Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Một số vấn đề về ổn định đặc trưng các phân phối xác suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.18 MB, 126 trang )

-

Tục ngữ

5

-

v ớ i chơ C6 rrữ tìn h dân gian

Tực ngữ với tru y ền th u y ễ t dân g ian
và tro n g mối quan hệ với vốn học

thành văn

ĩh iê n nam ngữ l^ c và các nhà tb ơ t i ê u b iê u

qua tá ô phấm
như

Ngujen

T rãi vè Nguyễn BỈnb Khiêm, Nguyễn Du vầ Nguyln ĐỈnh Chiêu
nhằn! c h i r a về mặt l ị c h sử sự thâiL nhậ^ỉ và b iể n
những câu tụ c ngữ đơỹc sáng tá c thàn h văn đơa
tr ú c tư tưởng
3* Tắc g iả

hóa

của



vầc

cẩu

thấm Íc5 vàc nghệ t h u ệ t cùa chúng.
luận án qua đề t à i của minh cbc rằng sự

động qua l ạ i

giữa tự c ngữ v ớ i các th ê l o ạ i

côe I c l k l o r e và văn học thành văn được thưc hiên
tương đồng ở mặt n à j hay mặt k i a cũa đặc trư n g
tực ngữ v ớ i các thề l o ạ i đó. ĐÓ l à sự g
tá c

khác
sự

nhờ
th ề

để

lo ạ i
nghiên

cứu tục ngữ v ớ i sân khấa dân g ia n , v ớ i thơ h iện đ ạ i ,


t r u j ệ n ngắn và t i ế u t h u j ễ t h iê n d ạ i v . v . , .

III
LỊCH SỪ ViN ĐỀ, x i c ĐỊ NH EHÌĨ ĩir Éãĩ, NGUOF TƯ
LIEU, PHƯdtoG PHÌP NGHIEK củ b .
t

1* Li ch sử vẩn đề : Chúng t ô i c h ia th àn h h a i g i a i đcạn. ịĩì.
Trước cách mẹng và sau cách mạng. Trước cách mẹng Tục ngữ
được nhiêu nhà nghiên cứu đ ăt tr o n c bệ th ố n f
'Dinh dân"

”vàn chương: truyền m iệnc” . B^n thưc

kiẽn t h ì xem thường khinh rẻ n c , xem đc l è thứ

mách qué"

" Văn

học

dân phcnc;
" nôm

"những câu v í v ặ t ” . Điều đc CC tá c độncr

quan ni«E cue nhâr. dán vè các t h í th ứ c phcng k iẽ n .


na

đến


-

6

-

1‘U^ vậy mọr bộ phặc v r í thức phcn£ k iẽ n CC rin h

thẫn

dár. t ộ c , gân gũi với cuộc sốag anan dân van tham g ie

iưu

rruyèn vè ghi chép ca dac tục ngũ. Que các l ờ i

lờ i

,

Dẹt

tưe ở nhữne cuốn sách Nam Phcnc E iả ỉ t r à c , Việt Xam phone
s ử , Thanh hóa quan phcng, Quôc âm từ đ i ệ u , Đgl ITair


oaốc

cho chúng ta h iếu r c đ iễ u ẫ y . (Xem

tà i

t ib » khẩu sử

Xem vậy

l i ê u d ịch sách Hắn Nôm ờ th ư v iệ n Viện Văn h f c ) .
tục ngữ van CC g iá t r ị

đáng gh i nhện trong l ị c h sử

học dân g ia n . Sau cách mạng văn học dân g ia n
tụ c ngữ đưo>c Stfu tầm b iên soạn để giảng dạ .7

văn

tro n g đc CC
trcnẹr

nhs

•trường và phổ biển rộng r ã i tr o n g quân chúng.

Nhiều đ ịa phơơng đã sưu tềm và b iê n soạn
h£c dân g ia n tr c n g đc đêu có tụ c ngữ như :
gian ĩ h ẩ i BỈah


các sácb văn
học dần

Văn

Nxb Khoa h^c xã h ộ i , 1981. Ca dac n sgn ncữ

Ha Nộ i ,Nxb Ha Nội, 1981. Ttfc ngữ dân ca MiPỜpg Thanh

HÓa

Nxb Thanh H Ó a,1970...
Trcng số các công t r i n h nghiên cứu về tu c ngữ

chúng

t ô i đặc

b i ệ t lưu ỷ đến ĩ - ĩ ục ngữ ca dao dân ca Việt

(có sửa

chữa và bổ sang) cúa vũ Kgpc Phan in lỗn

Nam

thứ tám

Nxb Khoa hoc xã hội, Ha N ô i 978.

- ĩliE h iếu t iễ n trin h văn h ọc đản gian cúe Cac Huy ĐỈnh
Rxb ICbcs học X? h ộ i . He Nội 197A-.
- Đổi tn o g i vàn b cc cue y.csnr jrin h ITxb He ĨTệi.

- ĩụ c ppữ V iệt Hac cùe Chu Xuán D iên,
và Phương i T i , UXD Ehca hoc XC h ộ i 1 9 7 5 .

Lương-

.

v&r. l>snc


- 7 - Vàn ticc dán sia n Việ t Nam cúc Đinh Gie Khánh.

Chu

Xuán I>iên ĩixb ã ẹ i h fc và 1‘rung bcc chuyên nghiệp 1 9 7 2 ,
g iá c rrìn h Đại học Tổng ncjfp.

- Lịc h sừ văn hpc V iệt Nạc

(Tập I văn hfc dân g ian cua

BÙỈ Vãn Nguyên và nh iêu t á c g iậ ). ITxb Giáo dực 1 9 7 6 .
Ngoài

những công t r ĩ n h đc cẫn kễ đẽn l à ĩ


- Văn học dằn gian các dân t õ c

ỉ t người ờ V iệ t Nam

cua

VÕ Quang Nfccm, Nxb Đại h fc và Trung học chuyên nghiệp -Ha
Nội 1983.



- Văn học các dân tộ c t h i ề u sổ

Việt Nam cùa Phan Đăng

Nhệt, Nxb Vãn hóa - Ha Nội 1981.
Những công t r ì n h t r ê n đã chc chúng t ô i môt cách
toàn cục về l ị c h sử văn hpc dân g ia n n ó i chung



nhìn
thề

l o ạ ỉ tụ c ngữ n c i r i ê n g , đồng t h ờ i gợi mờ và dọi hướng cho
chúng t ô i những điếm, nhưng vẩn đễ cẵn đ i sồu

phát tr iể n

mà ở nhưng công t r ì n h t r ê n chưa c C đ iề u k iệ n thưc h iệ n .

2 . xác đ ịnh

khfii niêm.
»

ô * V ift Nam tro n g quá t r ĩ n h p h ắ t t r i ể n , tụ c ngữ l i ê n quan
mệt t h i ể t v ớ i ca dac dân c a . Đễ phân b i ệ t th ế l o ạ i , người
t a đã thống n h ể t quan niệm :
- Tạc ngữ th i ê n vè lý t r í
- Ca àac t h iê n vê t r ữ t ì a h .


E -

Tuc rigừ gắE l i ề n với t i ế n g n ó i haDg ngày ,
ca t h ì phải gắn lie n với d ien xuớng ,

xướũg ca dao ảân ca sẽ giảm ý nghĩa ,

C6 deo dâu

D6U tá ch

r ờ i diên

còn tục ngũ’ t h ì yếu

t ổ d i en xướng không cần t h i ế t c h ỉ t r ừ trườ ng hơp

môt


sổ

câu tụ c ngữ có hìn h thớc

thơ

lụ c

k ế t cấu tr ù n g với câu

b á t tr o n g ca dao, dên c a . v í dụ như l o ẹ ỉ câu :

cá khÔDg ăD muối cá ươn
Cor

Tuc ngữ

c ã i ch8 me trẩm đuờng COJD hư.

với thành ngữ

nhưng khác nhau

Tục ngữ

gần g ũ i nhau tro n g mối quan hf

vè cơ bar ở DÔi dung phản ánh.


chủ yếu đúc k ế t

k in h nghiệm

t ừ đời sốn*g thưchưc

t i ẽ n , nó phản anh t r í tu ê của nhân dân mang ý Dghĩe t r i ế t
l ý , lu â u l ý , dạo l ý , 08 0 đức xử ly ở đời v ớ i môt

hình

thức ngắn goD, l i n h hoạt t i e r cho v i ê c g ia o t ế hàcg ngày.

Tục ngữ d iên dẹt dưới dạng những phán đ o án ,những nguyên
lý ,

những k ế t lu ậ u , COD thành ngữ giổ n g tuc ngữ

gắn l i e n v ớ i khẫu ngữ

quan chúng

ờ chõ DO

nhimg thành Dgữ c h ỉ ià

những cum từ ỏ dẹnc VI VOID V8K vè không đầy dủ hoàr chỉnh
của môt phán đoán , môt nguyêr l ý mè c h ỉ nh^m gợ i

lên


sư l i ễ n tưỞDg, so sánh , th à n h ngữ có số liro'Dg Dhon£
hơiD tuc ngữ.

?

môt

phí


- Ọ-

- Tục ngữ CC l i ê n quan v ớ i câu đ ố, đêu là t r í tuệ

dân

gian nhưng cáu đố th iê n vễ sự v ậ t , gtyỉ ý t c mò về sụ 1 h iề u
b ỉ ể t có kh ỉ d ie n d ẹ t qua đ iê n t í c h đ iể n cé ờ dẹng

ca dao

dân c a . Đổ ỉ tưtyng cue câu đổ bẹp hơn tụ c ngữ n h ỉỗ u .
Nêu r a một v à ỉ n é t 80 sánh đặc trư n g th ể l c ẹ i



trê n

chúng tô ỉ cũng nhằm xác đ ịn h khá ỉ niệm vê đ ổ i tưẹng nghiền

cứu.
Thec quan niệm của chúng t ô i t h ỉ tụ c ngữ là
thức thực t i l n về mọi măt của cuôc

sống mà nhân

đúc k ể t tro n g n ọ t hỉnh thức ngắn gọn, l i n h h o ạt

vốn
dân

tri
đã

t ỉ ệ n cho

v iệ c d ỉễ n d ẹ t cam Dghĩ của CCQ người và đift/c xã h ộ i

chấp

nhện. Tục ngư CC n ộ i dang phong p h á , mang t í n h c h ẩ t t r i ể t
l i , luân l ý , đạo đức, l ẽ phải ở đ ờ i CC ,ý nghĩa xã h ộỉ sâu

sắc và lưQTig thông t i n l ớ a . còn ca dao l à t ỉ ể n g

hát

phô

d iên tâm t ì n h cùa nbân dân đư©>c sử dụng tr c n g la o động và

g i ả i t r í , tr c n g nghi l e vầ s in b h o ạ t hàng ngày

cùa

nhân

dân.
3 . Phưcmg pháp nghiên cứu.

Phương pháp suy nghĩ

tìmim

t ò i l à đ ặ t thể l c ẹ i tyic ngữ tr o n g sự vận động khách

quan

cua vốn hcc dân g ia n , chú ý đẽn đặc trưng thể l o ạ i ,

chức

năng thực hành xã h ộ i .
- DÙng phương pbáp sc sánh đ ố i c h iể u để t r ì n h

bà .7 nộ i

dung lu é n ẩn.
- Khảc s ắ t bình d iện đồng đ a i l à chù yểu CC k ẽ t bợp với

l ị c h d ẹ i k h ỉ cẫn t h i ể t .





*1iw^



Ngcài re cbúnr' t ô i cc tham khàc phương phắc sc

sánh

l o ạ i hình văn học dân g ian và t h i pháp văn học dân

g ian

đễ xử lý t à i l i ệ u .

4* Nguồn t à i l i ệ u : Tai l i ệ u sưu tầm và nghiên cứu văn
học dân g ia n dã duvc in t r ê n sách báo.
- Tầi l i ệ u đ iề u t r a đ iề n dã th u nhệp đưcyc tro n g

những

chuyển đ i thực tể ờ các vùng văn hca tru y ề n thống.
- Tai l i ệ u từ khc sách Han Nôm đã đươc dịch



đánh


máy ở Thư v iệ n Viện văn h ỹc.

IV

BÔ CỤC VẰ NỌI DUNG CHÍNH CỦA LlLáN ÌN

Ngoài phẫn mực lụ c và t à i l i ệ u tham k h ác, luận án

gồm

3 phồn :

Phẫn A : Ivíở đẫu (đã t r ì n h bà;ỹ ờ t r ê n ) ,
Phồn B ĩ Nội dung chính cua Luện án (gồm 3 chương).
Chưưnp mộ t : TỤC NGỮ v ố ì THƠ CA TRỮ TÌNH DlN g ia n
ò*chương này chu yểu chúng t ô i nghiên cứu!,
0

ngữ v ớ i câu th ơ lụ c b ắ t tr c n g ca

dac dân

ca.
I : Tục ngừ tồn t ẹ i V6 chuyển hóe trcng


tho’ lụ c b at cua C£ dac dân ca.

câu



II

: vi sao tro n g ca dec dán ca c C sự tham

g ia

cúa

đố i

tụ c ngữ và t á c dụng cùs tụ c ngữ

v ớ i dân ca như th ê nàc ?

: TỤC NGtr YỠ1 TEUYSK THUYẼT DAN GIAK

Chương h a i
I
II
Chương ba

ĩ Tục ngữ vớ i tru y ề n t h u ^ ể t .
ĩ Tục ngữ v ớ i tru y ề n

th u y ể t anh hùng.

: TỤC NGỮ v ổ l v2k học thình


van

ò*chương này chúng t ô i nghiên cứu một số
tá c g iả và tá c phẩm trư ớ c và sau Thiên
Nam ngữ l ụ c .
I

: Trước Thỉên nam ngữ lụ c ( th ể kỷ 17) :
Tục ngữ vài' quốc âm t h ỉ t ệ p cũa
T rã i VỚI Bẹch vân

Nguyễn

am t h i tệ p cũa

Nguyên

BỈnh Khiêm .
II

: Sau Thiên nam ngữ lụ c í
T^c ngữ v ớ i Truyện Kiều của Nguyễn Du với
Lạc Vân Tiên cùa Nguyễn ĐÌnh Chỉểu.


-

12 -

fe I n b ĩ nội dung luJ it


ÌF

CHƯƠNG MỘT

Ĩ ỤC NGỮ VỚI Q5ỉd CA ĨBỮ TỈNH DAN GIAN

ong quá t r ì n h p h át t r i ể n cúa l ị c h sứ văn học

dân

tộ c , mỗi th ề l o ẹ ỉ văn học dân g ia n có sức
riê n g và l
mạnh
tb ễ

l o ạ i tru y ề n thống đã tử xưa đươc nhồn dân V ỉệt Nam

yêu

chuộng, xem đó l à món ăn t ỉ n h thần tro n g đời
ngày của minh, đặc trư n g

chu yểu cua

d ỉễn tâm t ì n h thông qua d ỉ l n

sống


bàng

ca dac dân ca

xướng để l ộ t t ả nội đung

l à phô


nghệ t h u ệ t t r i n h d iễ n .
Khắp đ ể t nước Y iệ t Nam, b ỗ t kỳ ớ vùng nào, dân tộ c nào
cũng CC nguồn ca dao dân ca r ẫ t phcng phú. Thế nhưng trong
xã hội phong kiến thực dân ,bọn bóc l ộ t thống t r ị

đã

cci

thường , khinh r ẻ và m iệ t t h ị l o ạ i văn học n ày , Xem đc là
vỗn học "bình dân” cùa l o ạ i người tầm thường tr c n g xã h ộ i.
Nhân dân l a c động í t nhièu b ị ảnh hưởng nên cũng

bị

chi

phối k h i đánh g iá l c ẹ i s in h h o ạ t ti n h th ần nàỹ.
Điều đc b iế u lộ tro n g câu b ắ t :
Bưc mình chẳng muốn nó i ra
Những câu v í v ặ t

Chữ "v£ v a t " CC ý nói

xếp ba g ian đình .
t ầ n thường, ị y th ể mè l ạ i xếp cả


be gian đỉnh không hẽ^, chứng t c nguồn ca dac dân ca V iệ t
ram khé r b c n r T>hu.

Trcnr lcbc tà a c văn hcc đên g ian

l c ẹ i ce dec dân CE

cũng: chiếm môt số lươnc kbp lớ n .

thế

Người dán V iệt Kam chẳng c C a i mà không b i ể t ktông thuộc
một số b à i ca dac dần c a . y là n g n àc, vòng nàc

cùng

xuẩt

hiện những nghệ nhân dân g ia n ca hát Qốỉ t i ế n g , CC khỉ

đưtyc tôn sùng như một người anh hùng có côngBBBg

tạ c


hẹ

văn

hca.
Ca dac dồn ca l ạ i mang t ỉ n h phổ câp tro n g

sáng

tá c ,

t ín h gọn nhẹ khỉ miều tả* t ỉ n h chỉến đẩu l ạ i sắc b é n , t ín h
h iện thực đa dạng và phcng phú, tỉn h t r ữ tỉ n h l ạ ỉ cao. Ca
dao dân ca chu yêu l à t ỉ ề n g h ắ t tâm t ìn h tro n g

đời

sống

hàng ngày cua nhân dân. Dc đó tá c dụng của DC

đ ổi

với

quỗn chúng lchá r õ r ệ t . Dại đa số quỗn chúng c C tb ể

tham

g ia sáng t ạ o , phổ biến và lư a tr u y ề n . Hf tr ự c t i ế p


góp

phân xẫy dựng sắng tá c dân g ia n .
Không r iê n g quẫn chúng s in h h o ạ t ca dao
tầng lớp nhà nho CC tin h thỗn dân tộ c

dânca, mà một

cõng sưu

tầm gh i

chép ca dac dân ca bằng cbữ h án , chữ Nôm. H9 l ạ i ccn tham
g ia sáng tá c và trìn h d ien nữa. v ì trong hàng ngũ nhà nhc
đều c C tr ìn h độ hiễu b i ế t , CC t i ế p thu k iển thức

sách vở

dược n h iề u , h f CC đ iê u k iệ n g ia c lưu văn hca hơn
chúng. VỈ th ế mà

quằn

tham g ia sáng tắ c thành đ ẹt.T rcn g khc

tầng ca dac dân ca, các ông đè nhe, nhè nhc đều
đcng gcp c C £ ié t r ị . Chính quẫn chúng cũng r ẩ t
và cũng r ẩ t gỗn gũi bf t r e n p s in h h o ạ t ca h á t :


CC

cône

cci trfn r


Đồn rằng anh g i ò i chữ nhc

Ughe câu hát v í l c r ò đ i c c i .
-

Lắng nghe t i ế n g h a t mê s a j

Anh r a bễ chuyện EỘt tay chc phường.
(dân ca ITghệ TĨnh)
vùng Nghệ

TĨnhnhân dân xem ngơời "bẻ chuyện”

người đ ă t ra câu h ắ t đễ

tức l à

đ ố i phc l ạ i đối phương. Be chuyện

CC nghĩa la sắng tác.
t




Yếu tô dân chu trc n g văn học dân g ia n được bộc

lộ

0

khá

9

r ẽ tro n g sin h ho ạt dân ca. Không khí bình đẳng tro n g sáng
t á c và ngay cả lú c s in h h o ạ t gây niềm hứng th ú ,c ố vũ động
v ỉê n ngườỉ la o động sàn x u ỗ t. Loại ca dao dân ca l a o động
chiếm sổ lưi/ng khá lớ n , có n ộ i dung sêu sắc và

tỉn h

cẩm

bồn nhịên th o á i mái :
Bao g iờ cho đển tháng h a ỉ
Con g á i lầm cô con t r a i be bờ
Ccn g á i kễ phú ngâm th ơ
Con t r a i be bờ kê chuyện b à i bêy
Trcng nghi lễ ,q u ẫ n chúng cũng t r i n h d iễ n ca dao dân c a .
DÙ là l o ạ i ca dao dân ca nầc cũng không ngoầi mục đ íc h
bộc lộ tám t ư tìn h câm ước mơ và nguyện vọng của nhân dân.
VỈ vậy mà nó d c i h c i nhiẻu vê t r i thức thưc


t i l n , đci

h c i đển câ t r í tuệ của đ ờ i sống hàng ngày.
I
với những lý dc đc tr c n c ca dac dân CE d c i h c ỉ p h ả i c C


_

<Ị c _

Sự tham g ie cùe tụ c ngữ. v ì tực ngữ như t r ê n chúnp t ô i dã
trin h bày khái niệm : l è t r i thức tbưc t i ễ n vê

mfi

của CÚỘC sống mà nhân dân dê đúc k ểt trcn g một

mặt

hỉnh thức

ngắn gọn l i n h h o ẹt t i ệ n cbc v iệ c d iễ n d ẹ t cáni nghĩ và t r í
tuệ của COD người.
Tực ngữ có ch ẩt lý t r í , t r í tu ệ dân g ia n

nhưng l ẹ i dễ

nhớ,de h iề u ,n ó l ạ i phỗ b iể n rộng r ã i tr c n g nhân dân.
nhốn dồn đã SỪ dụng tụ c ngữ vàc sin h h c ẹ t ca dac


đên

Nên
ca

đế tăng thêm c h ẩt lưcyng.
Trcng sử t h i "Đẻ đ ẩ t , Đẻ nước” CC câu tụ c ngữ :
Đẩt đen tr ồ n g l c
Đẩt đó tr ồ n g vang
Đẩt vàng tr ồ n g nghệ .
Cốa tự c ngữ điiyc xen kẽ vào một đoạn mc làm
nghe

chc người

đe t i ế p nhện kinh nghiệm (xem Đế đ ẩ t để nước.Tv văn

hca Thanh Hca xuất bân, 1975)«

Trong vè vùng nghệ TĨnb k h i tả cánh làm ẽn
h f khuyên ră n ccn g á i p h á i b ỉ ể t g iữ mĩnh,

kiếm

giữ

phầm t h ì câu tự c ngữ "khôn ba năm d ạ i một giờ"
vào lảm mạnh hẳn ý nghĩa :
. . . T r a i Hồng, L iện buôn thuyền l i c h SƯ

Gai Đông, Yên thục nữ 1ÔD cbồnc
I'gbe t i n ngô đ ắ t lê n Đông
Cơm ngày ba bữe n h ậ t cônp h a i hàc
Người bẻ lúa xôn xac

sống

g ìn nhân
đưỹc xen


deni VBC ô' t r ạ i
xê ân á i Sen T>hẩi ũù~ cơ
Zhôn be pan, áẹ l mội £ i C
MÙ sa sương tắir trăn g lờ kniựs dèm

Phện mình muốn được ếm êit
Ba năn; giữ được dừnc ouêp mộ t g i ờ .

Kôt v s i can chứng: t r ê n chúng t ô i muốn lưu ý
t n l l c ạ i úc dễu CC sự tbar. g ia cua tục ngữ,

tro n g cếc

chúng t ô i CC

để í đểc nhưng không phéi lè đố i tư^ng nghiên cứu

củe


luện án này.
Trở l ẹ i vẩn đề chính của đề t à i Tục ngữ tồn

tạ i

chuyền hca trcng tho’ ca trữ tìn h dân gian như thể



nàc

?

A. - TỰC NGt* ĨÕN t ại Và CSUĨ&Ĩ HỎA
THffliG_CA_^A_0_DAN_CA.

/

hông qua sinh

cảm và t c bàj tâm
trong

sin h h c ẹ t dânca ,

h c ẹ t dân c a ,

nguời ta tr a c

tr ẹ n g là chù y ểu .


Nhưng

đổi

tĩn h

cũng ờ

nhán dốn còn tr a c đ ổi cá

những

h iể u b i ế t của ccn người về n h iêu phương d iệ n nữa.Trcng vô
vàn trường hq^p này, nhân dồn ta đa sừ dụng một

cách sẩng

tạ c nguồn tụ c ngữ dân t ộ c , lầm cbc câu ce trỗ ’ nên ý v ị và
sin h đôn£• lẹ thường.
Chẳng hẹn khi nêu lê n v i ệ c bfn phcnc t i ễ n

thống

tri

chèn ép la n nhau, dù c h i l è giữa bẹn chúnr vớ i nnau t h ô i ,
cũng sẽ gêy ÕEÌ vẹ dẽn nrười l a c động :



-

-1C

_

Sac đền chạm, cbqm dền sănp
Đpn dánh lý trướng t h ỉ vàng C8 ià n g .

Hay khi nhân dán vạch t r ầ n bàn c h ẩt bóc l ộ t của chúng:
Tiểng đồn quan rộng len g thương
Hết nạ c t h i vạc đểo gưtyng còn g i ?
Khi sc sánh các sự v ậ t này hoặc sự v i ệ c khác ĩ
ĩrănK mờ còn t c hơE sao
Dìu rằng núi lờ còn cac hcm đồ i
ĐỄ t r a c đ ổ i kinh nghiệm sân xuỗt :



TÔ tr ă n g mười bon đưtyc tằm

TÔ trăng; hôm rằm t h ỉ đưqrc lú a chiêm.
+ Muốn mua t r â u t ố t t r â u h iề n
Khô chân Kẳn ma t đ ắ t t i ề n cũng mua.
Hay đê cao nhân phẩm và đẹc đức ccn người :
+ Ngiròi còn t h ỉ của cũng còn
Miễn l à nhân đức vuôn t r c n mới h a j .
+ ĩ ổ t gỗ bơn t ổ t nước sơn

Xấu ngiíời đẹp n ể t ccn hơn độp ngườỉ.

v .v ...
Tục ngrữ cũng đã tham g ie vàc v i ệ c b iểu h iện những
trẹn g t h á i tỉn h cám khác nhau trcn g sinh h c ẹ t ca hát
cùa dân g ia n ĩ

Hci chàng quê quán nơi đáu
La chàng tha lư ớ i buônp cảu chốn nàv ?
- 7/

A ế


-



Xêu g f i nhau :
Chẳng lẫ;y cũng khuẵ.y cho h ô i
Lam cho bế t r á c h bế n ồ i mà c o i .
- Phê phán nhau ĩ

Meo làn h a i nỡ c ắ t t a i
o ấ ỉ bư chồng đ ễ , kêu n à i a ỉ thương.
- Dăn dc nbau ĩ
Ra vẽ dặn rứa nghe không
Dtfng đứng núi nọ mà trô n g núi nà.y.
Khuyên rồn nhau :
ò*hiền t h ỉ l ạ i gặp lành
Những người nhân đức t r ờ ỉ dành phúc cho.
v .v ...

Tực ngữ tham g ia vàc câu th ơ lụ c b á t tro n g ca
ca nhiều như vậỵ,nhơng không p h ả i câu tu c ngữ

dac dân
nào

đều đưQ»c ca dac dân ca t ỉ ế p th u , hcăc không p h ả i

câu

dac dân ca nàc CC tỉn h ý đẹp cũng nhẩt t h i ể t phải

tham g ia cúa tực ngữ. BỚi v i tụ c ngữ tồn t ạ i
t r ê n t ỉ ể n g n ó i bình thường bàng n g ầj nên DC cc

cũng
ca

CC sư

s in h

động

quj

lu ệ t

r iê n g cúa QC, CC cẩu tạ c d à i ngắn khắc nhau.L cẹi câu ngắn


như ;
- 3Ồ1 C lờ đ i .
- sằu v c i đuôi chuộ t .
- 3cc nerến cắn d ầ i .
- Ccn dạ i c á i mang.


19 -

Loẹi câu d à i chư

:

- Cue làtr. rs &€ t r ẽ r g e e , củe cờ bac đl p g o si 8 ẳ P . của
Phù vắn đề p g o ài ngõ .
- Khôc cho pgười ta r á i .d a i cho pguời ta thucrng. dở dở
uorpg ụppg c h ỉ t ồ cho pguừi t a g h é t,
TroBg lúc đó, câu tho l ụ c b é t c h ỉ có hai d ò s g , bao gồm
mucrl bốn chữ. Câu tu c Dgữ d à i đ i vào câu th ơ lụ c b á t t ấ t
nhién không th ề vượt qué số chữ tr o n g câu th ơ lụ c b é t
đưọc . Mặt khác, cểu ta o của câu th ơ lụ c b á t cũsg có qui
l u ệ t r i ê n g của vó; cách g ie o van VB n h ịp đ iê u . Sự h à i hòa
th an h đ i ề u . . . đã qui địx)h c h ặ t chẽ cẩu t ứ câu t h ơ . về các
qul l u ệ t cùa thơ lụ c b á t , xin xem thêm : BÙi Nguyên, Hà
Minh sức - ĩho ca Viềt Karo (h ìn h thức và t h i l o ẹ i ) .
Kxb
Khoa học xẽ h ọ i Ị Hà Nội 1971. Cho nều câu tuc ngữ càng
dà ỉ càng khó đi vào một câu thơ lụ c 'b át. Trừ p h i chững
câu tụ c ngữ ấy phải lấ y hẳD câu th ơ 6/8 hoàn c h ỉn h và
BhUBg b iế c dang của câu tb ơ ấy làm h ìn h thức phô d ie s mà

t h ô i . Trosg kho tà n g thơ ce dân gian của t a , có
một 80
câu lụ c b ét mà người t h l c o i là C8 dao, người ta t h ì c o l
là tụ c ngữ. VÍ dụ ỉ
+ Bao g iờ đom đóm "bay ra
Hoe gẹo rụng xuống t h l t r a h ẹ t vừng.
+ LÚa chiêm Dấp ơ đau bờ
He nghe t ỉ l n g sẩm phết cờ tns lên*
+ Lên non mới b i ế t non cao
Nuôi COS mới b i ế t công la o mẹ h i ề n .
+ ỉ^ đ ờ i muôn Bự của chung
Hơn nhau môt t i ế n g anh hùug mà t h ô i .
+ Môt cây làm chẳDg nên non
Ba cây chụm l ẹ ỉ lê u hòr nú i c a o .
+ làm t r e ỉ cho đáng BCD t r a i
Xuổng Đông ĐÔDg t ĩ n h , l ê r Đoài Đoài t a n .

+ T ra i mà c h i g á i mè c h i
Sinh re có n g ã i có n g h i t h ì t h ô i .


2C

Hhững câu thơ này đẽ được l i ê t vèo tục Dgữ

troDg cuốD

Tbc phầm chọn dùng tr o n g nhà trư ờ n g . Rxb. Giáo dục ;




Nôi 1971.
SoDg, đây là một vẩn đề còn đang tr a n h c ã i ,
xin phép chưa

chúng t ô i

bàn t ớ i .

Khư đã n ó i ở LỜI mở đầu,

phải

t r ả i qua

vện đÔDg dài quanh co t h ì t h l thơ lu c b át

vè ổn định được .

một quá t r i n h
mới hình thành

Chúng ta dẽ dàng b ắ t gặp khá n h iễ u tục

ngỡ mang những dẹng g ọ i l è "tieD thân" ếy của thơ lụ c b á t .

VÍ dụ s


đ*a * T Í r


+ CÓ

íL
+ An

cắy
dẵ.y le o
c õ t có keo^/mới có đòp t a y .
* n—ò- Ji mò
00

An măng n ó i roo c . ẩJũ cồ p ó ib ạ y .
+ 'BMTig p-tềng r é t d à i , thápg h a i r é t l ôc

- àqng

Tháng be cọc r é t .
dạDg

444

+ Be th á n g b i ế t l ã v . bấy th én g b i ế t bò
Chín th á n g lò áò b i ế t đ i .

- dạDg

6

+ Ngầm pgập như me g ệ-p COD


6

Lop XOD nhe con gệp me.
v .v ...
Cho đốn lú c cổ hình thĩrc tho ở mức đô hoàn c h ỉn h c 6 )
k h ỉ vện dụng VBO s in h h o e t dâD ce , câu thơ vẫn biến
dạng môt từ ( - § “ ) •
Eo ve đuc dÚI l ò r que
Vắt cỗ chày re Dước t h ì te làm chồng.
CÓ trư ơ n g hơp b iế n dẹng cẻ câu th ơ bang cách k ế t hơp
v ớ i câu thơ BODg t h ế t lụ c bất g iá c t h ế t hoẹc thề thơ khác.


Trong ncưap trường hợp b iể n dạng á c , cáu th ơ van c C

kfaẳ

«

năng bac dung các k iê u tụ c ngữ ngến gọn boăc

trở

thành

binh thức củfì một câu ti^c ngữ ò è i . Chẳng bạn như l c ẹ i câu:
+ Môt t ié n g chào cac hơp mẳm cõ
Gặp nhau đây h ộ i ngộ tương phùng
Ai mô xa n g ắ t lọ lùng

Thifljtag phong cỗ l i ệ u sang chung một đò,
+ Ngtfời dưng CC n g ãi t a d ã i ngưòl dimg
Anh em b ẩ t n g ã i t a đừng; anh em.
Nểu tim h ỉễ u cặn kẽ các mối quan hệ giữa tu c ngữ và ca
dao dân ca với thơ lụ c b á t như t r ê n t h ỉ vân đề sẽ

còn

rộng và phức tẹ p bơn n h iê u . Chúng t a sẽ thổ;y một

sự

gỗn

g ũ i , thậm c h í trò n g hqpp nàc đó giữa các dạng cùa tực

ngữ

vớ i các dạng cúa ca dao dân ca t r ê n bước đường bình tỉjành
cùa cấc th ể l o ẹ i n à j . Nhưng ờ đẫy v i l ợ i íc h cua

vẩn

đê

hẹp hơn đang đươc bàn đ ễn , chúng ta c h ỉ cỗn từ những nhện
x é t t r ê n mè khẳng định thêm rằn g

sự c C mặt cua


câu thơ lụ c bát của ca dac dân ca không phải là

tụ c

ngữt-^

một hiện

tượng cắ b i ệ t , ngau n h iê n ,
Trở l ạ i v iệ c quan s á t tụ c ngữ tham g ia vàc câu th ơ lạ c
bát của ca dac dân c a f

chúng t ô i c h ỉ gió’i hẹn trcn g l c ẹ ỉ

tụ c ngũ1 bốn chữ, năm chữ và sáu cbữ đã dược vện

vàc

cáu ca lụ c b á t hcàn chinh mà t h ô i . Các nén môt măt
câu tục ngữ nầc lẩy bẳn thơ —| -

hcần chỉnb hcăc quá

môt
những
khổ

mười bốn chữ làm hình th ứ c, và măt khác mẹi b iển dẹng cue
thơ - Ệ -


CC sự' Qựnn tục ngữ, đều không thuộc

n r h ỉê n cứu sc sánh CUP chunc t ô i .

đếỉ

tượng


— C.C- —

I

- Tực ngừ bon cnừ tn a n p ia vàc cảu the*
l uc bet

rronp cs dec âân C 5 .

Cc khi tham gia vàc câu l ụ c , cc kh ỉ tham g ia vàc
b é t . Cc khi tham gÌ8 h a i vể

cua céu th ơ . Sự tham

ớ trcng một số trường hợp nhềt định

câu

c ia

đc


và ờ một số kiểu nhểt

đ ịn h .
1 . Trường hqrp tham Kia vàc cảu l uc.Cc các kiểu sau :

a) Lằm

thành

bổnchi?

đỗu

của cêu lụ c

:

Kiến bc niệne- chén xoay vỗn
Đôi ta còn tibc thương lầ n nhau đ ỉ .
b) Lằm

thành

bốnchữ

sau

của câu lụ c


:

Măc a i mọt đg h a i lòng
Em đây thu t i ể t le a n phòng chờ anh.
0

c) Câu tụ c ngư tách đ ô i từng căp làm thằnh h a i chữ đỗu
và hai chữ cuối của câu lụ c :

ỏ*hiền t h ì l ạ i Rắp lành
Nhưng người nhân đức t r ờ i dành phúc chc.
d) Tach đ ô i từng cặp làm thành h a i chữ đau, chữ thứ tư
và chữ thứ năm cúa cáu lụ c :
L iệ u cơn mề ?Ắv nắm ra

Liệu cửe l i ê u nhà en lỗv chồng đ i .
e) Tách oe làr. thành h a i chữ á ằ u , chữ thứ tư và chi?
th ứ sáu cua câu lục :


r.pươi ccr. ŨL- CU8 cung cor.
r.iln lè nhên ngãi vuônc t r c n t h ì hơn.
r ) Tacr bs lài: thành chư đêu, chữ thứ b e, tb ứ tư



cnữ thú sáu cua câu lụ c :
CcftE cnẳng lành cann chẳng ngon
Dỗu chc chín đụm mười ccn cũng l ì a .
Khin chung l ạ i , tục ngữ tốn chữ đ i l i ề n nhau h csc téch

đ ôi từng căp

để tham g ia vằc cáu lụ c l s cnu yểu ;cũnc CC
0

the tách ba, nhưng í t gặp hơn.

£, Tục ngữ bổn chữ tham g ia vàc câu b á t . Cc các

kiểu

sau .
a) Lầm thành bốn chữ đẫu cùa câu b ắ t :
Anh về chế l ẹ t bc t r e
Bẩn sành ra mỡ

em chc lầm chồng.

b) LầE thành bốn chữ sau của câu b á t :
»

»





Thét tha cung th ê l a i t r â u
Yêu nhau cung th ể nàng dâu me chống.
C2 Lằm thành bốn chữ giữa của câu h á t :

Xưa k ia n c i n c i thề thề
Bây giò’ bê khóa tr a c chìa chc a i .

á ) Tách đ ô i từng căp làn thành h e i chữ đ âu ,ch ữ thứ năit




cua câu b a t :
xưa nay th ẽ t h ẩ ỉ nhân t in h
Vợ Dguừi t h ỉ dẹp văn minh t h ì hay.


- r>L _

e ) Tắcb đ ô i từng cặr làn thành chv thú b s 5 thú tư

về

hai chừ cu ối câu bắt :

Mây đồ’ỉ bánh due c C xtPcmg
Mểy

đời d ỉ ghế mè thương coc chồng.

Nhỉn cbung l ạ i , ờ tro n g cáu

b ế t , tục


ngữ bốnchữ

đi

l i ề n nhau hoăc tách đ ô i từng cặp chứ không b ị tách ba. NÓ
đàm bác t í n h cân xứng ỷ vè l ờ i tro n g câu b á t . r é tá c h đôi
từng cặp hcặc đ i

l i ễ n ahau khi bản thân

câu tụ c ngữdc đã

lầm cán xứng cáu

th ơ , t ạ c đ iê u k iệ n chc

sư h ỉệ p vẫn được

de dàng.
3 . Hai về cua câu thơ 1 lụ c b á t đêu CC tục ngừ

bốn chữ

9

tham R ia .
Chúng t a thẩy có k iễ u n à j :
+ Trách a i v ăn khc-a bễ ch ỉa
Vu oan g iá b ca minh l ì a đ ô i r a .
+ Cc thương c ắ t tc c ăn th ề

Chỉ t r ơ i vgch đ ẩ t chó' hề bc nhau.
Chúng t a í t b ắ t gặp trư ờ n g bq’p này hơn h a i

trường hỹp

trê n .
Tực ngữ bốn chữ tham g ia VĐC cảu thơ lu c bát CC

bs

rrưònỆ: bqT? và nhiều k iệ u như vậy l ằ c cfcc te thẩy khả nẽng
tham g ie

cùa nc vàc các câu th ơ lụ c b ấ t r ể t pbcng phú vè

de dẹng, nc cũng gcp phẫn hỉnh thành câu tho’ lục

bết

sự tác động giữa nc v ớ i câu thơ lụ c bát tr c n c ca dac
ca r ẩ t r õ .


dán


25

XX* Tục ngừ nàr chữ than, g ie VGC cáu th ơ lụ c b é t .
'\ . Tực ngữ năir. chữ õ i vàc idấu i ục. Cc h a i i:iểu :

b)

,

______

* .

X .

, » ______ 5

- . «■

' '

.

t

, •

' Tách r a r ó i n o i Dău£ mậz i i ê n rứ chc du

sau



cnư


tr c n g cốu lụ c :
+ Ruộng a i t h ì nã? đắp bờ
Duyên a i nẩy gặp đợi chò' uổng công.
+ iTấu buộc t h ỉ ghét trâu ăn
Quan VC t h ì gh ét quan văn d ài quẫn.
b) Tnén, vàc trước hcẵc sau câu tực ngữ một chữ chc

áủ

số chữ của câu lụ c :
+ Trên tro ’i c c nắns , c C mưa
Cc rồng lễ y nước CC chùs nàne t i ê n .
+ CơìE t r e e mèc nhị n đ c i hoầi
Cc thên chsng g iữ tr á c h a i đưyc
c) Cc khỉ tbêE v èc hoãc bớt đ i và đảc một

nàc.
sé từ để hqpp

vo’i êm đ iệu câu thơ :

cêu
: 5ụt chùa nbầ không’ th iê n g
%

*
thanh :Không th iê n g CUŨS thê bựt
Dâu rằ n g vụng d ẹ i cũng lè
Cáu


:ĐÒn xóc nhọn bai dỗu

thành

ĩThế g ia n xóc

nncr: n a i

*

nhà

chồng em.

đầu

Cc nên đ i nữe l c cỗu chc hư.
2.

ĩ ụ c npữ năr chữ vàc CSU b é t :
e) Tắch TE chc b ? c dár l u ê t h i ệ r vet! vc’i cêi' lục ĩ


Thương; em v a t V5 ngày đêm
Đẽ khc chc l ẹ i cắp thêm mẫ;y lầ n .
&VKỊC
%
b) Đi V0 C vế hai van g ie o /v ẫ n , nhưng làir tăng thêm

sỗ


chữ tro n g vễ dó :
Em về đuc núi lò n qua
Vắt cỗ chà.y r a nước t h ỉ t a lầm chồng.
Tục ngữ năm chữ có sổ t ừ l ẻ nên khó tham g ia

vào

câu

thơ lự c b át bơn câu tục ngữ CC số từ chẵn (bốn, s ầ u ) ,



nc khc t ẹ c nên sự cên xứng 5 và l ờ i , khó phù h
đ iệ u câu th ơ lụ c bát.NÓ đ i vào câu sáu còn dẽ hơn cỗu tắm
v ĩ câu sáu CC tín h c h ấ t t i ê n đề mằ cêu tám I>hâỉ
q u ỉ định

vễn khá

ch ịu



nghiêm n h ạ t của câu sáu • Loại tụ c

ngữ


năm chữ tham g ia vào vè và h á t dặm n h iê u hơn

tham g ia vac

câu th ơ lụ c b á t tro n g ca dao dồn c a .
IZZ - ĩ ụo ngữ BÍu ohữ tham g ia vào cắu th ơ lụ c b á t .
1. Tham g ia vàc cằu l uc ĩ
Số chữ cùa câu tự c ngữ sáu chữ bằng số
nên r ể t dễ

chữ cùa câu

đươc nhân dân vận di^ng làm câu hất

đầu" í
+ Thương người như th ế thương? thân
Ghét người như th ể bc phan cbc người.
+ ĩr â u ta ăn CC đồng ta

Tuv rằng CC xấu nhưng mà sạch thơm.
+ Gs què ăn quấn c ố i xay
Hat đ i h á t l ạ i t ố i ngày một câu.

lụ c

"khởi


2 . ĩ ực ngữ sáu chữ xuẩt h i ện è câu bát :
a) ThamgÌE nguyên vẹn vàc câu bát :

Hguừi khôn a i nỡ n ó i s a i
Kec lànb a i nỡ cắ t t a i làm g ì .

+ Ra vê đăn đc với đây
Ấn quá nhớ kê trồng cấy chc mỉnh.
b) Tực ngữ sáu chữ tách đ ô i CC đâc một số từ

ở trcng

câu bát :

Ra vê dặn rứa nghe không
ĐỪng đứng n ú i nc mà trônR n ú i nky •
(Câu tụ c ngữ : ĐỨng n á i nầ.y tr ô n g nú i n ộ ) .
c) Tục ngữ sáu chữ rú t bớt từ , tách đ ô i đ ỉ

vào câu

bát :
Xưa n a j những kể tham g iằ u
Sược chân r ồ i l ạ i lâ n đău người t a .
(Câu tụ c ngữ: Sufiyc aànp chân lâ n dằng đễu) .
Tục ngữ sáu chữ

vào câu lụ c d l dàng, ccn vàc

t h l phải tách ra hcăc tỉn h giẩn sổ chữ cua
t h i mớỉ

câu b á t


câu tực

ngữ

phù hiyp áưtyc vó’ỉ vẫn đ iệ u câu th ơ . HiếmthỄC’ trcn g

câu b é t ca một câu tụ c ngư sau chư nsuyên vẹn. Nhưng

cêu

tục npữ

vèc

sáu chữ CC thanh tr ắ c C’ cu ố i t h i khc nà đ i

câu tho’ lụ c b é t , chẳng hạn như những cêu :
- ỉ)tf
- Lanh chanh như hành lihông muối.
- Yêu nên

t ố t g h é t nên :rẩu.


-

26


"VÌ câu th ơ lục b é t thông thường

phc b iế n

phẻi

tương

ứng với nhau về mặt thanh d iệu như ông che dẽ nhậu x ét:
Mhốt tam Dgũ b ấ t lu ệ s
Nhị t ứ lụ c phân minh.
CÓ nghĩa l à / t h ứ n h ấ t , chữ th ứ b a , chữ thứ

năro của h a i

▼Ố tro n g câu thơ lụ c b á t không b i ràng buôc vào

sự tuơng

ứng ve thay

đ iệu th e o từng c ặ p . còn chữ th ứ h a i ,

th ứ t ư ,

ctíư t h í 88ú

của h a i v ế t h ì thường

l u ậ t về


t r ắ c bkng cố

định th e o từ ng cặp như duới đây


phải có



ĩ

Chỡ t h ứ 2. ĩ

niêm
ĩ



Chữ th ứ 4 :

Chữ th ứ 6

Câu l ụ c

bằng

trắ c

bằng


Cầu b á t

bằng

trắ c

"bằng

VÍ dụ ĩ
Đaờng d à i DgựB chẹy b i ê t tăm
Nguời thutypg có nghĩe trăm nẵro cùng về
Niêm l u ệ t này c h i ở
phỗ b iế n

VÍ dụ•

thông thường

v ì cũng có trư ờ n g họp câu thơ

dao dâu ca không
đặc b i e t

câu th ơ lụ c b á t

lụ c b é t

tro n g


b ị rà n g buọc b ở i l u ậ t đó • cótrư ờ p g

chữ th ứ sá u h a i v ế l ạ i là VỖDt r ắ c .
:TÒ

vò mè n uôi ■con
■ •—
- chẽn

Đếc lú c nó 1ỚE nó ouẽri

nhau đ i .

Hoẹ c lè có khi vần li!D£ g ie o ở chữ
Hơn nhau tấm 80
cở i ra minh trầu a i

th ứ tư

manh ouền
cũng nhưa i .

cẵu b é t :


ca
hqrp


- 2S -


Hoằc k ế t faơp cắu tho luc b á t thõng thường r ó i h e i
truờpg hơp đac b i ê t đó Dhư b à i Con cò mà đ i ăn đêm :

Con cồ mà đ i àc đêm
Báu p h ả i cành mere iÔD cố xuống ao
A
A
f
A
Ong ơ i ông yỡ t t ô i nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
CÓ xáo t h ì xáo DUỚC tro p g
Đừng XBO nuớc đuc đau lò n g C03BF con.
Thông thường t h i chữ th ứ s á u h a i v ế và chữ th ứ tám câu
b é t phải là th anh bằng, cũng VI t h ế rnè
phải có thanh đ iệu

tụ c

Dgữ sáu

chữ

phù hqrp với niêm lu ậ t đó t h ì mới tham

gia duqfc vào câu thơ lụ c bát trong ca dao dâu c a .

Sựa vào chững đ iề u đã


t r ì n h b ày , chúng t ô i

muổB n ổ i là tụ c ngữ sáu chữ có khả năng tham g ia

vào câu

lục n h iề u hơD câu b á t , v ì ở câu lụ c nó đẽ t r ở nêu c â u .h á t
khởi đều. Tục ngữ sáu chữ đ i vào câu thơ lụ c

bát

thường

phải có van bầcg ơ chữ c u ể i .
VÍ dụ như :

+ Trâu t e ăn cỗ đồDg ta

Tuy ra n g cỗ xấu nhirog ma Bẹ ch thơm.
+ CÓ b ô t mới gộ t nên ho
Tay không mè n ổ i cơ đồ mới DgoaD
+ Tỗt gõ hon t ố t nuức sơn
xếu người đẹp n ết COD 'nơE đẹp người.

Kgoài

chững l o a i

dã t r i n h bày ỏ' t r ê u , chúng


t ô i còri


×