CÔNG ĐOÀN GD ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN PH× NHõ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC-TĐMN Điện Biên Đông, ngày 20 tháng 5 năm 2009
BÁO CÁO THÀNH TÍCH TẬP THỂ
Thực hiện Tèt nhiệm vụ 3 năm, từ năm học 2006 - 2007
Đến năm học 2008 - 2009 Đề nghị UBND tØnh tặng Bằng khen
Kính gửi:
- Hội đồng TĐ - KT tỉnh Điện Biên.
- Hội đồng TĐ - KT ngành Giáo dục & Đào tạo.
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ:
1. Đặc điểm tình hình:
* Tên đơn vị: Trường MN Ph× Nhõ huyện Điện Biên Đông.
* Địa điểm: X· Ph× Nhõ - Điện Biên Đông - Tỉnh Điện Biên.
* Thời gian thành lập: Ngày 15 tháng 08 năm 2005.
* Tổ chức biên chế:
- Tổng số CBGV, CNV: 14 Đ/c
Trong đó: + Nữ 14 Đ/c; + Dân tộc: 03 Đ/c; + Nữ DT: 3 Đ/c.
- Số CBGV, CNV trong biên chế: 14 Đ/c
Trong đó: + Nữ 14Đ/c; + Dân tộc: 03 Đ/c; + Nữ DT: 03 Đ/c.
- Trình độ Chuyên môn: + Trên Đại học: 0
+ Đại học: 02 Đ/c.
+ Cao đẳng: 0 Đ/c.
+ Trung cấp: 12 Đ/c.
+ Sơ cấp: 0 Đ/c.
- Tổng số lớp: 09 Lớp; - Số học sinh hiện có: 163 em.
* Tổ chức Đảng:
- Số Đảng viên: 01 Đ/c; - Chi bộ riêng: 0
* Tổ chức Công đoàn:
- Tổng số Đoàn viên: 13 Đ/c; - Nữ: 13 Đ/c; - Dân tộc: 03 Đ/c.
* Tổ chức Đoàn Thanh niên:
- Tổng số Đoàn viên: 13Đ/c; - Nữ: 13 Đ/c; - Dân tộc: 03 Đ/c.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao:
- Chức năng: Quản lý, giáo dục.
- Nhiệm vụ:
1) Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động khác của Chương trình giáo
dục phổ thông;
2) Quản lý Giáo viên, CBNV; tham gia tuyển dụng và điều động Giáo viên,
CBNV;
3) Tuyển sinh và tiếp nhận Học sinh, vận động Học sinh đến trường, quản lý
Học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
4) Thực hiện Kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng;
5) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục;
6) Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của Nhà
nước;
7) Tổ chức cho Giáo viên, nhân viên, Học sinh tham gia hoạt động xã hội;
8) Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
9) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
* Thuận lợi:
- Năm học 2008 - 2009 được sự quan tâm của Lãnh đạo các cấp về cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho việc giảng dạy. Đặc biệt là đội ngũ Cán bộ, Giáo viên có
trình độ chuẩn, có năng lực công tác và tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Đội ngũ CBGV, CNV đều có tinh thần đoàn kết cao, có ý thức phấn đấu, hầu
hết các đồng chí đều ở tập thể nên việc tổ chức, duy trì các hoạt động phong trào
đều thuận tiện.
* Khó khăn:
- Điều kiện sống và làm việc của CBGV, CNV còn gặp nhiều khó khăn: Nhà
ở còn chật hẹp, điều kiện phát triển kinh tế không có ...
- Sân chơi, bãi tập, các phòng chức năng để phục vụ cho công tác giảng dạy
đối với Giáo viên và việc học tập của học sinh chưa có.
II. THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC TRONG 3 NĂM:
1. Tư tưởng chính trị:
- Nhìn chung đội ngũ CBGV, CNV trong nhà trường đều có tư tưởng chính
trị tốt. Chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước;
- Có tinh thần đoàn kết nội bộ cao, thực hiện nghiêm túc các kế hoạch và
nhiệm vụ được giao.
2
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc cuộc vận động: "Hai không" trong giáo dục
với 4 nội dung: "Không tiêu cực trong thi cử - Không bệnh thành tích trong giáo
dục - Không vi phạm đạo đức Nhà giáo - Không có hiện tượng học sinh không đạt
chuẩn lên lớp" và cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh".
- Toàn trường đã tiến hành từng bước tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả
phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".
2. Tổ chức duy trì số lượng và nâng cao chất lượng giáo dục đối với học
sinh:
- Chất lượng đội ngũ và chất lượng giáo dục trong 3 năm học:
(2006 - 2007 / 2007 - 2008 / 2008 - 2009)
a) Thành tích của giáo viên năm học 2008 – 2009 so với năm học 2007 –
2008:
Nội dung
đánh giá
xếp loại
Xếp
loại
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
So sánh kết
quả năm học
2008 – 2009
so với năm
học 2007 -
2008
Kết
quả
Tỷ lệ
%
Kết
quả
Tỷ lệ
%
Kết
quả
Tỷ lệ
%
Chất lượng
chuyên
môn
Giỏi 4/17 23% 4/15 7% 3/13 24% Giảm 17 %
Khá 1/17 5% 5/15 33% 5/13 38% Tăng 5 %
TB 12/17 70% 6/15 40% 5/13 38% Giảm 2 %
Yếu 0 0 0 0 0 0 0
Hồ sơ giáo
án
Tốt 4/17 23% 4/15 27% 3/13 24% Giảm 3%
Khá 6/15 35% 6/15 40% 5/13 38% Giảm 2%
TB 7/17 41% 5/15 33% 5/13 38% Tăng 5%
Yếu 0 0 0 0 0 0 0
Chất
lượng
giáo
dục
Chất
lượng
giáo dục
Ké khoẻ
Bé ngoan
Bé chăm
Chất
lượng
Kênh A
Kênh B
Kênh C
3
chăm sóc
Kết quả
đánh giá
chung
toàn trường
TT.LĐXS 02/04 Tổ 50 01 TT trường Bộ GD-ĐT tặng BK
TT.LĐTT 02/04 Tổ 50 03/04 Tổ 75 03/04 tổ 75
CN. LĐTT 26/35 Đ/c 74, 28 22/30 Đ/c 73,3 26/36 CN 72,3
CSTĐ CS 06/35 Đ/c 17, 14 07/30 Đ/c 23,3 09/36 CN 25
H/s C.lớp 167/171 em 97, 68 140/140 em 100 143/145 em 97
H/s RL hè 02 em 1, 16 02/140 em 1,4 05/145 em 2,5
H/s lưu ban 02 em 1, 16 0 02/145 em 0,5
HT THCS 29/29 em 100 60/60 em 100 51/51 em 100
* Chất lượng dạy và học:
* Khối CBGV - CNV:
- 6 Đ/c đạt danh hiệu LĐTT
- 2 Đ/c đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở
- 1 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện
- 2 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường
- 5 giáo viên đạt giáo viên đạt kết quả khá
- 5 giáo viên đạt yêu cầu
* Chất lượng học sinh
Bé ngoan: 199 cháu đạt 98%
Bé chăm: 198 cháu đạt: 97 %
Bé sạch 198 cháu đạt: 97 %
Trẻ kênh A: 197 cháu đạt 97,5%
Trẻ kênh B: 5 cháu đạt 2,5%
Trẻ kênh C: 0 cháu
* Trình độ: - Đại học: 03 Đ/c.
- Cao đẳng: 11 Đ/c.
- Trung cấp: 0 Đ/c.
- Sơ cấp: 0 Đ/c. .
* Xếp loại chuyên môn:
Năm học 2006 - 2007 Năm học 2007 - 2008 Năm học 2008 - 2009
Ghi
chú
Giỏi Khá TB Giỏi Khá TB Giỏi Khá TB
03/14 1/17 12/17 4/15 5/15 6/15 3/13 5/13 5/13
= 21 % = 5 % = 70 % = 26 % = 33 % = 4 % = 23 % = 38 % = 38 %
* Công tác thi đua:
4
- Phong trào thi đua “Hai tốt’’ do ngành phát động và phong trào thi đua “Ba
tốt’’ đối với nhà trường đã được xác định là những phong trào quan trọng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành. Các phong trào đã thu hút đông đảo
CBGV, CNV tham gia từ đó nêu cao được ý thức, tinh thần trách nhiệm của mỗi cá
nhân. Đó là động lực thúc đẩy CBGV, CNV hăng hái thi đua ‘’Dạy tốt - Học tốt -
Nuôi dưỡng tốt’’...
- Ban chấp hành Công đoàn phối hợp cùng Ban giám hiệu nhà trường đã tổ
chức phát động phong trào Thi đua: “Ba tốt”; Phong trào Thi đua: “Hai giỏi” đến
100% Tập thể, cá nhân trong trường theo từng giai đoạn với các nội dung:
+ Phong trào Thi đua "Bai tốt":
Phong trào thi đua “Ba tốt” đối với nhà trường đã được xác định là những
phong trào quan trọng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành.
Các phong trào đã thu hút đông đảo CBGV, CNV tham gia như: Hội thi Giáo
viên cấp trường, cấp Huyện, cấp Tỉnh; Hội thi làm đồ dùng dạy học cấp trường, cấp
huyện. Từ đó nêu cao được ý thức, tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân. Đó là
động lực thúc đẩy CBGV, CNV hăng hái thi đua ‘’Dạy tốt - Nuôi dưỡng tốt".
Phong trào Xanh sạch đẹp cũng được nhà trường quan tâm, trú trọng, tổ chức
cho các lớp và CBGV, CNV trồng cây xanh xung quanh trường.
+ Phong trào học tốt:
Đối với trường phổ thông DT - NT, phong trào học tập đối với học sinh đều
được duy trì thuận tiện, học sinh ăn, nghỉ, sinh hoạt có nề nếp, theo từng giờ đã
được quy định do vậy các em đều có ý thức tự xắp xếp thời gian học hợp lý.
Các lớp đều theo dõi, đánh giá Thi đua hàng ngày, hàng tuần trên các mặt
hoạt động của học sinh như: Thực hiện nội quy nội trú, công tác nội vụ vệ sinh, đặc
biệt là việc theo dõi đánh giá các tiết học. Do vậy phong trào học tập của học sinh
đều được duy trì và có hiệu quả ở tất cả các khối lớp.
+ Phong trào VHVN - TDTT:
Phong trào VHVN - TDTT đều được duy trì thường xuyên theo kế hoạch:
(1 tuần 02 buổi).
CBGV, CNV tham gia nhiệt tình các phong trào VN, TT do ngành và huyện
tổ chức đạt nhiều thành tích cao.
4. Công tác XHH giáo dục:
- Công tác tuyên truyền: Trong đầu năm học, nhà trường tổ chức họp phụ
huynh toàn trường, kết hợp triển khai Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh
công tác xã hội hóa giáo dục nhằm tăng cường quan hệ của nhà trường với gia đình
và xã hội, tham gia vào việc đổi mới nội dung, chương trình thực hiện giáo dục
toàn diện cho học sinh.
- Kết quả vận động đóng góp:
+ Nguồn kinh phí phụ huynh học sinh hỗ trợ: 2.000.000 đ.
+ Kinh phí CBGV, CNVC đóng góp ñng hé häc sinh nghÌo: 680.000 ®
+ Kinh phÝ tËp thÓ kh¸c ñng hé: 1000.000 ®
5. Công tác xây dựng Đảng và các tổ chức đoàn thể:
5