngữ là cụm gồm: Danh từ + Giới từ + Danh từ thì chia động
từ theo danh từ đứng trước giới từ (a basket) → động từ chia số ít
→ Loại B, D Chọn C (QKĐ) vì việc đã xảy ra.
Tạm dịch: Một giỏ trái cây gồm táo, cam, chuối đã được ông bà
của chồng tôi gửi tặng anh ấy dịp Giáng sinh năm ngoái.
Khi 2 danh từ số ít nối với nhau bằng and không có mạo từ the/a
/an trước danh từ thứ 2 thì đây là danh từ chỉ một người, một vật
nên động từ chia ở số ít → Loại A, C → Đáp án B là phù hợp.
Dùng QKĐ để nói về việc đã xảy ra.
Tạm dịch: Trưởng khoa kiêm giảng viên môn từ vựng học sau đó
đã có mặt tại giảng đường.
Động từ win được chia ở số nhiều nên cần chủ ngữ số nhiều. Trong
4 phương án chỉ có Both…and… là cần động từ số nhiều, các

phương án còn lại với Neither – nor; Either – or; Not only – but
also đều phải chia động từ theo chủ ngữ thứ 2 (the pole-vaulter:
VĐV nhảy sào)
Tạm dịch: Cả VĐV nhảy xa và VĐV nhảy sào đều đoạt giải.
Động từ diminishes được chia ở số ít nên cần chủ ngữ số ít.
- A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều), loại B
- A few of + N(số nhiều) + V(số nhiều), loại D
- A great deal of + N(không đếm được), loại C
- The number of + N(số nhiều) + V(số ít): số lượng Đáp án A đúng.
Tạm dịch: Số lượng người thường xuyên đến nhà hát đó giảm đi
từng ngày.
Cụm trạng từ chỉ nơi chốn đứng dầu câu nên cần đảo ngữ. chủ ngữ
là a vacation resort ở số ít nên cần động từ số ít → Loại A, D. Loại
C vì nghĩa bị động không phù hợp → Chọn B. Dùng thì HTĐ, dạng
chủ động
Tạm dịch: Cách xa những con đường của thành phố là một khu
nghỉ dưỡng dành cho các nam thiếu niên.
Chủ ngữ là một mệnh đề danh ngữ sử dụng That nên chia động từ ở
số ít.
Loại B, D. căn cứ vào cụm for centuries chọn C là phù hợp. dùng
thì HTHT ở dạng bị động.
Tạm dịch: Nhiều thế kỉ nay người ta tin rằng mèo có 9 kiếp.
Từ nối or quyết định chia động từ theo chủ ngữ thứ 2 → Chọn D
Tạm dịch: Anh ấy hoặc là tôi sẽ phải đi.
EXTRA: Be to V:
- Phải làm gì ̣(như một nhiệm vụ hay trách nhiệm)
Ex: I am to go now.
- Sẽ làm gì ̣(chỉ 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai)
Ex: They are to get married next month.



EXERCISE 3
Đáp
án
1.C

2.C
3.B

4.B
5.B

6.A

7.B
8.C
9.D
10.C

Từ khóa
- French
- difficult for us
to

Giải thích

Chủ ngữ là một danh từ chỉ ngôn ngữ nên chia động từ ở số ít Loại
B, D → Chọn C. Dùng cấu trúc: S + to be + adj + for + sb + to V.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là tiếng Pháp rất khó để chúng tôi nắm bắt
được nó một cách thành thục.

- None of the
Cấu trúc: None of + N(số nhiều) + V(số nhiều) → Loại A, B Căn cứ vào từ
students
yet ở cuối câu nên chọn C (thì HTHT)
- yet
Tạm dịch: Vẫn chưa có học sinh nào hoàn thành xong bài thi.
- buried under
Đây là câu đảo ngữ nên động từ phải chia phù hợp với chủ ngữ ở
- some of …
phía sau. Treasure là danh từ số nhiều nên cần động từ số nhiều →
treasures
Loại A, C → Chọn đáp án B là phù hợp. Dùng động từ nối to be.
Tạm dịch: Chôn giấu dưới sàn nhà bằng gỗ là một vài tác phẩm
nghệ thuật vô giá của phòng triển lã Ufflizi.
A number of
A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều) → Loại C, D → Chọn B. Dùng
people
động từ dạng chủ động.
Tạm dịch: Nhiều người kêu ca về tiếng ồn từ lò rèn bên cạnh.
- who
Ở mệnh đề quan hệ động từ được chia theo chủ ngữ của mệnh đề
- the girl
quan hệ - the girls là danh từ số nhiều động từ chia số nhiều → Loại
- often
C, D → chọn đáp án B. Dùng to be trước trạng từ chỉ tần suất often.
Tạm dịch: Mary là một trong số các cô gái thường đi học muộn.
Not only… but Not only… but also… chia theo chủ ngữ đứng sau. Đây là dạng câu
also
hỏi nên đảo động từ to be lên đầu câu. Chủ ngữ số 2 của câu là he
thì động từ là is.

Chọn đáp án A.
The United
Chủ ngữ là danh từ chỉ tên quốc gia nên động từ chia số ít. Loại D
States
→ Đáp án B vì dùng thì HTĐ để nói về sự thật hiển nhiên.
Tạm dịch: Hoa Kỳ nằm giữa 2 nước Canada và Mexico.
- Everything
Chủ ngữ là danh từ bất định everything nên động từ chia số ít →
- so far
Loại A, D → chọn đáp án C vì dùng thì HTHT với so far.
Tạm dịch: Cho đến thời điểm này thì mọi thứ đều ổn.
Physics
Chủ ngữ là tên môn học nên động từ chia số ít → Loại B, C → Đáp
án D là phù hợp vì dùng thì HTĐ để nói về việc luôn đúng.
Tạm dịch: Môn vật lý giúp chúng ta hiểu các quy luật tự nhiên.
- Ninety percent Phân số/ phần trăm + of + N(số ít) + V(số ít) → Loại B, D. Đáp án C
of the work
là phù hợp. Dùng has kết hợp với been done sau chỗ trống thì
- been done
HTHT.
Tạm dịch: 90% khối lượng công việc đã được hoàn thành.

EXERCISE 4


Đáp
án

Từ khóa


1.A

Measles

2.C

Each

3.D

The average
age at which

4.C

of

5.C

evidence

6.B

every

7.B

What we
know


8.C

- of
- The threat

9.B

along with

10.A

- ocean
- exert

Giải thích
Chủ ngữ Measles là danh từ chỉ một loại bệnh nên động từ chia số ít
→ A sai. Sửa have thành has.
Tạm dịch: Bệnh sởi vẫn chưa được xóa sổ vì còn nhiều tranh cãi
trong việc tiêm chủng.
Chủ ngữ là Each of + N(số nhiều) + V(số ít) → C sai. Sửa are suited thành
suites.
Tạm dịch: Trong bốn loại răng của con người thì mỗi loại có một
chức năng cụ thể
Câu dùng mệnh đề quan hệ hạn định. Động từ vary phải chia theo chủ
ngữ (the averge age) → chia số ít nên D sai. Sửa thành varies
considerably.
Tạm dịch: Độ tuổi trung bình mà con người bắt đầu cảm cần đeo
kính khá là khác nhau.
Chủ ngữ ở đây là a basic knowledge nên chia động từ số ít → đáp án
C sai. Sửa are thành is.

Tạm dịch: Kiến thức nền tảng về các vấn đè xã hội như lịch sử và địa
lý được coi là một phần cơ bản của việc giáo dục mỗi đứa trẻ.
Cấu trúc có there thì chia động từ theo danh từ phía sau ̣(evidence là
danh từ số ít nên chia động từ số ít) → đáp án C sai. Sửa are thành is.
Tạm dịch: Theo một nhóm các nhà khoa học thì có bằng chứng cho
rằng núi Everest vẫn đang mọc cao lên.
Cụm từ với every làm chủ ngữ kể cả khi được nối bằng ‘and’ vẫn chia
động từ số ít → đáp án B sai vì phải dùng động từ số ít, dạng bị động
của thì HTĐ. Sửa require thành is required
Tạm dịch: Mỗi người đàn ông, phụ nữ và trẻ em trong hàng này được
yêu cầu ký vào đơn đẻ hoàn tất thủ tục đăng ký.
Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ nên chia động từ ở số ít → đáp án B
sai. Sửa are thành is.
Tạm dịch: Cái mà chúng ta biết về một số bệnh cụ thể vẫn chứ đủ để
ngăn chặn chúng lây lan một cách dễ dàng.
Chủ ngữ là cụm gồm: Danh từ + Giới từ + Danh từ thì chia động từ
theo danh từ đứng trước giới từ (The threat) cần động từ chia số ít →
đáp án C sai. Sửa do not worry thành does not worry.
Tạm dịch: Mối đe dọa bị sa thải không làm tôi lo lắng nữa vì tôi vừa
mới bắt đầu kinh doanh riêng.
Hai chủ ngữ nối với nhau bằng along with thì chia động từ theo chủ
ngữ đứng đầu → đáp án B sai. Sửa are thành is.
Tạm dịch: Bố tôi cùng với mấy người bạn đang uống trà ở phòng
khách.
Xét theo ngữ cảnh phải là các đại dương chứ không thể là một đại
dương và động từ exert chia ở số nhiều nên đáp án A sai. Sửa thành
oceans.
Tạm dịch: Các đại dương trên thế giới có ảnh hưởng rất lớn tới tời
tiết trên bề mặt trái đất.





×